BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐINH THỊ LAN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
ĐINH THỊ LAN
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU MẠNH
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường
đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên
cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn.
Tác giả
Đinh Thị Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả chân thành cảm ơn sự tận tình hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Hữu Mạnh
và các giảng viên Trường đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Đồng thời, tác giả cũng
gửi lời cảm ơn đến gia đình của tác giả cũng như các đồng nghiệp đang công tác tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thơn Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
đã giúp đỡ tác giả trong việc cung cấp các số liệu, cơng văn, chính sách của các ngân
hàng này để tác giả hoàn thiện luận văn này.
Trân trọng !
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Phát triển dịch vụ thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng Nơng nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Tóm tắt:
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu đánh giá thực trạng phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở đó, nghiên
cứu đề xuất nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính với các công cụ nghiên cứu như:
thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, khảo sát để thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
Dữ liệu sử dụng trong nghiên cứu gồm dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp. Dữ liệu thứ
cấp được thu thập từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo thường niên của
Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2019 - 2021. Dữ liệu sơ cấp thu
thập từ phiếu khảo sát các khách hàng có thực hiện giao dịch thanh tốn quốc tế tại
Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
Kết quả nghiên cứu đã xác định được những mặt đạt được của hoạt động thanh
toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh như: số lượng giao dịch tăng qua
các năm, chất lượng giao dịch thanh toán quốc tế tốt. Bên cạnh đó, hoạt động thanh tốn
quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh cũng cịn những hạn chế cơ bản như:
thu dịch vụ thanh toán quốc tế không tăng trưởng ổn định, tỷ trọng thu dịch vụ thanh
toác quốc tế so với tổng thu dịch vụ cịn thấp, hoạt động thanh tốn quốc tế chưa đạt
được kế hoạch đề ra. Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất một số đề xuất giúp phát triển hơn
nữa hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời
gian tới: nâng cao năng lực quản trị điều hành, nâng cao trình độ chun mơn của nhân
viên, hiện đại hóa cơng nghệ, …
Từ khóa: ngân hàng thương mại, thanh tốn quốc tế, thu dịch vụ
iv
ABSTRACT
Title: Developing international payment activities at Bank for Agriculture
and Rural Development of Vietnam - City Branch. Ho Chi Minh
Abstract:
This study was conducted with the aim of assessing the current situation of
developing international payment activities at Agribank Ho Chi Minh City branch. Ho
Chi Minh. On that basis, the study proposes solutions to further develop international
payment activities of Agribank Ho Chi Minh City branch. Ho Chi Minh in the near
future.
The topic uses qualitative research methods with research tools such as descriptive
statistics, synthesis, comparison, analysis, survey to accomplish the research objectives.
The data used in the study includes primary and secondary data. Secondary data is
collected from the Business Performance Report, the Annual Report of Agribank, Ho
Chi Minh City branch. Ho Chi Minh City in the period of 2019 - 2021. Primary data is
collected from a survey of customers who have made international payment transactions
at Agribank Ho Chi Minh City branch. Ho Chi Minh.
Research results have identified the achievements of international payment
activities at Agribank Ho Chi Minh City branch. In Ho Chi Minh City, such as: the
number of transactions has increased over the years, the quality of international payment
transactions is good. In addition, international payment activities at Agribank Ho Chi
Minh City branch. In addition, Ho Chi Minh City also has basic limitations such as:
international payment service revenue has not grown stably, the proportion of
international payment service revenue compared to total service revenue is still low,
international payment activities have not yet grown. achieve the plan. On that basis, the
study proposed a number of solutions to help further develop international payment
activities of Agribank Ho Chi Minh City branch. Ho Chi Minh City in the coming time:
improve management capacity, improve staff's professional qualifications, modernize
technology, ...
Keywords: commercial banking, international payment, service collection
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................ Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN .............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................. Error! Bookmark not defined.
ABSTRACT ................................................................. Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................... Error! Bookmark not defined.
GIỚI THIỆU................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. Đặt vấn đề ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................ Error! Bookmark not defined.
3. Mục tiêu của đề tài ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1. Mục tiêu tổng quát: ............................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................. Error! Bookmark not defined.
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................... Error! Bookmark not defined.
6. Phương pháp nghiên cứu....................................... Error! Bookmark not defined.
7. Nội dung nghiên cứu ............................................. Error! Bookmark not defined.
8. Đóng góp của đề tài............................................... Error! Bookmark not defined.
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ........................ Error! Bookmark not defined.
10. Bố cục dự kiến của luận văn ............................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIError!
Bookmark
not defined.
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế ...... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Đặc điểm ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Các văn bản điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tếError! Bookmark not
defined.
