BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN TƯỜNG VÂN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 7 34 02 01
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 9 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN TƯỜNG VÂN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 7 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU MẠNH
TP. Hồ Chí Minh – Tháng 9 năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu do chính tơi thực hiện và thuộc sở hữu
của riêng tôi. Các nội dung, thông tin đều dựa trên các cơng bố chính thống, đảm bảo
sự chính xác, và được trích dẫn đầy đủ. Các số liệu, kết quả trình bày trong nghiên
cứu là trung thực và khơng có trong bất kỳ nghiên cứu nào đã được công bố trước
đây.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng 09 năm 2022
Học viên
Trần Tường Vân
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Ngân
hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em rất nhiều
kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn của em: TS.
Nguyễn Hữu Mạnh. Thầy đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình thực hiện luận văn. Xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng như các đồng
nghiệp đang công tác tại Agribank TP. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ cũng như tạo mọi điều
kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất, tuy nhiên kiến thức
và khả năng còn hạn chế nên khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được những
góp ý quý báu từ Quý Thầy, Cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
iii
TĨM TẮT
1.1. Tiêu đề: Phát triển dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
1.2. Tóm tắt:
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) đang trở thành nhu cầu tất yếu
trong phát triển dịch vụ thanh toán của các ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung
và các NHTM Việt Nam nói riêng. TTKDTM mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế
vì giảm chi phí in ấn, bảo quản, giúp ngân hàng Trung ương kiểm soát được mức độ
mở rộng tiền tệ, hạn chế các tình trạng trốn thuế, tham nhũng, rửa tiền cũng như đẩy
mạnh tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện mở rộng tín dụng.
Thời gian qua, việc triển khai TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí
Minh vẫn cịn nhiều hạn chế như số lượng khách hàng sử dụng TTKDTM chưa nhiều,
thẻ vẫn chủ yếu để dùng rút tiền mặt thay vì là phương tiện thanh toán, chất lượng
dịch vụ TTKDTM chưa thực sự tốt. Xuất phát từ thực tế trên, học viên đã lựa chọn
đề tài “Phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh”. Trên cơ sở dữ liệu
thứ cấp được lấy từ báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank - Chi nhánh Hồ Chí
Minh giai đoạn 2019-2021 và kết quả khảo sát ý kiến các khách hàng đã và đang sử
dụng dịch vụ TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh, tác giả đã tìm ra
những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động TTKDTM tại chi
nhánh thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát TTKDTM tại chi nhánh
trong thời gian tới.
1.3. Từ khóa: Thanh tốn khơng dùng tiền mặt, Ngân hàng nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, Hồ Chí Minh, v.v.
iv
ABSTRACT
1.1. Title: The development of non-cash payment services at the Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development – Ho Chi Minh city branch.
1.2. Summary:
Non-cash payment is becoming an indispensable need in the development of
payment services of commercial banks in general and Vietnamese commercial banks
in particular. The non-cash payment brings many benefits to the economy as it
reduces printing and storage expenses, helps the central bank controls the monetary
expansion, and limits tax evasion, corruption, and money laundering as well as
speeding up a capital turnover in the economy, facilitating credit expansion.
Over the past time, the implement of non-cash payment in Agribank Ho Chi
Minh is still limited as the number of customers using non-cash payments is not
much, the card is mainly used for withdrawal cash instead of payment, and the quality
of the payment is not really good. Stemming from the above fact, the student has
selected the "Development of non-cash payments in Bank of Agriculture and Rural
Development in Vietnam - Ho Chi Minh branch". On the basis of a secondary
database taken from the annual summary report of Agribank Chi Minh for the period
of 2019 - 2021, and the results of the survey of customers who have been using noncash payment services in Agribank Ho Chi Minh, the author has found the existing
limitations and the causes of limitations in non-cash payment activities at the branch
during the past time, thereby proposing solutions to develop non-cash payment at the
branch in the coming time.
1.3. Keywords: Non-cash payment, Bank of Agriculture and Rural Development, Ho
Chi Minh, v.v.
