BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN TẤN PHÁT
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN TẤN PHÁT
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Tấn Phát
Hiện đang công tác tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận
Là học viên cao học khóa 22 Trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.
Cam đoan đề tài “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận”
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Phong
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập, khơng sao chép bất cứ tài liệu nào và chưa từng được công bố nội dung ở bất
kỳ đâu. Các số liệu, trích dẫn minh bạch có nguồn trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Tác giả
Trần Tấn Phát
năm 2022
ii
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thanh Phong đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi thực hiện hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cơ ở trường ĐH Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện.
Xin cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại NHTMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam chi nhánh Phú Nhuận đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi hồn thiện luận
văn này.
Trân trọng !
iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
Nội dung luận văn: Sau quá trình thực hiện luận văn tác giả tóm tắt nội dung luận
văn thơng qua các ý chính dưới đây.
Thứ nhất, tác giả đã tổng hợp khung lý thuyết liên quan đến tín dụng, tín dụng đối
với DNNVV tại Việt Nam, các quy định về việc cấp tín dụng cho loại hình doanh
nghiệp này cũng như đặc điểm và vai trị của loại hình tín dụng này đến kinh tế xã
hội, bản thân doanh nghiệp trong thời điểm hiện nay. Đồng thời, tác giả lược khảo
các nghiên cứu liên quan để tìm ra các khoảng trống của các nghiên cứu ấy, kết hợp
với các bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng DNNVV tại các NHTM Việt
Nam trong giai đoạn gần đây.
Thứ hai, ngoài tổng hợp khung lý thuyết tác giả cũng đã đưa ra những chỉ tiêu
nhằm đo lường hay đánh giá được sự phát triển tín dụng đối với DNNVV để làm
cơ sở cho việc đánh giá thực trạng tại BIDV Phú Nhuận. Sau đó, dựa trên các số
liệu thứ cấp được tổng hợp tại BIDV Phú Nhuận trong giai đoạn 2018 – 2021 tác
giả đã phân tích tổng quan tình hình kinh doanh của ngân hàng và chi tiết các chỉ
tiêu liên quan đến phát triển tín dụng cho DNNVV tại chi nhánh thơng qua dư nợ
tín dụng, các sản phẩm cho vay và tỷ lệ nợ quá hạn của cho vay DNNVV. Từ các
kết quả phân tích thực trạng đó, tác giả đã tiến hành đánh giá điểm đạt được cũng
như hạn chế và nguyên nhân của nó tại BIDV Phú Nhuận tạo ra cơ sở để đưa ra các
giải pháp.
Thứ ba, tác giả đã nêu lên định hướng về việc phát triển tín dụng DNNVV tại
BIDV Phú Nhuận đến 2025, kết hợp với đánh giá nguyên nhân của các điểm hạn
chế tác giả đã tiến hành đề xuất ra các giải pháp nhằm phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại BIDV Phú Nhuận, thông qua khắc phục các điểm yếu
từ chính chi nhánh hoặc kết hợp với các chính sách của các cơ quan có thẩm quyền.
Từ khố: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, phát triển tín dụng, BIDV Phú Nhuận
iv
ABSTRACT
Project title: Credit development for small and medium enterprises at Joint Stock
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – Phu Nhuan
Branch.
Thesis content: After the process of making the thesis, the author summarizes the
content of the thesis through the following main ideas.
Firstly, the author has synthesized the theoretical framework related to credit and
credit for SMEs in Vietnam, the regulations on granting credit for this type of
enterprise as well as the characteristics and role of this type of business. this credit
to the socio-economic, the business itself in the present time. At the same time, the
author reviews related studies to find the gaps of those studies, combined with the
lessons learned on SME credit development at Vietnamese commercial banks in the
recent period.
