Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CAO SƠN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CAO SƠN

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TRẢ
NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã ngành: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN NGỌC MINH


Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là nghiên cứu do chính tơi thực hiện, và thuộc sở hữu của
riêng tôi. Các nội dung, thông tin đều dựa trên các cơng bố chính thống, đảm bảo sự chính
xác, và được trích dẫn đầy đủ. Các số liệu, kết quả trình bày trong nghiên cứu là trung thực,
chính xác, và khơng có trong bất kì nghiên cứu nào đã được cơng bố trước đây.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 08 năm 2022
Học viên

Nguyễn Cao Sơn


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức quý
báu trong suốt thời gian em học tập tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn của em, TS. Phan
Ngọc Minh. Thầy đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình
thực hiện luận văn. Xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng như các đồng nghiệp đang công tác tại
ACB đã hỗ trợ cũng như tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành tốt luận văn. Cuối
cùng, em xin chân thành cảm ơn tập thể các thành viên lớp CH22B1 luôn sẵn sàng hỗ trợ,
chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau cả trong suốt quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất, tuy nhiên kiến thức và
khả năng cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự cảm thơng

và những góp ý q báu từ q Thầy Cơ.
Em xin chân thành cảm ơn!


iii

TĨM TẮT
Tiêu đề: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu
Tóm tắt:
Tín dụng vẫn ln là hoạt động đóng vai trị chủ đạo của các Ngân hàng thương mại;
tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất. Do đó, việc đánh giá được khả
năng trả nợ của khách hàng được xem là một trong những công tác quan trọng nhất của các
Ngân hàng thương mại. Hiện nay, cả trong và ngồi nước cũng đã có nhiều nghiên cứu liên
quan đến vấn đề này. Tuy nhiên, các nghiên cứu này lại chủ yếu liên quan đến đánh giá khả
năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, số lượng nghiên cứu liên quan đến khách hàng là
doanh nghiệp hiện vẫn còn hạn chế. Trong khi thực tế cho thấy, nợ xấu của nền kinh tế chủ
yếu xuất phát từ nhóm khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu và hiểu rõ về các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa là điều
hết sức cần thiết. Luận văn này tiến hành xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
Luận văn sử dụng phối hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng: phân
tích mẫu gồm 300 quan sát là 300 khách hàng doanh nghiệp đã, đang vay vốn tại ACB.
Phần mềm SPSS 20.0 được sử dụng để thống kê mô tả, phân tích hồi quy nhị phân. Luận
văn đã xác định được 06 yếu tố ảnh hưởng: (1) Quy mô vay nợ của doanh nghiệp, (2) Kinh
nghiệm hoạt động của doanh nghiệp, (3)Tỷ lệ Doanh thu thuần/Tổng tài sản, (4) Tài sản
bảo đảm, (5) Lãi suất vay, (6) Thời gian vay. Từ kết quả trên, các hàm ý chính sách được
đề xuất nhằm nâng cao khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Á Châu.
Từ khóa: Khả năng trả nợ, Khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa, ACB, SPSS 20.0



iv

ABSTRACT
Title: Factors affecting the debt repayment capacity of small and medium-sized enterprise
customers at Asia Commercial Joint Stock Bank
Abstract:
Credit has always been the main activity of commercial banks; however, this is also
the most risky activity. Therefore, assessing the debt repayment ability of customers is
considered one of the most important tasks of commercial banks. Currently, both domestic
and foreign, there have been many studies related to this issue. However, those studies are
mainly related to assessing the loan repayment ability of individual customers, the number
of studies related to corporate customers still limited. While reality shows, the economy's
bad debt mainly comes from corporate customers. Therefore, it is very necessary to study
and understand the factors affecting the loan repayment ability of corporate customers. This
thesis identifies and analyzes the factors affecting the debt repayment ability of corporate
customers at Asia Commercial Joint Stock Bank.
This thesis uses a combination of qualitative and quantitative methods: analyzing a
sample of 300 observations from 300 enterprise customers who have borrowed money at
ACB. SPSS 20.0 software was used for descriptive statistics and binary regression analysis.
The thesis has identified six influencing factors: (1) Size of enterprise's debt, (2) Business
experience, (3) Ratio of Net sales/Total assets, (4) Collateral, (5) Interest rate, (6) Loan
tenure. From the above results, policy implications are proposed to improve the debt
repayment capacity of enterprise customers at Asia Commercial Joint Stock Bank.
Keyword: Debt repayment capacity, Small and medium-sized enterprise customers, ACB,
SPSS 20.0


v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

HMTD

Hạn mức tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

QLRR

Quản lý rủi ro

QTTD

Quản trị tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại Cổ phần

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

XHTD

Xếp hạng tín dụng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
ACB
VIF

Cụm từ tiếng Anh
Asia Commercial Joint
Stock Bank
Variance Inflation Factor

Cụm từ tiếng Việt
Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu
Hệ số phóng đại phương
sai



vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii
ADSTRACT ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH .................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................ ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.1.