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
Cụm từ tiếng Việt
DN
Doanh nghiệp
NHTM
Ngân hàng thương mại
KH
Khách hàng
TTKDTM
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
ATM
Agribank
BIDV
Cụm từ tiếng Anh
Cụm từ tiếng Việt
Máy rút tiền tự động
Automated Teller Machine
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development
Bank
for
Investment
and
Development of Vietnam
Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt
Nam
Ngân hàng số
Electronic
Know
Your
Customer
Định danh khách hàng điện tử
Cơng nghệ tài chính
Fintech
POS
Point of Sale
TPBank
Tien Phong Bank
VCB
phát triển nông thôn Việt
Nam
Digibank
eKYC
Ngân hàng nông nghiệp và
Điểm chấp nhận thẻ
Ngân hàng thương mại cổ
phần Tiên Phong
Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng thương mại cổ
for Foreign Trade of Vietnam
phần ngoại thương Việt Nam
vii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT .................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .............................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .............................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU........................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................... 3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 3
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................................... 4
1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................................... 6
2.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT .. 6
2.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6
2.1.2. Đặc điểm thanh tốn khơng dùng tiền mặt ..................................................... 7
2.1.3. Vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................................................... 8
2.1.4. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ............................................ 10
2.2. PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 13
2.2.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ............. 13
2.2.2. Sự cần thiết phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt ................. 13
2.2.3. Các phương thức phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
ngân hàng thương mại ............................................................................................... 14
2.4. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT ................................................................................... 15
viii
2.4.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................ 15
2.4.2. Chỉ tiêu định lượng......................................................................................... 16
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................... 17
2.5.1. Các nhân tố khách quan ................................................................................. 17
2.5.2. Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... 20
2.6. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................. 21
2.7. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............................... 22
2.7.1. Kinh nghiệm phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt ............................ 22
2.7.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn
Việt Nam .................................................................................................................... 25
TĨM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 27
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 28
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 28
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 29
3.2.1. Thiết kế bảng khảo sát ................................................................................... 29
3.2.2. Mẫu khảo sát ................................................................................................... 30
3.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 31
3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................................... 31
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 32
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................. 33
4.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ................................................. 33
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ..................................................................... 36
4.2.1. Các sản phẩm, dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt của chi nhánh ..... 36
4.2.2. Kết quả hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh .............. 37
4.3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .......................... 40
4.3.1. Về mức độ an tồn và chính xác........................................................................ 40
4.3.2. Về quy trình cung ứng dịch vụ .......................................................................... 41
ix
4.3.3. Về chất lượng phục vụ của nhân viên ngân hàng .............................................. 42
4.3.4. Về mức phí dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt........................................ 43
4.3.5. Về số lượng sản phẩm, dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt...................... 46
4.4. ĐÁNH GIÁ DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................................. 46
4.4.1. Những mặt đạt được .......................................................................................... 46
4.4.2. Những mặt hạn chế ............................................................................................ 48
4.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................. 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ................................................................................................. 51
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................... 52
5.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN VIỆT NAM- CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH ................................................... 52
5.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM- CHI
NHÁNH HỒ CHÍ MINH ............................................................................................. 53
5.2.1. Về cơ sở vật chất ......................................................................................... 53
5.2.2. Về nguồn nhân lực ...................................................................................... 53
5.2.3. Về hoạt động marketing .............................................................................. 54
5.2.4. Về phí dịch vụ ............................................................................................. 55
5.3. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................... 55
5.3.1. Đối với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........... 55
5.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh ............ 58
5.4. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO CỦA ĐỀ TÀI ................ 58
5.4.1. Hạn chế của đề tài ........................................................................................ 58
5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ................................................................................................. 59
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 61
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 63
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thứ tự
Tên bảng
Trang
Bảng 4.1
Kết quả thực hiện kết quả kinh doanh của Agribank - Chi
nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2021
34
Bảng 4.2
Tốc độ tăng trưởng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM
tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
37
Số lượng máy ATM/POS của Agribank - Chi nhánh Hồ Chí
Minh
Số lượng máy ATM trên địa bàn quận 1 TP. Hồ Chí Minh
39
Bảng 4.3
Bảng 4.4
40
đến 31/12/2021
Kết quả đánh giá độ chính xác trong xử lý giao dịch
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về tốc độ xử lý giao dịch
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
41
Bảng 4.7
Kết quả khảo sát về thái độ phục vụ và trình độ của giao dịch
viên tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
43
Bảng 4.8
Kết quả thăm dị ý kiến đánh giá về mức phí dịch vụ
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
44
Bảng 4.9
Mức phí chuyển tiền của một số NHTMCP
44
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.10 Mức phí một số dịch vụ của một số NHTMCP
Bảng 4.11
Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá về sự đa dạng sản phẩm,
dịch vụ TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
42
45
46
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1
Hình 4.1
Hình 4.2
Quy trình nghiên cứu
Doanh số TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
Tỷ trọng TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
28
38
39
1
CHƯƠNG 1.
GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
Chương 1 sẽ trình bày đặt vấn đề và tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, thơng
qua đó xác định mục tiêu nghiên cứu tổng quát và các mục tiêu nghiên cứu cụ thể, theo
đó xác định các câu hỏi nghiên cứu tương ứng, phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Ngoài
ra, chương 1 cũng sẽ trình bày ý nghĩa nghiên cứu của đề tài và kết thúc chương này sẽ
trình bày kết cấu tổng thể của đề tài.
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) đang trở thành nhu cầu tất yếu trong
phát triển dịch vụ thanh toán của các ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung và các
NHTM Việt Nam nói riêng. TTKDTM mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế vì giảm
chi phí in ấn, bảo quản, giúp ngân hàng Trung ương kiểm soát được mức độ mở rộng
tiền tệ, hạn chế các tình trạng trốn thuế, tham nhũng, rửa tiền cũng như đẩy mạnh tốc
độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế, tạo điều kiện mở rộng tín dụng. Tại Việt Nam,
thói quen sử dụng tiền mặt từ lâu đời đã trở thành một trong những rào cản ảnh hưởng
lớn đến việc mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Trong hơn một thập kỷ qua, sau
nhiều nỗ lực của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước, TTKDTM bắt đầu phát triển mạnh,
tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt giảm xuống đáng kể trong các giao dịch giữa các chủ thể
trong nền kinh tế.
TTKDTM mới chỉ tập trung phát triển ở những thành phố lớn, trong đó thành phố
Hồ Chí Minh là một trong những thành phố lớn điển hình của Việt Nam đã ln đi tiên
phong trong những hoạt động mang tính chất cập nhật xu hướng của thời đại mới. Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh thành phố Hồ Chí
Minh (Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh) là một trong những ngân hàng hàng đầu
Việt Nam thực hiện TTKDTM. Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh đã không ngừng
mở rộng hoạt động TTKDTM đến khách hàng gồm khách hàng cá nhân, tổ chức và
doanh nghiệp. Với nỗ lực khơng ngừng của mình, chi nhánh đã đạt được một số kết quả
bước đầu trong việc mở rộng TTKDTM.
2
Tuy nhiên, thực tế triển khai TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
vẫn cịn nhiều hạn chế như số lượng khách hàng sử dụng TTKDTM chưa nhiều (tốc độ
tăng trưởng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh chỉ đạt 9,14%,
thẻ vẫn chủ yếu để dùng rút tiền mặt thay vì là phương tiện thanh toán (tỷ trọng
TTKDTM chiếm khoảng 30% tổng giá trị thanh toán), chất lượng dịch vụ TTKDTM
chưa thực sự tốt.
Do đó, việc nghiên cứu về TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh là
cần thiết để mở rộng hoạt động này tại chi nhánh trong thời gian tới.
Chủ đề nghiên cứu về TTKDTM tại các NHTM ở Việt Nam không phải là một
chủ đề nghiên cứu mới. Tuy nhiên, nghiên cứu về TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh
Hồ Chí Minh là một chủ đề phù hợp với nhu cầu thực tiễn của chi nhánh. Theo khảo
lược nghiên cứu, chưa có nghiên cứu nào về TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ
Chí Minh được thực hiện trong thời gian qua. Từ những lý do trên, đề tài “Phát triển
dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” được thực hiện nhằm
đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại chi nhánh, từ đó đề ra giải pháp phù hợp để
mở rộng hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời gian
tới.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời
gian qua để chỉ ra những hạn chế, nguyên nhân của hạn chế và từ đó đề xuất giải pháp
phát triển dịch vụ TTKDTM tại chi nhánh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu tổng quát, đề tài xác định các mục tiêu nghiên
cứu cụ thể như sau:
Thứ nhất, tìm hiểu và đánh giá thực trạng TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh
Hồ Chí Minh trong thời gian qua.
3
Thứ hai, phân tích hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong hoạt động
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời gian qua.
Thứ ba, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh
Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
1.3.
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Đề tài sẽ làm rõ mục tiêu nghiên cứu nói trên thông qua việc trả lời những câu hỏi
nghiên cứu sau:
Thứ nhất, hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh như thế nào
trong thời gian qua?
Thứ hai, hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời
gian qua tồn tại những hạn chế nào? Ngun nhân của những hạn chế đó là gì?
Thứ ba, để phát triển TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời
gian tới thì cần những giải pháp nào?