Secondly, in addition to synthesizing the theoretical framework, the author has also
provided criteria to measure or evaluate credit development for SMEs as a basis for
assessing the current situation at BIDV Phu Nhuan. Then, based on the secondary
data collected at BIDV Phu Nhuan in the period of 2018 - 2021, the author
analyzed the overall business situation of the bank and detailed indicators related to
credit development. for SMEs at the branch through credit balance, loan products
and overdue debt ratio of SME loans. From the results of that situation analysis, the
author has assessed the score achieved as well as its limitations and causes at BIDV
Phu Nhuan, creating a basis for giving solutions.
Third, the author has outlined the orientation for the development of SME credit at
BIDV Phu Nhuan until 2025, combined with the assessment of the causes of the
limitations, the author has proposed solutions to develop credit for small and
medium enterprises at BIDV Phu Nhuan, through overcoming weaknesses from the
branch itself or in combination with the policies of the competent authorities.
Keywords: Small and medium enterprises, credit development, BIDV Phu Nhuan
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ........................................................................ xii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.........................................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................3
4.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................3
4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
4.2.1. Không gian nghiên cứu ......................................................................................3
4.2.2. Thời gian nghiên cứu .........................................................................................3
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................3
6. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI ...................................................................................4
7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................4
8. KẾT CẤU LUẬN VĂN .........................................................................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM ........................................6
vi
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ..........................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng ......................................................6
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng.....................................................................................6
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng ...................................................................................6
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ...........................................................................7
1.1.2.1. Thời hạn tín dụng ...........................................................................................7
1.1.2.2. Sự đảm bảo hồn trả nợ .................................................................................8
1.2.KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA ................................................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................9
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................................10
1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................10
1.2.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................................................11
1.3. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA .11
1.3.1. Các sản phẩm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............11
1.3.1.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn ...............................................................11
1.3.1.2. Căn cứ vào thời hạn cho vay ........................................................................12
1.3.1.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng .......................................12
1.3.1.4. Căn cứ vào hình thái giá trị tín dụng ...........................................................13
1.3.1.5. Căn cứ vào xuất xứ của tín dụng ..................................................................13
1.3.1.6. Căn cứ theo hình thức cấp tín dụng .............................................................13
1.3.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................14
1.3.3. Rủi ro tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .........................15
1.3.4. Vai trị của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................16
1.4. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA...................17
vii
1.4.1. Khái niệm phát triển tín dụng của ngân hàng đối với DNNVV ......................17
1.4.2. Ý nghĩa của việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..........17
1.4.3. Các nhân tố tác động đến việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa ........................................................................................................................18
1.4.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng ..................................................................18
1.4.3.2. Các nhân tố thuộc về DNNVV ......................................................................21
1.4.3.3. Các yếu tố thuộc vĩ mô .................................................................................23
1.5.CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
...............................................................................................................................24
1.5.1. Quy mô dư nợ cho vay ....................................................................................24
1.5.2. Cơ cấu dư nợ cho vay ......................................................................................24
1.5.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay ..................................................................25
1.5.4. Chất lượng tín dụng .........................................................................................25
1.6. KINH NGHIỆM CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH 2 TP. HCM VỀ TÀI TRỢ TÍN DỤNG CHO CÁC DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA.............................................................................................26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN .......................30
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ................................................30
2.1.1. Quá trình hình thành ........................................................................................30
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................30
2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................31
2.2.2. Tình hình cho vay giai đoạn 2018 – 2021 .......................................................33
viii
2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay ......................................................................................34
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh BIDV – Chi nhánh Phú Nhuận giai đoạn 2018
– 2021 ............................................................................................................................36
2.3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ........................................37
2.3.1. Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV ..........................................................37