1.1.3.1. Luật và Công ước quốc tế ...................... Error! Bookmark not defined.
vi
1.1.3.2. Luật và các văn bản pháp lý Việt Nam .. Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế ............... Error! Bookmark not defined.
1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền........................ Error! Bookmark not defined.
1.1.4.2. Phương thức nhờ thu.............................. Error! Bookmark not defined.
1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ ............. Error! Bookmark not defined.
1.1.5. Đặc điểm Thanh toán quốc tế (Bổ sung)......... Error! Bookmark not defined.
1.1.6. Vai trị Thanh tốn quốc tế .............................. Error! Bookmark not defined.
1.2. Cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của NHTM ... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm ........................................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Sự cần thiết phải phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại các
NHTM ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động thanh toán quốc tế ............... Error!
Bookmark not defined.
1.2.3.1. Đánh giá sự phát triển hoạt động thanh toán quốc tế theo chiều rộng thông
qua các chỉ tiêu: .............................................................. Error! Bookmark not defined.
1.2.3.2. Đánh giá sự phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế theo chiều sâu thơng
qua sự hài lịng của khách hàng đối với chất lượng sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc
tế ...................................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Các nhân tố tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động thanh toán quốc tế . Error!
Bookmark not defined.
1.2.4.1. Nhân tố thuộc về ngân hàng ......................... Error! Bookmark not defined.
1.2.4.2. Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi ........... Error! Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của một số ngân hàng
thương mại và bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh . Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
(Vietcombank) ............................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt nam
(BIDV) ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Kinh nghiệm của HSBC Việt Nam ................. Error! Bookmark not defined.
vii
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh . Error!
Bookmark not defined.
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2019-2021Error! Bookmark not
defined.
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh .................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh .................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Các hoạt động của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí MinhError!
Bookmark
not defined.
2.1.3. Một số thông tin chủ yếu về hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Hoạt động tín dụng tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh ............... Error!
Bookmark not defined.
2.1.5. Kết quả hoạt động tại Agribank chi nhánh TP.Hồ Chí Minh ................. Error!
Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí MinhError!
Bookmark
not
defined.
2.2.1. Các sản phẩm thanh toán quốc tế NH đang cung cấpError! Bookmark not
defined.
2.2.2. Kết quả Thanh toán quốc tế ............................ Error! Bookmark not defined.
2.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng của thu dịch vụ TTQTError! Bookmark not defined.
2.2.2.2 Tốc độ tăng trưởng thu từng loại dịch vụ TTQTError!
Bookmark
not
defined.
2.2.2.3 Tốc độ tăng trưởng số món giao dịch TTQTError!
defined.
Bookmark
not
viii
2.2.2.4 Tỷ trọng thu dịch vụ thanh toán quốc tế trong tổng thu dịch vụ ....... Error!
Bookmark not defined.
2.2.3 Mức độ hoàn thành kế hoạch thu dịch vụ TTQTError!
Bookmark
not
defined.
2.3. Kết quả khảo sát khách hàng về chất lượng dịch vụ TTQT tại Agribank Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh ........................................................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2019 - 2021 .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Những mặt đạt được ........................................ Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Những mặt hạn chế ......................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................... Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC
TẾ CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN CHI
NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hướng làm tăng phát triển hoạt động TTQT tại Agribank Chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh đến năm 2023 ................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2. Giải pháp thúc đẩy sự phát triển hoạt động TTQT Agribank Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh .................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đẩy mạnh công tác Marketing và quảng bá thương hiệuError!
Bookmark
not defined.
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý điều hành: ........ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Tập trung phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, chuyên môn giỏi: Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ TTQT .. Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Nhóm giải pháp về cơng nghệ......................... Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Nhóm giải pháp về khách hàng ....................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiến nghị ................................................................ Error! Bookmark not defined.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................... Error! Bookmark not defined.
ix
PHỤ LỤC ......................................................................... Error! Bookmark not defined.