1.4.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh
Hồ Chí Minh.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động TTKDTM tại Agribank
- Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Về thời gian:
+ Dữ liệu thứ cấp: Báo cáo tổng kết hàng năm của Agribank - Chi nhánh Hồ
Chí Minh từ năm 2019 – 2021.
+ Dữ liệu sơ cấp khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ TTKDTM tại Agribank
- Chi nhánh Hồ Chí Minh trong khoảng thời gian từ tháng 6 – tháng 7/2022.
1.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để đạt mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính
với các cơng cụ sau:
4
• Phương pháp tổng hợp: Được sử dụng để tổng hợp hệ thống cơ sở lý thuyết về
dịch vụ TTKDTM và phát triển dịch vụ TTKDTM tại NHTM, làm nền tảng cần thiết
cho việc nghiên cứu các vấn đề thực tiễn của luận văn.
• Phương pháp thống kê: Được sử dụng để thu thập và thống kê các số liệu về
hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2019 2021.
• Phương pháp so sánh: Được sử dụng để đánh giá xu hướng biến động của hoạt
động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh giữa các năm.
1.6.
ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ
Chí Minh trong giai đoạn 2019 – 2021, luận văn đã chỉ ra những điểm mạnh, những mặt
hạn chế trong phát triển TTKDTM tại chi nhánh trong thời gian qua. Đồng thời, luận
văn đã tìm ra nguyên nhân của những hạn chế từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời gian tới nhằm giúp ngân
hàng phát triển bền vững trong môi trường hội nhập.
1.7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài các nội dung như danh mục hình ảnh, bảng biểu, tóm tắt, phụ lục, luận văn
được chia thành 05 chương với nội dung cụ thể từng chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương này giới thiệu khái quát về tính cấp thiết, lý do chọn đề tài cũng như các
nội dung chính của luận văn như: mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi
nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu; cũng như ý nghĩa thực tiễn, đóng góp của nghiên
cứu vào sự phát triển TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan nghiên cứu
Chương này trình bày các lý thuyết về TTKDTM; các cơng bố khoa học trong và
ngồi nước có liên quan đến nghiên cứu. Đồng thời, trình bày kinh nghiệm phát triển
TTKDTM của một số chi nhánh NHTM trong và ngoài nước, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm nhằm phát triển TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh trong thời
gian tới.
5
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương này, tác giả sẽ thiết kế quy trình nghiên cứu, thiết kế bảng khảo sát,
xác định cỡ mẫu nghiên cứu. Đồng thời, chương 3 sẽ trình bày cách thức thu thập phiếu
khảo sát và phân tích dữ liệu nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại ngân hàng nơng
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Trên cơ sở các chỉ tiêu đo lường hoạt động TTKDTM được trình bày tại chương
2, chương này phân tích thực trạng TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
giai đoạn 2019 – 2021, từ đó chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong phát
triển TTKDTM tại chi nhánh thời gian qua.
Chương 5: Giải pháp và khuyến nghị nhằm phát triển thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh
Chương này sẽ trình bày chiến lược phát triển TTKDTM tại Agribank nói chung,
Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh nói riêng. Đồng thời, trong chương này tác giả sẽ
đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển TTKDTM tại chi nhánh trong thời gian tới.
Cuối cùng, chương này nêu lên những hạn chế của nghiên cứu, và đề xuất hướng nghiên
cứu tiếp theo.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương 1 chỉ ra tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của việc phát triển
TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh. Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát,
tác giả đưa ra 03 mục tiêu nghiên cứu cụ thể và sẽ được giải quyết thông qua 03 câu
hỏi nghiên cứu tương ứng. Tiếp theo, tác giả trình bày đối tượng và phạm vi nghiên cứu
của đề tài là thực trạng hoạt động TTKDTM tại Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh
giai đoạn 2019 – 2021. Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để đánh
giá thực trạng hoạt động TTKDTM tại chi nhánh. Cuối cùng, chương này trình bày kết
cấu luận văn gồm 05 chương và sơ lược về nội dung chính của mỗi chương.
6
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THANH TỐN KHƠNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Chương 2 sẽ trình bày một số cơ sở lý thuyết, và các nghiên cứu trong và ngoài
nước về TTKDTM của NHTM. Đồng thời, chương này sẽ chỉ ra kinh nghiệm phát triển
TTKDTM tại một số chi nhánh NHTM trong và ngoài nước, từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho Agribank - Chi nhánh Hồ Chí Minh nhằm phát triển TTKDTM trong thời
gian tới.
2.1.