2.3.1.1. Phát triển tín dụng DNNVV theo thời hạn vay.............................................37
2.3.1.2. Phát triển tín dụng của DNNVV theo hình thức tài sản đảm bảo ................38
2.3.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV ......................................41
2.3.3. Chất lượng tín dụng .........................................................................................42
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI BIDV CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ........................44
2.4.1. Thành tựu ........................................................................................................44
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................45
2.4.2.1. Những hạn chế tại BIDV Phú Nhuận ...........................................................45
2.4.2.2. Nguyên nhân hạn chế từ BIDV Phú Nhuận..................................................46
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................51
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN ..............................................................52
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM .....................................................................................................52
3.1.1. Định hướng chung về phát triển tín dụng nói chung và tín dụng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa nói riêng ......................................................................................52
3.1.2. Định hướng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................52
ix
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA .............................................................................................................53
3.2.1. Các giải pháp đối với NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh
Phú Nhuận .....................................................................................................................53
3.2.1.1.Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng ..............................................53
3.2.1.2. Chính sách về tài sản đảm bảo.....................................................................54
3.2.1.3. Hồn thiện chính sách tín dụng....................................................................54
3.2.1.4. Xây dựng sản phẩm tín dụng hợp lý, phù hợp với khách hàng ....................58
3.2.1.5. Tăng cường cơng tác tiếp thị, quảng cáo .....................................................59
3.2.2. Nhóm giải pháp đối với bản thân doanh nghiệp nhỏ và vừa...........................61
3.2.2.1. Tạo độ tin cậy cho doanh nghiệp .................................................................61
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính .......................................................62
3.2.2.3. Xây dựng phương án kinh doanh khả thi để thuyết phục ngân hàng ...........63
3.2.2.4. Nâng cao năng lực quản lý...........................................................................64
3.2.2.5. Nghiêm túc trong việc thế chấp tài sản bảo đảm .........................................65
3.3.KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐÂU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................65
3.3.1. Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ...............................................65
3.3.2. Nâng cao hiệu quả Trung tâm nghiên cứu ......................................................66
3.3.3. Tiếp tục đầu tư phát triển hệ thống công nghệ thông tin hiện đại và cập nhật
xu hướng 4.0 ..............................................................................................................66
TÓM TẮT CHƯƠNG 3…………………………………………………………..68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ i
x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
BIDV
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CN
Chi nhánh
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
KH
Khách hàng
NH
Ngân hàng
NHTM
Ngân hàng thương mại
QLNB
Quản lý nội bộ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TMCP
Thương mại cổ phần
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSĐB
Tài sản đảm bảo
xi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp..................................................................................9
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của BIDV Phú Nhuận từ năm 2018 – 2021 ......32
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của BIDV Phú Nhuận từ năm 2018 – 2021 .....33
Bảng 2.3: Tình hình cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Phú Nhuận 2018 – 2021 ......36
Bảng 2.4: Tình hình biến động cơ cấu dư nợ cho vay của BIDV Phú Nhuận qua các
năm từ 2018 – 2021 .......................................................................................................34
Bảng 2.5: Lợi nhuận trước thuế của BIDV Phú Nhuận từ năm 2018 – 2021 ...........34
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng DNNVV theo thời hạn của BIDV Phú Nhuận từ năm
2018 – 2021 ...................................................................................................................37
Bảng 2.7: Dư nợ tín dụng DNNVV theo hình thức đảm bảo của BIDV Phú Nhuận
từ năm 2018 – 2021 .......................................................................................................38
Bảng 2.8: Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV của BIDV Phú Nhuận từ năm
2018 – 2021 ...................................................................................................................41
Bảng 2.9: Tình hình chất lượng tín dụng của BIDV Phú Nhuận trong giai đoạn từ
năm 2018 – 2021 ...........................................................................................................42
Bảng 2.10: Tình hình thay đổi chất lượng tín dụng của BIDV Phú Nhuận trong giai
đoạn từ năm 2018 – 2021 ..............................................................................................43
xii
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV Phú Nhuận .....................................................31
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tình hình dư nợ tín dụng DNNVV theo ngành nghề tại BIDV
Phú Nhuận từ năm 2018 – 2021 ....................................................................................40
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) ngày càng
có vai trị quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế
giới. Ở nước ta, DNNVV là một bộ phận có những đóng góp to lớn cho nền kinh tế
góp phần thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Hiện nay
DNNVV đã góp phần đáng kể vào GDP cả nước, làm tăng kim ngạch xuất khẩu,
thu hút một lực lượng lao động đáng kể, tạo nhiều công ăn việc làm, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và khai thác những tiềm năng của nền kinh tế. Vì vậy,
DNNVV nhận được sự quan tâm và nhận được nhiều chính sách hỗ trợ từ Chính
phủ, các Bộ ngành, các tổ chức trong nước và ngoài nước.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển các DNNVV bên cạnh những lợi thế đạt
được DNNVV gặp khơng ít khó khăn đặc biệt là khó khăn về vốn. Thêm vào đó, do
qui mơ nhỏ, năng lực tài chính hạn chế, uy tín thị trường chưa cao nên DNNVV
gặp nhiều khó khăn trong việc huy động vốn từ thị trường chứng khốn, các cơng
ty tài chính. Vì vậy nguồn vốn tín dụng ngân hàng gần như là nguồn tài trợ chính
thức, duy nhất cho nhu cầu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của DNNVV.