Lý do chọn đề tài ......................................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3

1.5.


Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3

1.5.1.

Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................. 3

1.5.2.

Phương pháp định lượng .................................................................................. 3

1.6.

Kết cấu luận văn ......................................................................................................... 4

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT ........ 5
2.1.

Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại. ........................................................ 5

2.2.

Lý thuyết về khả năng trả nợ của KHDN ................................................................. 7

2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ............ 9

2.3.1.


Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả

năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp..................................................................... 9
2.3.2.

Thảo luận các nghiên cứu trước ..................................................................... 14

2.3.3.

Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN ................. 14

2.3.4.

Các mơ hình nghiên cứu về khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp . 18

2.4.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................... 27


vii
2.4.1.

Tiêu chuẩn lựa chọn mơ hình nghiên cứu ...................................................... 27

2.4.2.

Lựa chọn mơ hình Logistic ............................................................................ 28

2.4.3.


Thu thập dữ liệu và chọn mẫu ........................................................................ 31

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 32
3.1.

Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 32

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 32

3.2.1.

Nghiên cứu định tính ...................................................................................... 32

3.2.2.

Nghiên cứu định lượng................................................................................... 32

3.3.

Phương pháp chọn mẫu và thu thập dữ liệu ........................................................... 32

3.4.

Phương pháp xử lý dữ liệu ....................................................................................... 33

3.5.


Phương pháp thu thập số liệu .................................................................................. 34

CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 39
4.1.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................... 39

4.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Á Châu ............... 39

4.1.2.

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu ..................... 39

4.2.

Thực trạng hoạt động tín dụng KHDN tại ngân hàng TMCP Á Châu. ................ 44

4.2.1.

Dư nợ khách hàng của ACB theo phân khúc khách hàng.............................. 44

4.2.2.

Dư nợ KHDN theo thời gian vay vốn ............................................................ 44

4.3.

Thực trạng rủi ro tín dụng KHDN tại Ngân hàng TMCP Á Châu ........................ 45


4.3.1.

Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nợ quá hạn.......................................... 45

4.3.2.

Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nhóm nợ ............................................. 46

4.4.

Thống kê mô tả dữ liệu ............................................................................................ 47

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 55
5.1.

Tóm tắt kết quả nghiên cứu từ mơ hình kiểm định ................................................ 55

5.2.

Một số kiến nghị đối với các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN

tại ngân hàng TMCP Á Châu ............................................................................................. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................. i
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ XỬ LÝ MƠ HÌNH 8 BIẾN .................................................... iv
PHỤ LỤC 2. KẾT QUẢ XỬ LÝ MƠ HÌNH 6 BIẾN ..................................................... v


viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ bản phân loại tín dụng KHCN và KHDN ...................................... 5
Bảng 2.2. Phân loại nợ của Việt Nam ................................................................................. 8
Bảng 2.3. Cấu trúc dữ liệu các biến trong mơ hình Logistic ............................................. 25
Bảng 4.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB giai đoạn 2016-2020 ........................ 36
Bảng 4.2. Phân loại dư nợ khách hàng tại ACB theo phân khúc ...................................... 41
Bảng 4.3. Phân loại dư nợ KHDN tại ACB theo thời gian vay vốn.................................. 42
Bảng 4.4. Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nợ quá hạn tại ACB .............................. 43
Bảng 4.5. Phân tích rủi ro tín dụng KHDN theo nhóm nợ ................................................ 43
Bảng 4.6. Phân tích mẫu dữ liệu theo khả năng trả nợ của KHDN................................... 44
Bảng 4.7. Phân bổ giá trị các biến độc lập trong mẫu dữ liệu ........................................... 45
Bảng 4.8. Kết quả xử lý mơ hình Logistic đo lường khả năng trả nợ của KHDN với 8 biến
........................................................................................................................................... 46
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients mơ hình 8 biến ...... …
........................................................................................................................................... 47
Bảng 4.10. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình với mơ hình 8 biến ................................ 47
Bảng 4.11. Kiểm định độ chính xác của mơ hình với mơ hình 8 biến .............................. 47
Bảng 4.12. Kết quả xử lý mơ hình Logistic với mơ hình 6 biến ....................................... 48
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định Omnibus Tests of Model Coefficients mơ hình 6 biến .... 48
Bảng 4.14. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình với mơ hình 6 biến ................................ 48
Bảng 4.15. Kiểm định độ chính xác của mơ hình với mơ hình 6 biến .............................. 49
Bảng 4.16. Kiểm định đa cộng tuyến với mô hình 6 biến ................................................. 49


ix

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Đồ thị mơ hình Logistic ..................................................................................... 25
Hình 4.1. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng thời điểm 31/12/2020 ....................... 38
Hình 4.2. Huy động vốn từ khách hàng của một số ngân hàng (31/12/2020) ................... 39