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT
2.1.1. Khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Theo Zeithaml và Bitner (2000) “Dịch vụ là những hành vi, quá trình và cách thức
thực hiện một cơng việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng, làm thỏa mãn nhu cầu và mong
đợi của khách hàng”
Theo Philip Kotler (2007), “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên (bên
bán) có thể cung cấp cho bên kia (bên mua) và chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến
quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay khơng gắn liền với một sản
phẩm vật chất”.
Từ những quan điểm trên có thể hiểu: dịch vụ là những hoạt động của con người
tạo ra các sản phẩm khơng tồn tại dưới hình thái vật chất, không dẫn đến việc chuyển
quyền sở hữu nhằm đáp ứng nhu cầu cá nhân, đổi lại bên cung cấp sẽ nhận được giá trị
từ người sử dụng.
2.1.1.2. Khái niệm dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM là chỉ các nghiệp vụ chi trả tiền hàng, dịch vụ và các khoản thanh toán
khác trong nền kinh tế quốc dân được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong
hệ thống tổ chức tín dụng hoặc bù trừ cơng nợ mà không sử dụng đến tiền mặt (Nguyễn
Thị Mùi, 2009).
7
Theo Neo Capon (2009) “TTKDTM là hình thức thanh tốn không trực tiếp sử
dụng tiền mặt và được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của chủ thể
liên quan đến số tiền phải thanh toán hoặc dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ
thu, giấy ủy nhiệm chi, séc, v.v. để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đoan vị này
đến tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng”
Như vậy, TTKDTM là hình thức thanh tốn khơng có sự xuất hiện của tiền mặt,
được tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả chuyển vào tài khoản
của người thụ hưởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh tốn. Tham gia vào hoạt động TTKDTM có các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán và các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán: tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán gồm NHTM và các tổ chức khác được NHNN cấp phép;
tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ thanh toán là các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá
nhân trong nền kinh tế có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh tốn để thanh toán tiền hàng
hoá, dịch vụ trong quan hệ thương mại.
Dịch vụ TTKDTM của NHTM là các sản phẩm. dịch vụ mà NHTM cung cấp cho
khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu TTKDTM.
2.1.2. Đặc điểm thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM có những đặc điểm cơ bản như sau (Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự,
2017):
Thứ nhất, không sử dụng tiền mặt để thanh tốn hàng hóa và dịch vụ mà thực
hiện thanh tốn thơng qua các phương thức thanh tốn khác thơng qua dịch vụ của
NHTM.
Thứ hai, trong TTKDTM, tiền tệ xuất hiện khơng dưới vai trị là trung gian trao
đổi, mà xuất hiện dưới vai trò là tiền ghi sổ (tiền ngân hàng) và được ghi chép trên các
chứng từ sổ sách. Do đó TTKDTM yêu cầu có ít nhất ba bên tham gia gồm người chi
trả (bên mua; người thụ hưởng (bên bán) và ngân hàng thương mại. Mỗi bên tham gia
phải có tài khoản tại các ngân hàng.
8
Thứ ba, trong TTKDTM, vai trò của ngân hàng là đặc biệt quan trọng và không
thể thiếu trong phương thức thanh toán này. Nếu như thanh toán bằng tiền mặt được
thực hiện bằng mối quan hệ trực tiếp giữa người mua và người bán thì TTKDTM được
thực hiện thơng qua sự tham gia của ít nhất một ngân hàng. Do đó, ngân hàng đóng vai
trị khơng thể thiếu trong thanh toán chuyển khoản, và trở thành trung tâm thanh toán
cho tồn xã hội.
Thứ tư, trong TTKDTM ln có chứng từ thanh toán. Đây là giấy tờ chứng minh
việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán. Chứng từ thanh tốn
có thể dưới hình thức bằng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử tùy theo hình thức thanh
tốn cụ thể.
2.1.3. Vai trị của thanh tốn khơng dùng tiền mặt
TTKDTM đem lại lợi ích cho nhiều bên (Wulandari, 2016).
2.1.3.1. Đối với nền kinh tế
TTKDTM tạo điều kiện dễ dàng cho việc kiểm sốt lạm phát. Thơng qua việc
khống chế tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ tái chiết khấu,v.v. ngân hàng trung ương gián tiếp
điều hồ khối lượng tiền tệ cung ứng, góp phần bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn
định. Căn cứ vào việc thanh toán luân chuyển tiền tệ mà hoạch định các chính sách cần
thiết.