Trước tình trạng thiếu hụt về vốn của đa số DNNVV hiện nay đặt biệt là trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp trong nước phải đối đầu gay
gắt với các doanh nghiệp nước ngoài vừa ưu thế về vốn, cơng nghệ và trình độ
quản lý tiên tiến. Điều đó dẫn đến khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp nước
ngoài ngày càng tăng và họ là những người chia sẽ thị trường với các doanh nghiệp
Việt Nam nói chung và các DNNVV nói riêng trong thời gian khơng xa. Do đó,
việc phát triển hoạt động tín dụng đối với các DNNVV hiện nay hết sức là cần thiết
không chỉ cho sự phát triển của các DNNVV để nâng cao khả năng cạnh tranh mà
còn giúp mang lại thu nhập cho các ngân hàng, góp phần phân tán rủi ro, mở rộng
thị phần, nâng cao uy tín và vai trị của các ngân hàng thương mại (NHTM) trên thị
trường.
2
Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển Việt Nam (BIDV) có truyền
thống thực hiện nhiệm vụ huy động mọi nguồn vốn để đầu tư vả phát triển, góp
phần thực hiện cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Hiện nay với xu hướng
phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng của DNNVV, BIDV đang có những chủ
trương, định hướng phát triển tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này nhằm tạo
điều kiện thuận lợi để các DNNVV có thể tiếp cận nguồn vốn để phát triển, mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và góp phần mang lại nguồn lợi nhuận cao và
ổn định cho ngân hàng, góp phần đa dạng hóa đối tượng cho vay trong hoạt động
cấp tín dụng, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng cho hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
BIDV Phú Nhuận trong những năm gần đây đã và đang nỗ lực để phát triển
hoạt động cho vay đối với DNNVV nhằm gia tăng lợi nhuận, giảm bớt sự phụ
thuộc vào các doanh nghiệp lớn trong hoạt động cấp tín dụng tại chi nhánh, hướng
đến sự tăng trưởng và phát triển bền vững trong hoạt động kinh doanh của chi
nhánh. Mặc dù Ban lãnh đạo chi nhánh đã có những chỉ đạo và giám sát thực hiện
chặt chẽ nhưng số lượng cũng như tỷ trọng dư nợ cho vay đối với DNNVV trên
tổng dư nợ tại chi nhánh hiện tại vẫn còn tương đối thấp, tốc độ tăng trưởng dư nợ
phân khúc khách hàng DNNVV tại BIDV Phú Nhuận chưa thực sự cao so với các
Chi nhánh cùng hệ thống và các đối thủ cạnh tranh trực tiếp. Để thực hiện được chủ
trương phát triển tín dụng cho loại hình doanh nghiệp này nhằm thúc đẩy tăng
trưởng dư nợ đối với DNNVV, BIDV Phú Nhuận cần phải đưa ra những giải pháp
thích hợp để phát triển tín dụng cho DNNVV. Đó là lý do tác giả chọn đề tài “Phát
triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận” để nghiên cứu trong luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu tổng quát
Dựa trên kết quả phân tích thực trạng tín dụng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa luận văn đề xuất các giải pháp góp phần tiếp tục phát triển tín dụng đối với
3
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Phú Nhuận.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu tổng quát được cụ thể hố bởi các mục tiêu sau:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu
Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận.