Hình 4.3. Dư nợ cho vay khách hàng của một số ngân hàng (31/12/2020) ...................... 40


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng tại nước ta, rủi ro và lợi
nhuận luôn tồn tại và phát triển song song với nhau. Có rất nhiều loại rủi ro đã và
đang tồn tại: rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá, rủi ro pháp lý…, trong
đó rủi ro tín dụng là loại rủi ro có mức độ ảnh hưởng cao nhất đến lợi nhuận của một
ngân hàng, có tác động chi phối đến các nhóm rủi ro khác. Rủi ro tín dụng là rủi ro
không thể tránh khỏi và tồn tại khách quan bất kể hoạt động kinh doanh của ngân
hàng là tốt hay xấu.
Trong hầu hết các nền kinh tế trên thế giới, hệ thống Ngân hàng được xem là
huyết mạch của nền kinh tế. Tín dụng từ trước tới nay vẫn ln là hoạt động đóng
vai trị chủ đạo trong các hoạt động của các Ngân hàng thương mại (NHTM). Theo
Báo cáo dư nợ tín dụng đối với nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, đến ngày 31/12/2020, dư nợ tín dụng nền kinh tế đạt gần
9,2 triệu tỷ đồng, tăng khoảng 12.13% so với cuối năm 2019 (cùng kỳ năm 2019
tăng 13,65%), trong đó dư nợ của nhóm Khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV) khoảng 1,8 triệu tỷ đồng, chiếm gần 20% tổng dư nợ của nền kinh tế. Tín
dụng là hoạt động chủ chốt tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro
nhất, gây ra những ảnh hưởng tiêu cực lên bản thân Ngân hàng cũng như nền kinh
tế khi rủi ro xảy ra. Do đó, việc đánh giá được khả năng trả nợ của Khách hàng để
nâng cao chất lượng hoạt động cấp tín dụng được xem là một trong những cơng tác
quan trọng nhất của các NHTM.
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, ngày 13/03/2020, Thông tư số

01/2020/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn,
giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch
Covid – 19 được ban hành và ngày 02/04/2021, Thông tư số 03/2021/TT-NHNN
được Ngân hàng Nhà nước ban hành để Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư


2
số 01/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 3 năm 2020 với nội dung cho phép cơ cấu lại
thời hạn trả nợ, miễn, giảm lãi, phí, nhưng vẫn giữ ngun nhóm nợ, trích lập dự
phòng rủi ro nhằm hỗ trợ khách hàng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid -19 cho thấy
mức độ ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch này đến nền kinh tế của nước ta, đặc
biệt là ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng là các doanh nghiệp
trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển theo hướng tồn cầu hóa. Do vậy, đánh
giá đúng được khả năng trả nợ trong bối cảnh hiện nay lại càng trở nên khó khăn và
quan trọng hơn bao giờ hết.
Hiện nay, cả trong và ngồi nước cũng đã có khá nhiều nghiên cứu liên quan
đến đánh giá khả năng trả nợ của Khách hàng. Tuy nhiên, các nghiên cứu này lại chủ
yếu liên quan đến đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng cá nhân, số lượng
nghiên cứu liên quan đến khách hàng là doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ
và vừa – bộ phận chiếm tỷ trọng đến 95% tổng số doanh nghiệp trong cả nước – hiện
vẫn còn hạn chế. Trong khi thực tế cho thấy, nợ xấu của nền kinh tế chủ yếu xuất
phát từ nhóm khách hàng doanh nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu và hiểu rõ về các
yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ vay của khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa
là điều hết sức cần thiết. Từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:
" Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng TMCP Á Châu”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

-

Xác định và phân tích các yếu tố tác động đến ảnh hưởng đến khả năng trả nợ
của các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu.

-

Ứng dụng mơ hình Logistic đo lường sự tác động của những yếu tố lên khả năng
trả nợ của các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu.

-

Dựa trên kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp, khuyến nghị kiểm soát rủi ro
tín dụng.

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu sẽ được cụ thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu sau đây:


3
-

Tình hình khả năng trả nợ của các khách hàng doanh nghiệp tại ACB?

-

Các yếu tố nào tác động đến khả năng trả nợ của các khách hàng doanh nghiệp?


-

Các giải pháp đối với nhóm yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHDN là
gì?

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của KHDN tại
Ngân hàng TMCP Á Châu.

-

Phạm vi nghiên cứu: Được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu, các số liệu
nghiên cứu được thu thập từ mẫu 300 doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng
tại ngân hàng và đang cịn dư nợ trong giai đoạn 2016 – 2020.

1.5.