Trong TTKDTM, lượng tiền mặt trong lưu thơng giảm, góp phần hạn chế lạm
phát, giảm chi phí in ấn, phát hành, lưu thơng và bảo quản tiền, tăng tính minh bạch tài
chính và khả năng kiểm sốt các dịng tiền trong nền kinh tế (Krzysztof, 2006). Như
vậy, khi TTKDTM được khuyến khích và đưa vào như một phương thức thanh tốn
chính yếu trong xã hội, sẽ đem lại nhiều lợi ích và thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền
vững. Nó sẽ tạo sự minh bạch trong các khoản chi tiêu và giao dịch của chính phủ, các
đơn vị kinh doanh và cá nhân, giúp dòng chảy tiền tệ được lưu thông rõ ràng và trơn tru
hơn.
TTKDTM giúp giảm thiểu các tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế phi
chính thức, tăng cường tính chủ đạo của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế và
9
điều hành các chính sách kinh tế tài chính quốc gia, góp phần làm lành mạnh hố kinh
tế - xã hội. Nếu các giao dịch trong nền kinh tế được thực hiện chủ yếu bằng chuyển
khoản thì tiền chỉ chuyển từ tài khoản người này sang tài khoản người khác, từ tài khoản
của doanh nghiệp này sang tài khoản của doanh nghiệp khác, từ ngân hàng này sang
ngân hàng khác nên tiền tệ vẫn nằm trong hệ thống ngân hàng. Do đó, tổn thất tài sản
Nhà nước và tổn thất tài sản của doanh nghiệp sẽ được hạn chế rất nhiều. Như vậy, trên
cơ sở tài khoản tiền gửi và các tài khoản thanh toán qua ngân hàng đã giúp cho doanh
nghiệp và cơ quan quản lý như bộ chủ quản, cơ quan thuế, v.v. có điều kiện để kiểm tra,
theo dõi doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh chính xác.
2.1.3.2. Đối với các ngân hàng
TTKDTM giúp ngân hàng và các tổ chức tín dụng khai thác, sử dụng các nguồn
vốn của nền kinh tế một cách hiệu quả trong quá trình chu chuyển tiền tệ, thực hiện tốt
chức năng trung gian thanh toán của nền kinh tế. TTKDTM có một vai trị quan trọng
trong việc giảm khối lượng tiền mặt lưu thơng, giúp cho q trình thanh tốn diễn ra
nhanh chóng, an tồn, tiện lợi và giảm bớt chi phí cho các chủ thể tham gia.
Các nghiệp vụ TTKDTM đều được thực hiện thông qua hệ thống các ngân hàng,
do đó, góp phần giúp cho ngân hàng trung ương thực hiện tốt hơn nữa nhiệm vụ kiểm
soát nạn rửa tiền, kiểm soát hoạt động các đơn vị kinh tế của các ngành nghề một cách
nhanh chóng, chính xác và kịp thời đưa ra các giải pháp giúp nền kinh tế tăng trưởng tốt
và bền vững.
TTKDTM có ý nghĩa quan trọng đến việc tiết kiệm khối lượng tiền mặt trong lưu
thơng, từ đó, giảm bớt những phí tổn to lớn của xã hội có liên quan đến việc phát hành
và lưu thông tiền. Nếu như với phương thức thanh toán tiền mặt truyền thống như hiện
nay sẽ tiêu tốn khá nhiều chi phí in, kiểm đếm, chi phí vận chuyển từ ngân hàng tổng ra
các ngân hàng nhỏ lẻ, thời gian nhân viên kiểm tiền, bảo quản hay hủy bỏ tiền cũ, tiền
rách; v.v. Việc TTKDTM có thể giúp các ngân hàng giảm thiểu những lãng phí trên.
TTKDTM giảm tỷ lệ chủ thể thanh toán trữ tiền bên mình. Điều này có vai trị
quan trọng trong việc huy động tích tụ các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng đến của
10
khách hàng vào tín dụng, tạo nguồn cho tài khoản để thực hiện thanh toán. Loại tiền gửi
này cũng là một nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng thương
mại, gửi và thanh toán phải trả lãi, do vậy giảm giá đầu vào của đi vay để cho vay. Khi
ngân hàng tăng được tỉ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt cũng là lúc ngân hàng thu
hút được nhiều hơn nguồn vốn trong xã hội vào ngân hàng. Trên cơ sở nguồn vốn tăng
thêm đó, ngân hàng sẽ có điều kiện mở rộng cho vay, tăng vốn cho nền kinh tế.