Đề xuất các giải pháp góp phần tiếp tục phát triển tín dụng DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận như thế nào?
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận phải
thực hiện giải pháp gì để góp phần tiếp tục phát triển tín dụng DNNVV?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn đi vào phân tích tình hình phát triển tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Nhuận.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Không gian nghiên cứu
Luận văn thực hiện trên phạm vi Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt
Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
4.2.2. Thời gian nghiên cứu
Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận từ năm 2018
đến năm 2021.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
Phương pháp định tính thống kê mơ tả: Thu thập các số liệu thứ cấp báo cáo kết
quả kinh doanh hàng năm của BIDV Phú Nhuận để đánh giá tình hình phát triển
hoạt động tín dụng cho DNNVV của chi nhánh từ năm 2018 – 2021.
Phương pháp phân tích kết hợp với tổng hợp: Sử dụng cơ sở lý luận để làm sáng
tỏ các vần đề trong việc cấp tín dụng dành cho DNNVV, đưa ra nguyên nhân, tồn
tại và giải pháp.
6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Trên cơ sở đánh giá phân tích thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV của
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận, đề tài
nêu lên những thành tựu đạt được, những tồn tại và nguyên nhân, từ đó đề xuất các
giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và
Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận đối với các DNNVV trên địa bàn TP.
HCM, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với các DNNVV của
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Nghiêm Văn Bảy (2010) đã nghiên cứu ”Các giải pháp tín dụng nhằm thúc đẩy phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam”. Nghiên cứu đã làm rõ các căn cứ lý luận
khách quan của việc phát triển các loại hình tín dụng phục vụ cho sự phát triển các
DNNVV ở Việt Nam. Đánh giá một cách tổng quát và kết quả hỗ trợ về vốn cho các
DNNVV qua kênh tín dụng, từ đó hình thành các giải pháp mang tính tổng thể nhằm
thúc đẩy phát triển DNNVV trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam trong tiến trình
hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
Võ Đức Toàn (2012) đã nghiên cứu “Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của
các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, phạm vi
nghiên cứu là hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần đối với
DNNVV trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ năm 2006 đến 2011.
Tác giả nghiên cứu hoạt động tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa chứ chưa thực sự đi sâu vào phân tích hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một ngân hàng cụ thể, và địa bàn nghiên cứu là Thành
5
phố Hồ Chí Minh.
Các nghiên cứu trên đã cung cấp những hiểu biết cơ bản về DNNVV, về hoạt động
cho vay đối với DNNVV giúp hình thành cơ sở lý thuyết mà luận văn đang quan tâm.
Tuy nhiên, theo mục đích nghiên cứu nên đối tượng và phạm vi nghiên cứu của từng
cơng trình là khác nhau. Với đề tài nghiên cứu “Phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Phú Nhuận” tuy không phải là đề tài mới nhưng tác giả nghiên cứu và phân tích theo
một khía cạnh khác hồn tồn với các đề tài trước, chuyên sâu phân tích hoạt động cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa của BIDV Phú Nhuận giai đoạn 2018 – 2021, qua đó có
thể thấy được thực trạng và các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến việc cho vay
DNNVV từ đó đưa ra các giải pháp nhằm phát triển cho vay DNNVV tại BIDV Phú
Nhuận.
8. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Đề tài có kết cấu 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan lý thuyết về tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Nhuận.
6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIỆT NAM
1.1.