Phương pháp nghiên cứu

1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được thực hiện thơng qua việc thu thập, tổ chức, trình bày và
xử lý số liệu để xác định và mô tả các biến được sử dụng trong mơ hình nghiên cứu
từ đó xây dựng mơ hình nghiên cứu phù hợp. Các số liệu là số liệu thứ cấp giai đoạn
2016 – 2020 trên hệ thống Corebanking của ACB và hồ sơ bản cứng của các khách
hàng cùng các báo cáo liên quan đến đề tài nghiên cứu khả năng trả nợ của KHDN
tại ACB.

1.5.2. Phương pháp định lượng
1.5.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập từ báo cáo dư nợ KHDN ACB giai đoạn 2016 – 2020
và kết quả xếp hạng tín dụng của KHDN trên hệ thống XHTD kỳ gần nhất tại
ACB.
1.5.2.2.

Phương pháp chọn mẫu
Kích thước mẫu: gồm 300 khách hàng đang có quan hệ tín dụng tại ACB,
đã cung cấp đầy đủ BCTC năm 2020 và được XHTD kỳ gần nhất tại ACB.
Phương pháp chọn mẫu: Dựa trên nguyên tắc ngẫu nhiên (không phân biệt
vùng, chi nhánh), tuy nhiên các KHDN được chọn không thuộc các KHDN có
hoạt động kinh doanh đặc thù như cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm, cơng ty


4
chứng khốn, ngân hàng (đối tượng cấp tín dụng đặc biệt của ACB) đảm bảo tính
đại diện của mẫu cho tổng thể.
1.5.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS để xác định các yếu
tố liên quan đến khả năng trả nợ của KHDN tại ACB.
Dùng các đại lượng để thống kê mơ tả mẫu như tần số, giá trị trung bình, giá trị
lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Tiến hành đưa biến phụ thuộc và biến độc lập kỳ vọng vào phân tích hồi quy
Logistic, dựa trên mức độ ý nghĩa của các biến tiến và tiêu chuẩn đo lường mức
độ phù hợp của mơ hình, thực hiện giảm dần các biến khơng có ý nghĩa giải thích
cho mơ hình cho tới khi thu được mơ hình tối ưu.
Mơ hình Logistic về khả năng trả nợ của KHDN trong luận văn có dạng:

ln

P(Y = 1)
= 𝛽 + 𝛽 𝑋 +⋯+ 𝛽 𝑋
P(Y = 0)

Trong đó:
-

Y là khả năng trả nợ của KHDN, Y = 1 là khả năng khách hàng trả được nợ, Y = 0 là
khả năng khách hàng không trả được nợ.

-

𝑋 , 𝑋 , … 𝑋 là những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN.

-

𝛽 là hệ số chặn của mơ hình.

-

𝛽 , … , 𝛽 là những hệ số của các biến độc lập.

1.6.

Kết cấu luận văn
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu đề xuất
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị


5

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
ĐỀ XUẤT
2.1.

Khái niệm tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Tín dụng khơng những là hoạt động truyền thống mà cịn là hoạt động quan
trọng nhất của ngân hàng thương mại. Yếu tố chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài
sản, đồng thời tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao
nhất là tín dụng.
Thực chất, tín dụng là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá
trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12: “Cho vay là một hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cảm kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm 2 đối tượng: Khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
Bảng 2.1: Đặc điểm cơ bản phân loại tín dụng KHCN và KHDN

Nội dung

Khách hàng cá nhân


Khách hàng doanh nghiệp

Đối tượng vay

Cá nhân, hộ gia đình

Doanh nghiệp

Quy mơ khoản Hầu hết khoản vay có quy mơ Khoản vay có quy mơ lớn, thường
vay

nhỏ, nhưng số lượng khoản tỷ lệ với quy mơ hoạt động của
vay lớn.

Mục đích vay

doanh nghiệp

Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu Mua sắm tài sản cố định, máy
dùng cá nhân hoặc sản xuất, móc, phương tiện sản xuất, mở
kinh doanh nhỏ lẻ, cá nhân, hộ rộng quy mơ kinh doanh, bổ sung
gia đình

nguồn vốn lưu động, mua sắm
hàng hóa…


6
Nguồn trả nợ Từ nguồn lương, nguồn thu Từ lợi nhuận từ hoạt động kinh
vay


nhập từ kinh doanh

doanh của doanh nghiệp

Thủ tục cho vay Thủ tục, giấy tờ, yêu cầu để Thủ tục, giấy tờ, yêu cầu để thẩm
thẩm định khoản vay đơn giản, định khoản vay phức tạp hơn, tiêu
hoàn tất trong thời gian ngắn
Rủi ro

tốn nhiều thời gian hơn.

Mức độ rủi ro lớn (nguồn tài Mức độ rủi ro thấp hơn (trình độ
chính trả nợ vay thường thay quản lý, kinh doanh tốt hơn).
đổi nhanh chóng tùy theo tình
trạng cơng việc, sức khỏe của
cá nhân, trình độ quản lý, kinh
doanh thường yếu hơn so với
doanh nghiệp

Lãi suất vay

Lãi suất vay cao (do quy mô Lãi suất vay thấp hơn (quy mơ
khoản vay nhỏ nên chi phí khoản vay lớn nên chi phí tính
thẩm định, hành chính, quản lý trên đơn vị thấp hơn)
tín dụng trên mỗi đơn vị cho
vay cao)

Thời hạn vay


Chủ yếu là vay ngắn hạn, trung Chủ yếu là vay trung và dài hạn
hạn
Nguồn: Tổng hợp của tác giả


7
2.2.

Lý thuyết về khả năng trả nợ của KHDN
Khả năng trả nợ của doanh nghiệp là việc đánh giá được khách hàng có thực
hiện được đúng hạn nghĩa vụ trả nợ cho bên cấp tín dụng trong tồn bộ thời gian
quan hệ tín dụng hoặc trong một khoảng thời gian xác định hay khơng.
Hiện nay, các chun gia tài chính tại Việt Nam và trên thế giới vẫn chưa đạt
được sự thống nhất về khái niệm "Khả năng trả nợ của khách hàng” thay vào đó họ
tập trung vào biểu hiện của khách hàng được đánh giá là “khơng có khả năng trả nợ
vay” hoặc “có khả năng trả nợ vay”.
Khả năng trả nợ vay của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp
có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức cho
doanh nghiệp vay nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền
gửi…), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể
chuyển nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán. Các khoản nợ
của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, khoản nợ tiền hàng
do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng hóa doanh
nghiệp phải trả cho người bán hoặc người mua đặt trước, các khoản thuế chưa nộp
ngân hàng nhà nước, các khoản chưa trả lương.
Căn cứ theo hiệp ước Basel II có 2 tình trạng sau có thể dùng làm căn cứ để
đánh giá khả năng không trả nợ được của khách hàng:
-

Khách hàng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ thanh tốn đầy đủ khi đến

hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng bán tài sản (nếu có) để hồn trả.

-

Khách hàng có các khoản nợ xấu có thời gian quá hạn trên 90 ngày. Trong đó,
những khoản thấu chi được xem là quá hạn khi khách hàng vượt hạn mức hoặc
được thông báo một hạn mức nhỏ hơn dư nợ hiện tại.
Cũng theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (2004), các khoản vay được coi là

“Nonperforming loan – nợ xấu” khi: “là khoản nợ khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc
trên 90 ngày hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp
vốn hoặc đồng ý chậm theo thỏa thuận, hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn


8
90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ khơng
được thanh tốn đầy đủ”.
Tại Việt Nam, căn cứ theo theo thông tư 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021
quy định TCTD phân loại nợ theo phương pháp định lượng và định tính thành 05
nhóm như sau:

Bảng 2.2. Phân loại nợ của Việt Nam
STT
1

Nhóm nợ

Phương pháp định lượng

Nợ đủ tiêu


Nợ trong hạn, hoặc quá

Có đủ khả năng thu hồi đầy

chuẩn

hạn dưới 10 ngày.

đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.

Quá hạn 10-90 ngày; nợ
2

Nợ cần chú ý

điều chỉnh hạn trả nợ lần
đầu.

3

Phương pháp định tính

Nợ dưới tiêu
chuẩn

Có khả năng thu hồi đầy đủ cả
nợ gốc và lãi nhưng có dấu
hiệu suy giảm khả năng trả
nợ.


Quá hạn 91-180 ngày; nợ
gia hạn lần đầu; miễn hoặc
giảm lãi.

Khơng có khả năng thu hồi nợ
gốc và lãi khi đến hạn; có khả
năng tổn thất một phần nợ gốc
và lãi.

Quá hạn từ 181-360 ngày;
4

Nợ nghi ngờ

nợ cơ cấu lại thời hạn trả

Có khả năng tổn thất cao.

nợ lần thứ hai.
Nợ quá hạn trên 360 ngày;
5

Nợ có khả năng
mất vốn

nợ có cơ cấu lại thời hạn
trả nợ lần thứ hai nhưng
lại quá hạn; nợ cơ cấu lại


Khơng cịn khả năng thu hồi,
mất vốn.

thời hạn lần thứ ba trở lên.
Nguồn: Thông tư 11/2021/TT-NHNN ngày 30/07/2021


9
2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp

2.3.1. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp
2.3.1.1.

Nghiên cứu của Chiara Pederzoli, Costanza Torricelli (2010)
Đây là mơ hình nghiên cứu phát triển dựa trên nghiên cứu của Beaver
(1966) và Altman (1968). Mơ hình sử dụng mẫu nghiên cứu là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trên địa bàn vùng Emilia Romagna thuộc Italia để xác định điểm tín
dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn dựa trên giả định là rủi ro tài chính có
ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro tín dụng của KHDN. Trong bài viết này, các tác
giả sử dụng các chỉ tiêu tài chính và trọng số để đo lường xác suất vỡ nợ của
KHDN quy mô vừa và nhỏ. Các tác giả đã xây dựng mơ hình như sau:

PD = 1/(1+exp(2.86+3.46LTLA+3.52EBITA+11.18EQUITYA+0.43SALESA))
Trong đó:
-

Biến phụ thuộc là PD thể hiện xác suất vỡ nợ của KHDN


-

Các biến độc lập bao gồm:
+ LTLA = Nợ dài hạn/Tổng tài sản
+ EBITA = Lợi nhuận trước thuế/Tổng tài sản
+ QUITYA = Nợ phải trả/Tổng tài sản
+ SALESA = Doanh thu/Tổng tài sản
Xác suất vỡ nợ PD càng cao thì xác suất trả nợ của KHDN càng thấp và ngược
lại, xác suất vỡ nợ PD càng thấp thì xác suất trả nợ của KHDN càng cao.
Bằng cách sử dụng 4 chỉ tiêu tài chính căn bản là tổng tài sản, nợ, doanh thu,
lợi nhuận từ bảng cân đối kế tốn, kết quả mơ hình cho thấy các chỉ tiêu tài
chính có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN.

2.3.1.2.

Nghiên cứu của Irakli Niua (2008)
Mơ hình nghiên cứu của Irakli Niua nghiên cứu mối quan hệ giữa các
khoản vay có TSBĐ và khả năng trả nợ của KHDN thuộc 11 nhóm ngành khác
nhau, trong khoảng thời gian từ 2004 đến 2007 tại ProCreditBank. Tác giả sử
dụng mơ hình Logistic để giải thích mối quan hệ giữa các khoản vay có TSBĐ


10
với khả năng trả nợ của KHDN, với biến phụ thuộc là tỷ lệ khoản vay khơng
hồn trả (LLR). Các khoản vay có LLR cao là các khoản vay có nhiều rủi ro và
các khoản vay có LLR thấp là các khoản vay có ít rủi ro hơn.
Mơ hình nghiên cứu được xây dựng bằng biến phụ thuộc và các biến độc
lập như sau:
-


Biến phụ thuộc là LLR: tỷ lệ khoản vay khơng hồn trả

-

Biến độc lập bao gồm:
+ COLLATERAL: Biến giả (biến giả bằng 1 nếu khoản vay có TSBĐ, biến
giả bằng 0 nếu khoản vay khơng có TSBĐ)
+ RAMOUNT: Giá trị khoản vay
+ RLENGTH: Thời gian cho vay
+ RATIORA: Tỷ lệ cho vay
+ CLIENTTYPE: Biến giả cho xếp loại khách hàng (biến giả bằng 1 nếu là
khách hàng cũ, biến giả bằng 0 nếu là khách hàng mới)
+ EMPLOYMENT: Số lượng nhân viên của doanh nghiệp
+ Biến giả cho thành phố nơi có trụ sở của đơn vị cho vay
+ Biến giả cho nhóm ngành hoạt động của doanh nghiệp vay

-

Với mức ý nghĩa 1%, TSBĐ có mối quan hệ đồng biến với LLR. Nghĩa là
tỷ lệ TSBĐ càng tăng thì tỷ lệ các khoản vay khơng hồn trả càng tăng và
ngược lại. Do đó, việc cho vay có TSBĐ hay khơng có TSBĐ có ảnh hưởng
rất lớn đến lợi nhuận hoặc tổn thất của ngân hàng. Trên cơ sở này, tác giả
nhận định các khoản vay tín chấp có xác suất hồn trả cao hơn các khoản
vay thế chấp.

-

Tỷ lệ cho vay cuối cùng có ảnh hưởng không tốt tới LLR, nghĩa là các khách
hàng được cấp tín dụng theo đúng nhu cầu vốn sẽ trả nợ tốt hơn các khách

hàng không đạt được số tiền vay như mong đợi.

-

Các cơng ty có quy mơ nhân sự lớn sẽ có xu hướng LLR cao hơn, điều này
được tác giả giải thích một phần do các cơng ty này sẽ có nhu cầu vốn cao,


11
giá trị khoản vay lớn nên nghĩa vụ trả nợ cao hơn, rủi ro tín dụng cao tương
ứng.
-

Số tiền vay là thời gian vay có tác động ngược chiều với LLR nhưng ảnh
hưởng khơng đáng kể và khơng có ý nghĩa thống kê.

-

Biến xếp loại khách hàng có mối quan hệ đồng biến với LLR và có ý nghĩa
1%, việc phân loại khách hàng theo thời gian quan hệ với ngân hàng có ảnh
hưởng tới việc xác định nguy cơ vỡ nợ của khách hàng.

-

Biến giả về địa điểm hoạt động của doanh nghiệp và ngân hàng cho thấy các
khoản vay của KHDN có cùng địa bàn với ngân hàng sẽ dễ dàng hơn trong
việc kiểm soát khoản vay, làm giảm nguy cơ không thu hồi được nợ.

-


Đối với biến giả thể hiện nhóm ngành hoạt động của khách hàng, tác giả đã
thấy rằng các doanh nghiệp trong lĩnh vực lương thực thực phẩm có LLR
cao hơn các nhóm ngành khác, với mức ý nghĩa 10%.

2.3.1.3.

Nghiên cứu của Jiménez và Saurina (2003)
Bài nghiên cứu này phân tích các yếu tố quyết định xác suất vỡ nợ (PD) của
các khoản vay ngân hàng. Các tác giả tập trung vào việc phân tích mối quan hệ
giữa các biến như TSBĐ, lại khoản vay và mối quan hệ giữa ngân hàng và khách
hàng. Dữ liệu sử dụng trong bài nghiên cứu này được thu thập từ 3 triệu khoản
vay của các TCTD (ngân hàng, quỹ tiết kiệm…) ở Tây Ban Nha trong khoảng
thời gian 1988 – 2000.
Các tác giả sử dụng mơ hình Logistic nhị thức (Binary Logistic Regressions
Models) để tiếp cận đo lường khả năng vỡ nợ của KHDN như sau:
𝑃𝑟𝑜𝑏 𝑦 =

1
𝑥 ,𝑧

= 𝑃𝑟𝑜𝑏 𝑦 ∗ >

0
𝑥 ,𝑧

Trong đó: Biến phụ thuộc 𝑃𝑟𝑜𝑏 𝑦 =

= 𝐹(𝛼 + 𝑋 𝛽 + 𝑍′ 𝛾)
,


là xác suất vỡ nợ của khoản

vay. Các biến độc lập (𝑋 ) được đưa vào mơ hình gồm có loại sản phẩm tín dụng,
kỳ hạn, TSBĐ, số tiền vay, loại tiền tệ, ngành nghề kinh doanh, khu vực hoạt
động, loại hình TCTD cho vay. Ngồi ra, các tác giả cịn đưa vào mơ hình một số


12
biến giả năm (𝑍 ) để kiểm soát các yếu tố kinh tế vĩ mơ có tác động đến các
KHDN đi vay và các khoản vay.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
-

Yếu tố TSBĐ: Các khoản vay có TSBĐ có xác suất vỡ nợ thấp hơn so với
các khoản vay tín chấp. Đối với các khoản vay thế chấp bằng TSBĐ thì các
khoản vay có tỷ lệ TSBĐ càng cao thì nguy cơ vỡ nợ càng giảm và ngược
lại, các khoản vay có tỷ lệ TSBĐ thấp sẽ có nguy cơ vỡ nợ cao hơn.

-

Yếu tố loại sản phẩm tín dụng: Tín dụng tài chính có rủi ro cao hơn tín dụng
thương mại. Do các khoản vay thương mại thường có kỳ hạn ngắn, bổ sung
vốn lưu động ngắn hạn (dưới 1 năm) gắn liền với doanh thu, dễ dàng kiểm
soát phương án. Cịn các khoản vay tài chính dài hạn sẽ mất nhiều thời gian
để hoàn vốn và thu được lợi nhuận, do đó rủi ro vỡ nợ cao.

-

Yếu tố thời hạn vay: Các khoản vay ngắn hạn có nguy cơ vỡ nợ cao hơn các
khoản vay dài hạn. Các tác giả đã giải thích điều này dựa trên cơ chế sàng

lọc KHDN và quản lý tín dụng một cách hiệu quả.

-

Yếu tố quy mô khoản vay: Các khoản vay càng lớn thì nguy cơ vỡ nợ càng
thấp. Kết quả này được giải thích dựa trên tâm lý của chủ nợ. Đồi với các
khoản vay khổng lồ, các ngân hàng sẽ cẩn trọng hơn từ khâu tìm hiểu khách
hàng, thẩm định, phê duyệt, giải ngân và kiểm soát sau phương án hơn là
các khoản vay quy mô nhỏ.

-

Yếu tố ngành nghề kinh doanh và khu vực hoạt động của doanh nghiệp: theo
như kết quả của mơ hình nghiên cứu, ngành xây dựng (khơng có ý nghĩa
thống kê) có xác suất vỡ nợ cao nhất, tiếp đến là ngành kinh doanh nhà hàng
khách sạn. Các ngành có rủi ro thấp trên thị trường là phân phối điện, nước
và khí đốt. Đồng thời có sự khác nhau giữ các cùng miền cấp tín dụng.

-

Yếu tố mối quan hệ của khách hàng với ngân hàng: Các tác giả đồng ý rằng
việc khách hàng có mối quan hệ mật thiết với ngân hàng sẽ làm gia tăng xác
suất vỡ nợ của khách hàng đó.


13
2.3.1.4.

Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và Lê Thị Thu Diềm (2012)
Bài nghiên của hai tác giả dùng phương pháp định lượng để khảo sát những

yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN. Mẫu được chọn ngẫu nhiên từ
250 các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2010 -2012. Với
số liệu thu thập từ bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp, các tác giả tính tốn các chỉ số tài
chính và đưa vào mơ hình hồi quy để ước lượng ảnh hưởng của các chỉ số này
đến khả năng trả nợ của KHDN. Đồng thời, các tác giả cũng thu thập thơng tin về
nhóm nợ của 214 KHDN trong mẫu trên cơ sở dữ liệu cung cấp bởi Ngân hàng
nhà nước chi nhánh Cần Thơ. Bằng việc lược khảo các nghiên cứu trước đây, các
tác giả đã đưa các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN đó là địn
bẩy tài chính, dịng tiền tự do, ROA, ROE, dòng tiền, vốn lưu động, thanh khoản,
khả năng hoạt động, quy mô của doanh nghiệp, kinh nghiệm hoạt động, lĩnh vực
hoạt động (công nghiệp hay thương mại).
Mô hình nghiên cứu:

KNTRANO=𝛽 +𝛽 DONBAYTAICHINH+𝛽 DONGTIENTUDO+𝛽 ROE+𝛽 ROA+
𝛽 DONGTIEN+𝛽 VONLUUDONG+𝛽 THANHKHOAN+𝛽 KHANANGHOATDONG+
𝛽 QUYMO+𝛽 KINHNGHIEM+𝛽 CONGNGHIEP+𝛽 THUONGMAI
Kết quả nghiên cứu cho thấy biến địn bẩy tài chính có mối quan hệ nghịch
biến với khả năng trả nợ của KHDN ở mức ý nghĩa 1%. Theo số liệu khảo sát của
nhóm tác giả, hiện tượng này xuất hiện là do nhiều doanh nghiệp có tỷ lệ nợ khá
cao so với vốn chủ sở hữu. Trong khi đó, tỷ suất lợi nhuận ROE càng cao thì khả
năng trả nợ củ doanh nghiệp càng tốt. Ngồi ra, dịng tiền có quan hệ càng đồng
biến với khả năng trả nợ của KHDN, nghĩa là doanh nghiệp có dịng tiền càng
mạnh thì sẽ có khả năng tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và thanh
toán nợ vay càng tốt.


14
2.3.2. Thảo luận các nghiên cứu trước
Tổng quan các công trình trong nước và ngồi nước đã chỉ ra rằng nghiên cứu

các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp đã khơng cịn là vấn đề
mới. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy có một số khoảng trống sau:
Thứ nhất, DNNVV đã và đang có những đóng góp quan trọng cho nền kinh tế,
chiếm số lượng và tỷ trọng lớn trong cơ cấu các thành phần kinh tế cũng như tổng
dư nợ của cả nền kinh tế của Việt Nam. Tuy nhiên, hiện nay các nghiên cứu chuyên
biệt về khả năng trả nợ của DNNVV còn tương đối hạn chế.
Thứ hai, nghiên cứu về khả năng trả nợ của doanh nghiệp khơng cịn là mới
trên thế giới tuy nhiên nghiên cứu về khả năng trả nợ vay của DNNVV chưa thu hút
được sự quan tâm đúng mức của các học giả, các nhà quản trị doanh nghiệp, các
Ngân hàng cũng như các nhà đầu tư trong nước.
Thứ ba, hiện nay đại dịch COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra có trường
hợp nhiễm bệnh đầu tiên tại Việt Nam vào ngày 23/1/2020 đã gây ra rất nhiều ảnh
hưởng tiêu cực đến cả kinh tế và xã hội Việt Nam nói riêng và trên tồn cầu nói
chung từ đó ảnh hưởng sâu sắc đến khả năng trả nợ của các DNNVV trong giai đoạn
dịch bệnh diễn ra. Tuy nhiên, do phạm vi thời gian nghiên cứu của các nghiên cứu
trước là khoảng thời gian trước khi đại dịch COVID-19 xảy ra nên chưa đề cập đến
tác động của đại dịch này. Nghiên cứu này của tác giả sẽ tìm hiểu các yếu tố tác động
đến khả năng trả nợ của DNNVV bị ảnh hưởng như thế nào bởi dịch Covid-19.
Trên đây chính là khoảng trống nghiên cứu của đề tài và cũng là lý do để tác
giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
2.3.3. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của KHDN
2.3.3.1.
-

Yếu tố thuộc về doanh nghiệp
Doanh thu thuần/Tổng tài sản: Theo nghiên cứu của Chiara Pederzoli, Costanza
Torricelli, các chỉ số tài chính có mối quan hệ sâu sắc với khả năng vỡ nợ của
doanh nghiệp. Các chỉ số ngày dùng để đo lường sức khỏe của doanh nghiệp.
Doanh thu thuần là nguồn chính để trả nợ các khoản vay hình thành từ phương



×