2.1.3.3. Đối với khách hàng
Một là, TTKDTM giúp người sử dụng giao dịch, thanh toán dễ dàng, tiện lợi.
Các cá nhân và các tổ chức doanh nghiệp có thể sử dụng séc, thẻ, dịch vụ
internetbanking, mobile bankinhg, v.v. để thanh toán khi họ mua hàng từ món hàng nhỏ
nhất cho tới những món hàng có giá trị lớn mà không cần lúc nào cũng phải mang lượng
tiền mặt lớn theo người.
Hai là, TTKDTM mang đến sự an toàn cho người sử dụng. Khi phải vận chuyển
một lượng tiền lớn để thanh toán ở nơi xa, thì có rất nhiều rủi ro có thể gặp phải như bị
cướp, hoặc các mất mát khác do thiên tai, tai nạn, v.v.
Ba là, khi mở một tài khoản và sử dụng các hình thức TTKDTM qua ngân hàng,
chủ tài khoản có thể yêu cầu được bảng kê về thu nhập và chi tiêu của họ theo định kỳ
hoặc theo yêu cầu, điều này đặc biệt hữu ích với cá nhân và đặc biệt với doanh nghiệp
trong quản lý luồng tài chính vào ra của họ. Từ đó, người sử dụng có khả năng quản lý
tài chính các khoản thu, khoản chi của mình (Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự, 2017).
2.1.4. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt
2.1.4.1. Thanh toán bằng séc
Séc là lệnh thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân
hàng, yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị được hưởng có
tên trên séc. Đơn vị phát hành séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng séc. Séc
chỉ phát hành khi tài khoản ở ngân hàng có số dư.
2.1.4.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm thu là giấy ủy quyền do khách hàng lập theo mẫu của ngân hàng để ủy
11
nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền từ bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hóa hoặc cung
ứng dịch vụ. Sau khi lập, ủy nhiệm thu sẽ được gửi cho ngân hàng phục vụ bên thụ
hưởng để ngân hàng này thực hiện thu hộ tiền từ bên nhận chi trả.
Ủy nhiệm thu được áp dụng trong giao dịch thanh toán giữa những người sử dụng
dịch vụ thanh toán có mở tài khoản trong nội bộ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
hoặc giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn, trên cơ sở có thỏa thuận hoặc hợp
đồng về điều kiện thu hộ giữa bên trả tiền và bên thụ hưởng. Thực chất của ủy nhiệm
thu là giấy tờ thanh toán do người bán lập để ủy thác cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán thu hộ một số tiền ở người mua tương ứng với giá trị hàng hoá, dịch vụ đã cung
ứng.
2.1.4.3. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng phục vụ mình
trích một số tiền nhất định trên tài khoản tiền gửi của mình để trả cho người thụ hưởng.
Ủy nhiệm chi có tính an tồn có thể nói là cao nhất vì nó là lệnh của chủ tài khoản
chi tiền trên tài khoản của họ, chỉ khi trên tài khoản có đủ số dư thì mới có thể chi tiền,
khả năng giả mạo cũng thấp. Việc sử dụng ủy nhiệm chi rất đơn giản và thuận tiện trong
phát hành và sử dụng, nó khơng lệ thuộc hợp đồng kinh tế. Người mua có thể viết ủy
nhiệm chi để trả tiền hàng trước cho người bán theo thoả thuận của hai bên.
2.1.4.4. Thanh toán bằng thẻ
Thẻ thanh toán là cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành, dùng để thanh toán
tại đơn vị chấp nhận thẻ, rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các máy
rút tiền mặt tự động hoặc thanh toán online. Đây là một phương tiện thanh toán tiền mua
hàng hoá, dịch vụ thay thế tiền mặt.
Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những số tiền cần thanh tốn thơng qua
máy đọc thẻ phối hợp với hệ thống mạng máy tính kết nối giữa ngân hàng với các điểm
thanh tốn. Nó cho phép thực hiện thanh tốn nhanh chóng, thuận lợi và an toàn đối với
các thành phần tham gia thanh toán.
12
2.1.4.5. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử là việc thanh tốn tiền thơng qua thư điện tử như trả lương
bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ
tín dụng, v.v. Ngày nay, với sự phát triển của thương mại điện tử, thanh tốn điện tử là
hình thức thanh tốn trực tuyến, tiến hành ngay trên mạng internet chỉ một vài thao tác
đơn giản đã mở rộng sang các lĩnh vực mới, cụ thể:”
- Tiền điện tử (E- money) được phát hành dựa trên giá trị của số tiền gửi vào
người phát hành. Giá trị của tiền được lưu trữ bằng phương tiện điện tử máy chủ hoặc
chip. Tiền điện tử được sử dụng làm phương tiện thanh toán cho những người bán không
phải tổ chức phát hành tiền điện tử (Carl (2017).