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng (credit) xuất phát từ chữ Latinh là credo (tin tưởng, tín nhiệm). Tín dụng
là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các
định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác),
trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời
hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn
gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Phan Thị Thu Hà, 2013). Trên
cơ sở tiếp cận ở chủ thể cấp tín dụng là ngân hàng, theo Luật các tổ chức tín dụng
năm 2010, tín dụng được định nghĩa là ngân hàng “thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao
thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
1.1.1.2. Đặc điểm của tín dụng
Theo Nguyễn Văn Tiến (2015) tín dụng ngân hàng là một hình thức vơ cùng quan
trọng và được xem là hình thức tín dụng chủ yếu trong nền kinh tế với vai trò cung
cấp nguồn vốn cho thị trường. Tín dụng ngân hàng được xem là mối quan hệ
chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ chủ thể trung gian là ngân hàng cho khách
hàng trong một thời hạn xác định với một khoản chi phí nhất định. Trong đó tín
dụng ngân hàng có những đặc trưng cơ bản sau:
Nếu xem xét khía cạnh hình thái giá trị tín dụng, có thể thấy loại hình tín dụng khác
nhau, tài sản giao dịch thường dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ. Tuy nhiên với ngân
hàng thì khác, tín dụng ngân hàng có thể thơng qua hình thái đa dạng với hình thức
tiền tệ, tài sản thực hoặc là chữ ký.
7
Rủi ro đối với hoạt động tín dụng ngân hàng mang tính tất yếu, chỉ có thể kiểm
sốt, kiềm chế chứ khơng thể loại trừ hồn tồn. Rủi ro tín dụng ngân hàng chỉ xảy
ra trong hai tình huống sau: khách hàng khơng có khả năng trả nợ; khách hàng
khơng có thiện chí trả nợ cho ngân hàng. Ta cũng có thể thấy rằng thực chất các
giao dịch tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lịng tin có thể thông tài sản đảm bảo
hay sự bảo lãnh tuy nhiên sự phá bỏ cam kết của khách hàng đối với ngân hàng
ln có thể xảy ra, do biến cố của khách hàng là một yếu tố chủ quan nằm ngoài
tầm kiểm sốt của ngân hàng hoặc thiện chí của khách hàng là cái mà ngân hàng
khơng có gì để đảm bảo. Vì vậy ngân hàng chỉ có thể dùng biện pháp để tầm soát,
kiềm chế rủi ro ở mức thấp nhất chứ khơng tể loại trừ hay triệt tiêu nó.
Hồn trả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và của tín dụng ngân hàng
nói riêng. Đây được xem là sự khác biệt của tín dụng và các giao dịch khác. Đối
với tín dụng ngân hàng thì sự hồn trả là cực kỳ quan trọng vì bản chất ngân hàng
chỉ đóng vai trị là trung gian đi vay và cho vay lại, nếu khách hàng khơng hồn trả
thì ngân hàng sẽ khơng thể tiếp tục hoạt động kinh doanh được nữa. Vì vậy để đảm
bảo hồn trả được đầy đủ gốc và lãi thì ngân hàng cần phải cân nhắc kỹ hai yếu tố
cơ bản: Xác định thời hạn, kỳ hạn tín dụng hợp lý; Chính sách lãi suất tín dụng cần
đảm bảo hài hịa mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng và nền kinh tế chấp nhận được.
Sự hồn trả trong tín dụng ngân hàng được xem là vơ điều kiện vì trong q trình
cấp tín dụng được dựa trên cơ sở những căn cứ pháp lý cụ thể đó là hợp đồng tín
dụng và khế ước nhận nợ,... đây là những bằng chứng, ràng buộc pháp lý giữa ngân
hàng và khách hàng bao gồm những nội dung cam kết hồn trả vơ điều kiện cả gốc
lẫn lãi cho ngân hàng khi đến thời hạn thanh tốn.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Theo Phan Thị Thu Hà (2013) tín dụng ngân hàng phân loại tính dụng theo từng
nhóm đặc trưng bao gồm:
1.1.2.1. Thời hạn tín dụng
8
Tín dụng khơng kỳ hạn là loại tín dụng mà người cho vay không quy định thời hạn
cho vay, khi cần có thể u cầu người đi vay hồn lại vốn bất cứ lúc nào. Nguồn tín
dụng này chủ yếu là nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến hoặc những
nguồn tiền tệ không thể đầu tư có thời hạn trước rủi ro do tiền tệ mất giá gây ra.