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Chữ viết tắt
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CN
Chi nhánh
NH
Ngân hàng
Agribank chi nhánh TP.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam -
Hồ Chí Minh
Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
TMCP
Thương mại cổ phần
WTO
Tổ chức Thương mại Thế giới
TTQT
Thanh toán quốc tế
VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam
VIETINBANK
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam
MB
Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
MTV
Một thành viên
XK
Xuất khẩu
NK
Nhập khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
TTXK
Thanh toán xuất khẩu
TTNK
Thanh toán nhập khẩu
IPCAS
Hệ thống thanh toán của Agribank
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019 - 2021 .....................................38
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Đồng Nai giai đoạn 2019 - 2021 .................................................40
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động tại Ngân hàng Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019-2021 .............................................................................................................40
Bảng 2.4: Tốc độ tăng trưởng của thu dịch vụ TTQT giai đoạn 2019-2021.................43
Bảng 2.5: Thu từng loại dịch vụ TTQT của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai
đoạn 2019 - 2021 ..........................................................................................................44
Bảng 2.6: Số món giao dịch TTQT của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2019 - 2021 ....................................................................................................................45
Bảng 2.7: Cơ cấu thu dịch vụ của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019
- 2021 .............................................................................................................................46
Bảng 2.8: Mức độ hoàn thành thu dịch vụ TTQT tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2019 - 2021 ..........................................................................................47
Bảng 2.9: Cơ cấu khách hàng tham gia khảo sát ...........................................................49
Bảng 2.10: Thời gian khách hàng đã sử dụng dịch vụ TTQT của Agribank Chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh ...........................................................................................................49
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ TTQT của Agribank Chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh ................................................................................................50
xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiệp vụ cơ bản của phương thức chuyển tiền ..........................13
Sơ đồ 1.2. Quy trình cơ bản của phương thức nhờ thu kèm chứng từ ..........................14
Sơ đồ 1.3. Quy trình cơ bản của phương thức tín dụng chứng từ .................................17
1
GIỚI THIỆU
1. Đặt vấn đề
Xu hướng phát triển kinh tế tất yếu của các quốc gia trên thế giới là hội nhập, tồn
cầu hóa. Từ đó, các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, đặc biệt là thương mại quốc tế ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Việt Nam
cũng đang từng bước chủ động hội nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và
khu vực, từ việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organisation-WTO)
đến việc tích cực, chủ động trong đàm phán và ký kết các hiệp định thương mại tự do
mới với các đối tác. Việc hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới tạo thuận lợi cho
sản xuất kinh doanh và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, cũng như làm cơ sở, tiền đề
giúp Việt Nam tham gia các khuôn khổ hợp tác song phương và đa phương khác; các
hoạt động xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng phong phú trên nhiều lĩnh vực khác nhau
nên nhu cầu thanh tốn ngày càng nhiều. Từ đó, phát triển thanh tốn qua ngân hàng là
tất yếu.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động thanh toán quốc tế được Agribank triển khai từ năm 1994 và không
ngừng tăng trưởng qua các năm. Với 171 chi nhánh loại I trong nước và 01 chi nhánh
nước ngoài tại Campuchia được phép thực hiện thanh toán quốc tế trực tiếp, Agribank
hiện đang cung cấp 40 sản phẩm thanh toán quốc tế tới 164 quốc gia, trong đó Mỹ vẫn
là thị trường thanh tốn chiếm thị phần lớn nhất qua Agribank. Một số sản phẩm có tính
năng vượt trội so với các ngân hàng khác như: thanh toán biên giới Việt - Lào qua Hệ
thống thanh toán biên giới sử dụng Internet Banking, thanh toán biên giới Việt - Trung,
chuyển tiền Campuchia - Việt Nam qua kênh chuyển tiền nội bộ,... Agribank vẫn duy
trì là ngân hàng hàng đầu cung ứng dịch vụ thanh toán biên giới bằng đồng bản tệ với
Trung Quốc và Lào. Nhờ sự đổi mới và phát triển về dịch vụ công nghệ, Agribank luôn
đạt tỷ lệ điện chuẩn đạt cao từ 98% trở lên và liên tục nhận được các giải thưởng lớn từ
các Ngân hàng đại lý trong 10 năm trở lại đây. Việc Agribank nhận được giải thưởng từ
các ngân hàng đại lý uy tín lần này lại một lần nữa khẳng định thương hiệu và chất lượng
dịch vụ thanh toán của Agribank trên thị trường quốc tế.
2
Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh được biết đến là một chi nhánh hoạt động
rất năng động và đa dạng về các hoạt động ngân hàng. Đến nay, Agribank chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh đã ngày càng khẳng định vị trí của mình trong hệ thống Agribank Việt
Nam nói riêng, hệ thống NHTM nói chung. Với những nỗ lực trong thời gian qua, hoạt
động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh đã đạt được những
thành tựu đáng kể như đã thực hiện nhiều sản phẩm dịch vụ thanh tồn quốc tế: thanh
tốn L/C và các dịch vụ liên quan đến L/C, nhờ thu, chuyển tiền thanh toán quốc tế; số
lượng giao dịch liên tục tăng trưởng qua các năm; chất lượng dịch vụ thanh tốn quốc
tế nhìn chung được khách hàng đánh giá tốt.