- Ví điện tử (E- wallet) hoạt động như một tài khoản liên kết tài khoản ngân hàng
cá nhân, tài khoản cho phép người dùng thanh toán trực tiếp các dịch vụ tiện ích mà
khơng cần giao dịch tại ngân hàng (Uddin và cộng sự (2014). Đây là nơi để tiền mặt
internet, chủ yếu là thẻ thơng minh, cịn gọi là thẻ giữ tiền, tiền được trả cho bất kỳ ai
đọc được thẻ đó. Thẻ thơng minh, nhìn bề ngồi như thẻ tín dụng, nhưng ở mặt sau của
thẻ, có một chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lưu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ được
chi trả khi sử dụng hoặc thư yêu cầu được xác thực là đúng.”
- Mã QR: Mã QR một mã ma trận (hay mã vạch hai chiều) được phát triển bởi công
ty Denso Wave (Nhật Bản) vào năm 1994. Chữ “QR” xuất phát từ “Quick Response”
có nghĩa là đáp ứng nhanh, vì người tạo ra nó có ý định cho phép mã được được giải mã
ở tốc độ cao (Trương Thanh Đồng (2017). Vì vậy khi tận dụng mã QR khách hàng có
thể thanh tốn các chi phí liên quan đến nhu cầu của con người một cách nhanh chóng,
an tồn và ít tốn thời gian hơn. Mã QR khơng những mang lại nhiều lợi ích cho khách
hàng mà nó cịn mang lại nhiều lợi ích cho ngân hàng khi giúp giảm nhiều chi phí đầu
tư cho ATM, POS và còn tăng khả năng mở rộng mạng lưới sử dụng dịch vụ thanh toán.
- Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking): Hệ thống thanh toán điện tử
của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ: Thanh toán giữa ngân hàng
với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, ki-ốt, giao dịch cá nhân tại gia đình,
13
giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch qua internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng,
thơng tin hỏi đáp; thanh toán giữa ngân hàng với đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị);
thanh toán nội bộ hệ thống ngân hàng; thanh toán liên ngân hàng.
2.2. PHÁT TRIỂN THANH TỐN KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
2.2.1. Quan điểm về phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Phát triển là một phạm trù của triết học, là quá trình vận động tiến lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn của một sự vật.
Q trình vận động đó diễn ra vừa dần dần, vừa nhảy vọt để đưa tới sự ra đời của cái
mới thay thế cái cũ. Sự phát triển là kết quả của quá trình thay đổi dần về lượng dẫn đến
sự thay đổi về chất, quá trình diễn ra theo đường xoắn ốc và hết mỗi chu kỳ sự vật lặp
lại dường như sự vật ban đầu nhưng ở cấp độ cao hơn. (Đào Duy Thanh, 2006)
Từ đó cho thấy phát triển là sự gia tăng của đồng thời hai mặt: mặt lượng và mặt
chất. Nếu chỉ có sự tăng lên về quy mơ, số lượng thì vẫn chưa phải là sự phát triển mà
chỉ là sự tăng trưởng, sự tăng trưởng này phải đi kèm những thay đổi gia tăng về chất
mới tạo nên sự phát triển. Do đó, phát triển TTKDTM gồm cả việc gia tăng quy mô các
dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng và việc đảm bảo chất lượng của các dịch vụ này làm
hài lòng người sử dụng.
2.2.2. Sự cần thiết phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Đối với nền kinh tế: Việc thúc đẩy TTKDTM sẽ trực tiếp gia tăng tổng GDP
hằng năm nhờ tác động tăng tốc độ giao dịch cũng như thu hút nguồn vốn đầu tư từ các
khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội, giúp đồng vốn luân chuyển nhanh hơn. Bên cạnh đó,
cơng tác quản lý tiền tệ của Nhà nước sẽ hiệu quả hơn nhờ kiểm soát, điều tiết được
khối lượng tiền trong nền kinh tế dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy hiệu quả điều hành
chính sách tiền tệ quốc gia. Hơn nữa, tính minh bạch của nền kinh tế được tăng cường,
nền kinh tế ngầm với các nguy cơ về rửa tiền, giao dịch tiền giả hay tài trợ khủng bố bị
thu hẹp.