Tính "lỏng" của loại tín dụng này là rất cao, do đó, ngân hàng hoặc người đi vay
bao giờ cũng phải lập quỹ dự bị tiền mặt đủ mức cần thiết để phòng sự rút tiền đột
ngột của khách hàng.
Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm. Tín dụng này thường
phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lưu động của doanh nghiệp hoặc phục
vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cư. Tín dụng trung hạn là loại tín dụng
có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm
tài sản cố định, đầu tư mở rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh.
Việc phân loại tín dụng căn cứ vào thời hạn trung hạn chỉ có ý nghĩa tương đối,
điều quan trọng là tín dụng mua sắm tài sản có thời gian khấu hao ngắn, dưới 5
năm hoặc 1 năm trở lên được coi là căn cứ phân loại thích hợp. Tín dụng dài hạn là
loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở lên. Loại tín dụng này được dùng để
đầu tư phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân, đầu tư chiều sâu để nâng
cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các ngành công nghiệp then chốt và khả
năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng thời góp phần đổi mới cơ cấu của
nền kinh tế quốc dân.
1.1.2.2. Sự đảm bảo hồn trả nợ
Tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa trên uy tín của
người vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng trong trường
hợp nếu giữa người cho vay và người đi vay có quan hệ thân tín, hoặc người đi vay
là người có uy tín rất lớn và được mọi người cơng nhận, ví dụ như nhà nước.
Tín dụng thế chấp (vật chấp) là sự vay mượn mà việc hồn trả nợ được đảm bảo
khơng chỉ bới uy tín của người vay mà cịn được đảm bảo bằng các tài sản của
người đi vay hoặc người bảo lãnh của người đi vay.
9
1.2.
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa hay cịn gọi thơng dụng là doanh nghiệp nhỏ
và vừa là những doanh nghiệp có quy mơ nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh
thu. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mơ
đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Ngân hàng thế giới (World Bank) và nhiều tổ chức quốc tế khác đều sử dụng tiêu
chí số lao động để đánh giá. Theo World Bank, doanh nghiệp được chia thành 4
loại tương ứng với số lượng lao động như sau: doanh nghiệp siêu nhỏ (số lao động
< 10 người), doanh nghiệp nhỏ (số lao động từ 10 người đến dưới 50 người),
doanh nghiệp vừa (số lao động từ 50 người đến 300 người), doanh nghiệp lớn (số
lao động > 300 người). Tại Việt Nam hiện nay, tại điều 5 Nghị định 80/2021/NĐCP ngày 26/08/2021 của Chính phủ thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được định nghĩa
là cơ sở kinh doanh đã dăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba
cấp: Siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số lao
động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Phân loại doanh nghiệp
Quy mô
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp
và
thủy sản
II.
Công
nghiệp và xây
dựng
III. Thương
mại và dịch
vụ
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Số lao động
Doanh nghiệp nhỏ
Tổng
nguồn vốn
Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng nguồn vốn
Số lao động
Từ trên
10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 người Từ trên 20 tỷ đồng
người đến
xuống
trở xuống đến 100 người
đến 100 tỷ đồng
người
Từ trên
10 người trở 20 tỷ đồng Từ trên 10 người Từ trên 20 tỷ đồng
người đến
xuống
trở xuống đến 100 người
đến 100 tỷ đồng
người
Từ trên
10 người trở 50 tỷ đồng Từ trên 10 người Từ trên 50 tỷ đồng
người đến
xuống
trở xuống đến 50 người
đến 100 tỷ đồng
người
100
200
100
200
50
100
Nguồn: Nghị định 80/2021/NĐ-CP
10
1.2.2. Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.2.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Loại hình sỡ hữu: Các DNNVV tồn tại và phát triển thuộc nhiều thành phần kinh
tế với nhiều hình thức tổ chức khác nhau, bao gồm DN nhà nước thuộc sỡ hữu của
nhà nước; DN tư nhân thuộc sỡ hữu của cá nhân; DN có vốn đầu tư nước ngồi
của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngồi; cơng ty trách hiệm hữu hạn; công ty cổ
phần. DNNVV hoạt động SXKD trong hầu khắp các lĩnh vực của nền kinh tế
(Trương Quang Thơng, 2010).