Bên cạnh đó, hoạt động TTQT của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn
2019-2021 vẫn cịn có một số hạn chế như: Thu dịch vụ TTQT và tỷ trong thu dịch vụ
TTQT trong tổng thu dịch vụ không ổn định, năm 2021 thấp hơn năm 2019; hoạt động
thanh toán quốc tế chưa hoàn thành kế hoạch được giao (năm 2020 chỉ đạt 98.5% kế
hoạch), … Do đó, Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh cần có hướng khắc phục những
hạn chế nhằm phát triển hơn nữa hoạt động TTQT trong thời gian tới. Với ý nghĩa đó,
tác giả chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận
văn thạc sỹ kinh tế của mình.
3. Mục tiêu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát:
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển hoạt động TTQT tại Agribank chi nhánh
TP. Hồ Chí Minh, tác giả đề xuất nhằm phát triển hoạt động TTQT tại Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
3.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế tại Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019-2021.
- Xác định những mặt đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân gây ra những
hạn chế đối với sự phát triển của hoạt động TTQT tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh.
- Đề xuất và kiến nghị để phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank
chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
3
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2019-2021 như thế nào?
- Đâu là những mặt đạt được, những mặt hạn chế và nguyên nhân gây ra những
hạn chế đối với phát triển của hoạt động TTQT tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh?
- Những đề xuất vfa kiến nghị nào giúp phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế
tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển của hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu: Tác giả tập trung phân tích thực trạng phát triển hoạt động
thanh toán quốc tế giai đoạn 2019-2021 tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu cụ thể như sau:
- Phương pháp thống kê mô tả: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo thường niên,
báo cáo tài chính liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP.
Hồ Chí Minh. Thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ TTQT.
Kết quả thu thập được tác giả thống kê và tính tốn bằng phần mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp khảo sát: Tác giả thực hiện khảo sát khách hàng đến Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh giao dịch liên quan đến hoạt động thanh toán quốc tế. Mục tiêu
của phương pháp này là để thu thập ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch
vụ thanh toán quốc tế, làm cơ sở để chi nhánh đưa ra đề xuất nâng cao chất lượng dịch
vụ TTQT, từ đó thu hút được nhiều khách hàng, thúc đẩy gia tăng phát triển hoạt động
TTQT.
- Phương pháp so sánh, phương pháp phân tích: Dựa trên số liệu thống kê tác giả
tiến hành so sánh đối chiếu, phân tích để thấy được những ưu điểm, hạn chế của hoạt
động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh.
- Phương pháp tổng hợp: Tiến hành hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết và khảo lược
các bài nghiên cứu trước để làm cơ sở cho nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp này
được sử dụng để đúc kết và đề xuất nhằm thực hiện mục tiêu phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
4
7. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh.
- Trên cơ sở phân tích thực trạng, đưa ra một số kiến nghị để phát triển hơn nữa
hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời gian
tới.
8. Đóng góp của đề tài
Tác giả đã phân tích một cách hệ thống thực trạng phát triển hoạt động thanh toán
quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh và các nguyên nhân làm cho hoạt động
thanh toán quốc tế tại chi nhánh cịn những hạn chế, từ đó tác giả đưa ra những đề xuất
có thể làm tài liệu tham khảo cho ban lãnh đạo Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
trong việc ra quyết định cũng như cho các nghiên cứu khác có liên quan.
9. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
Liên quan đến đề tài phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại NHTM, theo hiểu
biết của tác giải, hiện nay đã có một số cơng trình nghiên cứu được tiếp cận ở những
phạm vi không gian và thời gian khác nhau. Một số nghiên cứu điển hình như sau:
- Luận án tiến sĩ kinh tế của Vũ Thị Thúy Nga (2003): “Giải pháp nâng cao phát
triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương”.
Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để phân
tích thực trạng hoạt động TTQT tại VCB. Trên cơ sở đán giá thực trạng, nghiên cứu đã
đề xuất các giải pháp nâng cao phát triển hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương gồm: Giải pháp ngăn ngừa và hạn chế rủi ro từng
phương thức thanh tốn quốc tế; giải pháp về cơng nghệ; giải pháp tăng cường hệ thống
kiểm tra, giám sát hoạt động TTQT, giải pháp về con người. Đồng thời tác giả cũng có
những kiến nghị đối với chính phủ, NHNN nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động TTQT
của ngân hàng.
- Luận án tiến sĩ của Nguyễn Như Ngọc (2012), “Nghiên cứu các giải pháp phát
triển dịch vụ TTQT tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam”. Để
thực hiện luận án, tác giả đã kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, suy luận, xử
lý số liệu dựa trên số liệu thứ cấp từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam để đánh giá thực trạng hoạt động
5
TTQT của Ngân hàng. Trên cơ sở ddasnh giá thực trạng, luận án đã đưa ra các giải pháp
khá cụ thể và khả thi như: cần có chính sách kinh doanh ngoại hối linh hoạt gắn liền với
dịch vụ TTQT và tín dụng; cần nâng cao năng lực nhà quản trị ngân hàng và đội ngũ
cán bộ TTQT đủ tầm và từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế của ngân hàng;
cần chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động TTQT; cần chú ý tạo dựng
hình ảnh, uy tín của ngân hàng, …
- Luận văn thạc sĩ của Lê Tuấn Long (2013): “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam- chi nhánh
Hà Nội”. Luận văn sử dụng phương pháp logic biện chứng, phân tích, thống kê, tổng
hợp, so sánh trên cơ sở số liệu thống kê của ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hà Nội nhằm phân tích thực trạng hoạt động thanh tốn quốc tế để tìm
ra những kết quả và những hạn chế cịn tồn tại trong hoạt động thanh tốn quốc tế tại
ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Nội từ năm 2010 – 2012.
Các giải pháp được đề xuất gồm: Giải pháp về nghiệp vụ; giải pháp tăng cường đảm bảo
an toàn trong hoạt động thanh tốn quốc tế; giải pháp xây dựng chính sách khách hàng;
giải pháp đẩy mạnh công tác marketing trong hoạt động ngân hàng; giải pháp hồn thiện
cơng tác tổ chức thực hiện và giải pháp đẩy mạnh công tác đào tạo, nâng cao trình độ
cho cán bộ nhân viên.
- Luận văn thạc sĩ của Hoàng Bá Vĩnh Dương (2015): “Phát triển hoạt động thanh
toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam”. Tác giả đã sử dụng phương
pháp tổng hợp, phướng pháp điều tra khảo sát để đánh giá thực trạng phát triển hoạt
động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Trên cơ sở đó,
luận văn đã đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam gồm: Giải pháp hạn chế rủi ro trong các phương thức
thanh tốn, giải pháp về cơng nghệ, giải pháp về nguồn nhân lực.
Nhìn chung, các nghiên cứu trước đây đã nghiên cứu về phát triển hoạt động TTQT
tại các NHTM. Các cơng trình cũng chỉ ra được các hạn chế và nguyên nhân của những
hạn chế liên quan đến việc phát triển hoạt động TTQT của ngân hàng. Tuy nhiên, với
sự phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ và quốc tế hóa thì hoạt động thanh tốn quốc tế
ngày nay có nhiều thay đổi. Hơn nữa, cho đến thời điểm hiện tại cũng chưa có cơng
trình nghiên cứu chuyên sâu nào về phát triển hoạt động TTQT tại Agribank chi nhánh
6
TP. Hồ Chí Minh. Do đó, trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu trước đây, tác giả thực
hiện nghiên cứu: “Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh” nhằm đề xuất
giúp phát triển hoạt động TTQT tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh thời gian tới.
10. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngồi phần giới thiệu thì đề tài nghiên cứu được thiết kế thành 3 chương, cụ thể
như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân
hàng thương mại
Trong chương 1 tác giả sẽ hệ thống hóa cơ sở lý thuyết của hoạt động thanh toán
quốc tế, phát triển hoạt động TTQT của NHTM; các nghiên cứu trước có liên quan.
Đồng thời chương 1 cũng trình bày kinh nghiệm phát triển hoạt động TTQT tại một số
NHTM tại Việt Nam từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh TP. Hồ
Chí Minh.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank chi
nhánh TP. Hồ Chí Minh giai đoạn 2019-2021
Trong chương 2 tác giả sẽ giới thiệu một cách khái quát hoạt động và phân tích
thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn quốc tế của Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí
Minh, từ đó rút ra những mặt đạt được, những mặt hạn chế liên quan đến hoạt động này.
Kết hợp giữa đánh giá thực trạng và khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ TTQT tại
Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh, luận văn rút ra được những nguyên nhân làm cho
hoạt động TTQT chưa phát triển tốt để làm cơ sở đề xuất ở chương 3.
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị
Dựa vào các bài học kinh nghiệm được đúc rút ở chương 1 và kết quả đánh giá
thực trạng ở chương 2, ở chương 3 tác giả sẽ đề xuất và kiến nghị nhằm đẩy mạnh phát
triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Agribank chi nhánh TP. Hồ Chí Minh trong thời
gian tới.
7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế
1.1.1. Khái niệm
Theo Đinh Xn Trình (2012), thanh tốn quốc tế là việc thanh tốn các nghĩa vụ
tiền tệ phát sinh có liên quan tới các quan hệ kinh tế, thương mại và các mối quan hệ
khác giữa các tổ chức, các công ty và các chủ thể khác nhau của các nước.
Theo khái niệm này, thương mại quốc tế nói riêng cũng như hoạt động kinh tế đối
ngoại nói chung tất yếu làm nảy sinh các nghĩa vụ tiền tệ. Hoạt động thanh toán quốc tế
của ngân hàng thương mại ra đời và phát triển là cần thiết khách quan để thực hiện các
nghĩa vụ tiền tệ đó. Thanh tốn quốc tế có liên quan đến tiền tệ của các nước, do vậy
thanh toán quốc tế liên quan chặt chẽ đến vấn đề tỷ giá hối đối, chính sách quản lý
ngoại hối của mỗi quốc gia. Thanh toán quốc tế liên quan đến tín dụng quốc tế. Thanh
tốn quốc tế liên quan đến các phương tiện và phương thức thanh toán quốc tế.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2017), TTQT là việc thực hiện nghĩa vụ chi trả và quyền
hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ
chức, cá nhân nước này với các tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với
tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.
Khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là
kinh tế và phi kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế, hai lĩnh vực này thường giao thoa với
nhau, khơng có một ranh giới rõ rệt. Chính vì vậy, trong các quy chế về thanh toán và
thực tế tại các NHTM, người ta thường phân loại hoạt động thanh toán quốc tế thành hai
lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh toán mậu dịch) và thanh
toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch).
- Thanh toán ngoại thương là việc thực hiện trên cơ sở hàng hoá xuất nhập khẩu,
và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Cơ
sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau là hợp đồng ngoại thương.
- Thanh toán phi ngoại thương là việc thực hiện thanh tốn khơng liên quan đến
hàng hoá xuất nhâp khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngồi, nghĩa là thanh tốn
cho các hoạt động khơng mang tính thương mại. Đó là việc chi trả các chi phí của các
cơ quan ngoại giao ở nước ngồi, các chi phí đi lại của các đoàn khách nhà nước, tổ
8
chức và cá nhân, các nguồn tiền quà biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho cá
nhân trong nước, các nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức,
đoàn thể trong nước, ...
Qua những phân tích trên, chúng ta có thể hiểu thanh toán quốc tế được bắt nguồn
từ hoạt động ngoại thương, thanh tốn quốc tế là khâu có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và
nhiều khi là khâu quyết định đến hiệu quả và tăng trưởng ngoại thương và mục đích
chính của thanh toán quốc tế là để hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu giữa
các nước diễn ra một cách trôi chảy và hiệu quả, giúp cho người bán hàng thu được tiền
và người mua trả tiền để nhận hàng hóa. Vì thanh tốn quốc tế được thực hiện qua hệ
thống ngân hàng nên khi nói đến thanh tốn quốc tế là nói đến hoạt động thanh tốn của
ngân hàng thương mại và khơng một ngân hàng thương mại nào lại không muốn phát
triển các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế trong đó lấy thanh tốn quốc tế làm trọng tâm
phát triển.
1.1.2. Đặc điểm
Trầm Thị Xuân Hương (2014) cho rằng, hoạt động thanh toán quốc tế có các đặc
điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, TTQT chịu sự điều chỉnh của luật pháp và các tập quán quốc tế. Hoạt
động TTQT liên quan đến các chủ thể ở hai hay nhiều quốc gia, do đó, các chủ thể khi
tham gia vào hoạt động TTQT không những chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia,
mà còn phải tuân thủ các văn bản pháp lý quốc tế, các tập quán quốc tế do Phòng thương
mại quốc tế ban hành như : UCP, URC, Incoterms. Những văn bản này tạo ra một khung
pháp lý bình đẳng, cơng bằng cho các chủ thể khi tham gia vào hoạt động thương mại
và thanh toán quốc tế, tránh những hiểu lầm và tranh chấp đáng tiếc xảy ra.
Thứ hai, hoạt động TTQT được thực hiện phần lớn thông qua hệ thống ngân hàng.
Trừ một lượng rất nhỏ hàng hóa xuất nhập khẩu được mua bán thơng qua con đường
tiểu ngạch thì hầu hết kim ngạch xuất nhập khẩu của một nước được phản ánh qua doanh
số thanh toán quốc tế của hệ thống NHTM. Trong thực tiễn, người xuất khẩu và người
nhập khẩu khơng thể và khơng được phép tiến hành thanh tốn trực tiếp cho nhau, mà
theo luật định, nhất nhất phải thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Điều này cho thấy,
trong thanh tốn quốc tế sẽ có ít nhất hai ngân hàng tham gia, một ngân hàng phục vụ
người xuất và một ngân hàng phục vụ người nhập ở hai nước khác nhau. Việc thanh
9
toán qua ngân hàng đảm bảo cho các khoản chi trả được thực hiện một cách an tồn,
nhanh chóng và hiệu quả.
Thứ ba, trong thanh toán quốc tế, tiền mặt hầu như không được sử dụng trực tiếp,
mà thay vào đó là các phương tiện thanh tốn như hối phiếu, kỳ phiếu và séc.
Thứ tư, trong thanh toán quốc tế, ít nhất một trong hai bên (hoặc người xuất khẩu
hoặc người nhập khẩu) có liên quan đến ngoại tệ (trừ khu vực sử dụng đồng tiền chung).
Do đó, hoạt động thanh toán quốc tế chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái và dự trữ
ngoại hối quốc gia. Thứ năm, ngơn ngữ sử dụng trong thanh tốn quốc tế được sử dụng
chủ yếu bằng tiếng Anh. Thứ sáu, giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế; hoặc
luật quốc gia của nước thứ ba; hoặc luật của nước người xuất hay nước người nhập do
các bên thỏa thuận thơng qua con đường trọng tài hay tịa án. ười nhập khẩu) có liên
quan đến ngoại tệ (trừ khu vực sử dụng đồng tiền chung). Do đó, hoạt động thanh toán
quốc tế chịu sự ảnh hưởng của tỷ giá hối đối và dự trữ ngoại hối quốc gia.
Thứ năm, ngơn ngữ sử dụng trong thanh toán quốc tế được sử dụng chủ yếu bằng
tiếng Anh.
Thứ sáu, giải quyết tranh chấp chủ yếu bằng luật quốc tế; hoặc luật quốc gia của
nước thứ ba; hoặc luật của nước người xuất hay nước người nhập do các bên thỏa thuận
thông qua con đường trọng tài hay tòa án.
1.1.3. Các văn bản điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế
1.1.3.1. Luật và Cơng ước quốc tế
Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu (Uniform Law for Bill of
Exchange – ULB 1930): Luật hối phiếu thống nhất ULB 1930 có hiệu lực tại tất cả các
nước Châu Âu (ngoại trừ Anh). Nhiều nước mặc dù không tham gia Công ước Geneve,
nhưng vẫn xây dựng Luật hối phiếu của họ tương thích với ULB 1930, chính điều đó
càng làm cho tính hiệu lực quốc tế của ULB không những không bị yếu đi mà ngày càng
được thừa nhận trong cuộc sống. Thực tế, Việt Nam đã áp dụng và tuân thủ Công Ước
này, trước tình hình kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ, nhằm tăng cường lưu thông
và thúc đẩy sản xuất, Quốc hội Việt Nam ban hành Luật các công cụ chuyển nhượng,
có hiệu lực từ 1/7/2006.
Cơng ước Geneve 1931 về Luật thống nhất về Séc (Uniform Law on Cheque – ULC
1931): theo công ước này, đã cho phép các nước tham gia có “quyền bảo lưu” theo cách
10
riêng của mình, làm cho tính thống nhất quốc tế trở nên khơng cao. Ngồi ra hai cường
quốc về kinh tế, thương mại và tài chính là Anh và Mỹ đã không tham gia công ước này.
Cho dù Công ước Genever 1931 về Luật séc quốc tế chưa mang tính quốc tế một cách
tuyệt đối, nhưng khi các quốc gia xây dựng Luật séc cho mình cũng dựa chủ yếu vào
Công ước này.
Công ước Liên hợp quốc về Hợp đồng mua bán quốc tế (United nations convention
on contracts for the international sale of goods– Vienne Convention 1980 – Hay còn gọi
là công ước Viên 1980): Công ước Viên năm 1980 là một trong những công ước quốc
tế về thương mại được phê chuẩn và áp dụng rộng rãi nhất hiện nay, Ước tính Cơng Ước
điều chỉnh khoảng 3/4 giao dịch thương mại quốc tế.
Công ước Viên về Hợp đồng Mua bán Hàng hố Quốc tế là một mơ hình hữu ích
cho các nước đang nổi lên đang xem xét việc ban hành luật hợp đồng và mua bán hiện
đại. Công ước này áp dụng đối với các hợp đồng mua bán giữa người mua và người bán
có trụ sở thương mại tại các nước là thành viên của Công ước, song Cơng ước có sự nhất
qn trong việc nhấn mạnh yếu tố tự do của hợp đồng, theo đó các bên có quyền quy
định các điều khoản cụ thể theo thỏa thuận.
Ngày 18/12/2015, Việt Nam đã chính thức phê duyệt việc gia nhập Công ước Viên
về Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế của Liên hợp quốc (“CISG”) để trở thành viên
thứ 84 của Công ước này. Điều đáng chú ý là Việt Nam đã đi trước nhiều nước ASEAN
khác để trở thành thành viên thứ 2 sau Singapore gia nhập Công ước quan trọng này.
Công ước Viên bắt đầu có hiệu lực ràng buộc tại Việt Nam từ ngày 1/1/2017. Việc gia
nhập CISG đã đánh dấu một mốc mới trong quá trình tham gia vào các điều ước quốc
tế đa phương về thương mại, tăng cường mức độ hội nhập của Việt Nam, góp phần hồn
thiện hệ thống pháp luật Việt Nam về mua bán hàng hóa quốc tế và cho các doanh nghiệp
việt nam một khung pháp lý hiện đại, cơng bằng và an tồn để thực hiện hợp đồng mua
bán hàng hóa quốc tế.
Luật hối phiếu và kỳ phiếu 1982 thông qua bởi Ủy ban Luật Thương Mại Quốc Tế
của Liên Hợp Quốc kỳ họp thứ 15, New York, ngày 26 tháng 7 đến 6 tháng 8, 1982: Quy
ước này áp dụng cho hối phiếu quốc tế và kỳ phiếu quốc tế. Tập quán quốc tế điều chỉnh
nhờ thu do ICC ban hành là : “Quy tắc thống nhất về Nghiệp vụ nhờ thu Uniform Rules
For Collections –URC”, bản sửa đổi URC522 năm 1995: được áp dụng cho tất cả các
11
nghiệp vụ nhờ thu, khi được dẫn chiếu áp dụng, sẽ ràng buộc tất cả các bên liên quan
trừ khi có thỏa thuận khác hoặc trái với luật quốc gia, luật địa phương và/hoặc các quy
chế quy phạm pháp luật khác.
Các quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ - Uniform Customs and
Practices For Documentary Credit –UCP” , UCP 600 năm 2007: là bản sửa đổi gần
đây nhất: là các quy tắc được áp dụng cho bất kỳ tín dụng chứng từ nào (bao gồm cả thư
tín dụng dự phịng trong chừng mực mà các quy tắc này có thể áp dụng) nếu nội dung
của tín dụng chỉ ra rõ ràng là tham chiếu đến các quy tắc này. Các quy tắc này ràng buộc
tất cả các bên, trừ khi tín dụng loại trừ hoặc sửa đổi một cách rõ ràng.
Các Quy tắc thống nhất về hồn trả giữa các ngân hàng theo Tín dụng chứng từ Uniform Rules For Bank - To- Bank Reimbursements Under Documentary Credit, URR
NO.525, 1995 của ICC: sẽ áp dụng cho tất cả các giao dịch hoàn trả giữa các ngân hàng
khi mà các điều khoản này là các bộ phận cấu thành các uỷ quyền hoàn trả. Các điều
khoản này ràng buộc các bên tham gia, trừ khi có quy định khác rõ ràng trong uỷ quyền
hoàn trả. Ngân hàng phát hành có trách nhiệm chỉ rõ trong Tín dụng chứng từ (Tín dụng)
rằng việc u cầu hồn trả tn thủ theo bản quy tắc này. Trong việc hoàn trả tiền giữa
các ngân hàng hoàn trả hành động theo các chỉ thị và hoặc uỷ quyền của ngân hàng phát
hành. Các quy tắc này khơng nhằm mục đích loại bỏ hoặc thay đổi các điều khoản của
các Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ. Điều kiện thương mại quốc
tế - International Commercial Terms – Incoterms 2010: Việc dẫn chiếu Incoterms trong
hợp đồng mua bán hàng hóa sẽ phân định rõ ràng nghĩa vụ tương ứng của các bên và
làm giảm rủi ro tính phức tạp về mặt pháp lý. Incoterm 2010 là bản điều kiện thương
mại đầu tiên đề cập đến cả người mua và người bán một cách hồn tồn bình đẳng. Do
hội tụ được những thông lệ và tập quán phổ biến nhất trên toàn thế giới, nên ngay từ khi
ra đời, Incoterms đã đáp ứng được nhu cầu của các doanh nghiệp ở mọi nơi và được hầu
hết các quốc gia cho phép áp dụng.
1.1.3.2. Luật và các văn bản pháp lý Việt Nam
Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 ban hành ngày 14 tháng 06 năm 2005 điều
chỉnh hoạt động thương mại thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; hoạt động thương mại thực hiện ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam trong trường hợp các bên thỏa thuận chọn áp dụng Luật này hoặc luật