Quy mơ vốn: DNNVV thường có quy mơ vốn nhỏ và lao động trình độ thấp. Điều
này làm cho DNNVV khó khăn trong hoạt động vốn của mình để mở rộng hoạt
động kinh doanh và thực hiện các dự án.
Tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có quy mơ sản xuất nhỏ, ít vốn, ít
lao động, các sản phẩm thường hướng vào lĩnh vực phục vụ trực tiếp, sản phẩm có
sức mua cao… nên nhạy cảm với biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng
nhanh, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc đưa ra các quyết
định kinh doanh, quyết định điều hành được đưa ra dễ dàng, nhanh chóng hơn. Khả
năng tiếp cận thị trường kém: Thị trường các DNNVV tập trung phần lớn ở thị
trường trong nước với lượng KH nhỏ do DNNVV thường là DN mới đi vào hoạt
động, uy tín chưa cao, hoạt động marketing cịn hạn chế. Việc đưa sản phẩm ra thị
trường nước ngoài đối với các DN đã được chú trọng, tuy nhiên chưa được mạnh
mẽ cũng như vị thế khi đàm phán nói chung rất thấp và thường bị ép các điều kiện
về giá cả và thanh tốn (Trương Quang Thơng, 2010).
Khả năng vay vốn của DNNVV: Các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc
tiếp cận nguồn vốn vay NH do thiếu tài sản đảm bảo, sự thiếu minh bạch trong
thông tin, sổ sách, báo cáo tài chính. Do đó nguồn vốn chủ yếu được sử dụng là
nguồn vốn từ q trình tích lũy của chủ DN cũng như vay mượn từ bạn bè, người
thân.
DNNVV trong việc sử dụng dịch vụ NH: Nhìn chung sản phẩm và dịch vụ dành
11
cho phân khúc khách hàng DN thực sự chưa được quan tâm phát triển. Các TCTD
thường áp các sản phẩm của phân khúc khách hàng lớn dành cho phân khúc khách
hàng DNNVV nên thường các DNNVV không đáp ứng được tiêu chí của sản phẩm
dịch vụ cũng như tính tương thích phù hợp của sản phẩm. Do đó mức độ sử dụng
sản phẩm dịch vụ chưa thực sự lớn, không phải các DNNVV khơng có nhu cầu mà
do chưa được các NH thực sự chú trọng. Các DNNVV đặc biệt cần các dịch vụ tín
dụng NH vì họ thiếu tiền mặt luân chuyển để thực hiện các khoản đầu tư lớn, và họ
thường thiếu năng lực giỏi để thực hiện các chức năng tài chính. Các khoản vay
vốn ngắn hạn có thể giúp các DN có thể hoạt động và phát triển đều, dễ dàng mở
rộng hơn thị trường hoạt động SXKD.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có những đặc điểm được thể hiện thông qua những lợi
thế và hạn chế của chúng.
1.2.2.2. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Trương Quang Thơng (2010) thì DNNVV có vị trí rất quan trọng trong nền
kinh tế mỗi nước, kể cả các nước có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập
và tồn cầu hóa như hiện nay thì các nước đều chú ý hỗ trợ các DNNVV nhằm huy
động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho DN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
Trong đó các vai trị chính của của DNNVV đó là: Tạo việc làm cho các đối tượng
trong xã hội; Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động; Khai
thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ.
1.3. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.3.1. Các sản phẩm tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Theo Phan Thị Thu Hà (2013) việc phân loại các hình thức tín dụng thường được
dựa vào một số tiêu thức nhất định. Căn cứ vào đó NH thiết lập quy trình cho vay,
nâng cao hiệu quả tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng được tốt hơn.
1.3.1.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn