Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ MAI TUYỀN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 8 34 02 01

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐỖ THỊ MAI TUYỀN

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng


Mã số: 8 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HỒNG THỊ THANH HẰNG

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của riêng tơi, kết
quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn
đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin chịu trách nhiệm về luận văn thạc sĩ của mình.
Tác giả luận văn

Đỗ Thị Mai Tuyền


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi xin cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng Thị
Thanh Hằng đã hướng dẫn tận tình, giúp đỡ tơi về mặt chun môn trong suốt thời
gian làm luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến Khoa Sau Đại học, quý thầy cơ
Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh, các đồng nghiệp, bạn bè và gia
đình đã tạo cho tôi những điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tại trường
cũng như quá trình thực hiện luận văn này.
Mặc dù có sự cố gắng học tập, tìm hiểu, nghiên cứu và thu thập những thơng tin

thực tế, nhưng với sự hạn chế về kiến thức cũng như thời gian thực hiện có hạn nên đề
tài cũng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được đóng góp ý kiến
của các Q Thầy Cơ để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


iii

TĨM TẮT LUẬN VĂN
Tên đề tài: Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam – Chi nhánh Bình Dương.
Nội dung:
Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp mang lại những lợi ích to lớn cho
ngân hàng và cả nền kinh tế.
Trước sức ép cạnh tranh từ đối thủ và đặc biệt là sự chuyển biến kinh tế xã hội
sau đại dịch COVID-19, ngân hàng thương mại cần làm gì để phát triển cho vay khách
hàng doanh nghiệp là vấn đề mà các NHTM đều quan tâm.
Với mỗi loại hình khách hàng doanh nghiệp, biện pháp sẽ mang lại hiệu quả cao
nhất khả năng đối với ngân hàng là gì cần có lời giải đáp thoả đáng trên cơ sở nền tảng
lý thuyết và bài học kinh nghiệm trong cũng như ngồi nước.
Agribank chi nhánh Bình Dương tuy đã phát triển tín dụng khách hàng doanh
nghiệp nhưng hoạt động này vẫn cịn nhiều hạn chế cần được phân tích đánh giá và
tìm giải pháp nhằm phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Qua thực trạng cho
thấy vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục như Chỉ tiêu nợ xấu và nợ quá hạn của chi
nhánh tăng vọt, Tỷ lệ thu lãi thuần từ sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp có
giảm trong giai đoạn dịch bệnh và chưa hồi phục lại hồn tồn, cơng tác huy động vốn
cần được đẩy mạnh để cân bằng và cần chú trọng vào cơng tác kiểm sốt thu nợ chặt
chẽ để giảm rủi ro thanh khoản của ngân hàng, Chất lượng dịch vụ của chi nhánh đã
có cải thiện rõ rệt nhưng chưa có sự khác biệt quá nhiều so với các ngân hàng khác.
Một số giải pháp và kiến nghị được đề xuất như: Kiểm sốt rủi ro tín dụng, Nâng

cao trình độ nguồn nhân lực, Đẩy mạnh hoạt động marketing, Tăng cường kiểm tra và
giám sát công tác triển khai phát triển hoạt động tín dụng khách hàng doanh
nghiệp,…nhằm phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh
Bình Dương.
Từ khóa: Tín dụng, khách hàng doanh nghiệp.


iv

ABSTRACT
Project title: Developing loans to corporate customers in Agribank Binh Duong
Branch.

Thesis content includes:
Developing loans to corporate customers brings great benefits to banks and the whole
economy.
In the face of competitive pressure from competitors and especially the socio-economic
changes after the COVID-19 pandemic, what commercial banks need to do to develop lending
to corporate customers is an issue that commercial banks are all interested in.
For each type of corporate customers, what are the most effective measures for the bank
that needs a satisfactory answer on the basis of theory and lessons learned at domestic as well
as abroad markets.
Although Agribank Binh Duong branch has developed credit for corporate customers,
this activity still has many limitations that need to be analyzed, evaluated and found solutions
to develop corporate credit. The situation shows that there are still some shortcomings that
need to be overcome such as the increase in NPLs and overdue debts of the branch, the rate of
net interest collection from credit products of corporate customers has decreased during the
epidemic period and has not fully recovered, capital mobilization needs to be promoted to
balance and focus on strict debt collection control to reduce the bank's liquidity risk. There
has been a marked improvement but not too much difference compared to other banks.

Some solutions and recommendations are proposed such as: Controlling credit risks,
Improving human resource qualifications, Promoting marketing activities, Strengthening
inspection and supervision of the implementation and development of credit activities for
corporate customers, etc. to develop credit for corporate customers at Agribank Binh Duong
Branch.

Keywords: credit, corporate customers


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH BỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ..................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1

2.

Mục tiêu của đề tài.......................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................. 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 3


3.

Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................... 3

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 4

5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 4

6.

Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................... 6

7.

Đóng góp của đề tài ................................................................................................ 6

8.

Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................... 7
8.1. Các cơng trình nghiên cứu của nước ngồi ........................................................ 7
8.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước ............................................................... 8

9.

Bố cục của luận văn .............................................................................................. 11


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 12
1.1. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ............................ 12
1.1.1. Khái niệm về tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại 12
1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại ...... 12
1.1.3. Vai trị của tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............................................. 14
1.2. Phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại............. 16
1.2.1. Quan điểm về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp ................................ 16


vi

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp ................ 17
1.3. Kinh nghiệm về phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại một số ngân
hàng thương mại và bài học cho Agribank chi nhánh Bình Dương .............................. 19
1.3.1. Kinh nghiệm của Vietcombank chi nhánh Bình Dương ................................ 19
1.3.2. Kinh nghiệm của VietinBank Chi nhánh Bình Dương .................................. 21
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh Bình Dương .......................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK BÌNH DƯƠNG ............................................. 26
2.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh Bình Dương.................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển gắn với khách hàng doanh nghiệp.............. 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 27
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 28
2.2. Thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh
Bình Dương ................................................................................................................... 29
2.2.1. Thực trạng phát triển tín dụng KHDN tại Agribank Chi nhánh Bình Dương29
2.2.2. Khảo sát đánh giá tín dụng đối với doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh
Bình Dương ............................................................................................................... 38
2.3. Đánh giá phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh

Bình Dương ................................................................................................................... 41
2.3.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 41
2.3.2. Tồn tại ............................................................................................................ 42
2.3.3. Nguyên nhân .................................................................................................. 44
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK BÌNH DƯƠNG ................................ 49
3.1. Định hướng phát triển tín dụng khdn tại Agribank Bình Dương giai đoạn 2022 2025 ............................................................................................................................... 49
3.1.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng Agribank ........................................... 49
3.1.2. Định hướng của Agribank chi nhánh Bình Dương đối với phát triển tín dụng
khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2023-2025........................................................ 50
3.2. Giải pháp phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Bình Dương ... 51
3.2.1. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................................................................... 51


vii

3.2.2. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ................................................................. 53
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động marketing ..................................................................... 55
3.2.4. Tăng cường kiểm tra và giám sát công tác triển khai phát triển tín dụng
khách hàng doanh nghiệp .......................................................................................... 57
3.2.5. Thực hiện nghiêm quy trình cho vay ............................................................. 58
3.2.6. Nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động cấp tín dụng:........................ 60
3.2.7. Xử lý hiệu quả nợ xấu: ................................................................................... 60
3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ... 61
3.4. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương .......................................................... 63
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................i
PHỤ LỤC ......................................................................................................................iv



viii

DANH BỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả HĐKD giai đoạn 2017-2021 Agribank Bình Dương ..................... 28
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghiệp phân theo theo ngành nghề tại chi
nhánh giai đoạn 2017-2021 ........................................................................................... 31
Bảng 2.3: Sản phẩm tín dụng khách hàng doanh nghiệp .............................................. 34
Bảng 2.4: Trích Báo cáo KQHĐKD giai đoạn 2017-2021 Agribank Bình Dương về
dư nợ .............................................................................................................................. 35
Bảng 2.5: Thống kê chi tiết về nhóm nợ tại Agribank Bình Dương ............................. 36


ix

DANH MỤC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 1: Ứng dụng Mơ hình Kinh doanh (Business Model Canvas) sử dụng trong hoạt
động tín dụng khách hàng doanh nghiệp ......................................................................... 5
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Agribank Chi nhánh Bình Dương ....................................... 27
Sơ đồ 2.2: Dư nợ tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2017-2021 .................................... 30
Sơ đồ 2.3: Dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2017-2021 ................. 33
Sơ đồ 2.4: Báo cáo thị phần NHTM tỉnh Bình Dương .................................................. 33
Sơ đồ 2.5: Kết quả HĐKD giai đoạn 2017-2021 tại Agribank Chi nhánh Bình Dương ... 37


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng trong hệ thống nền kinh tế. Hoạt động
của doanh nghiệp gắn với quá trình sản xuất, tạo ra của cải. Trong cuốn sách đầu tiên

về kinh tế học có tên “Của cải của các dân tộc” (Wealth of Nations) viết bởi Adam
Smith năm 1776, ngay từ đầu, tác giả đã mô tả hoạt động của một nhà máy sản xuất
đinh ghim tại Anh đầu thế kỷ 18. Không phải ngẫu nhiên, một doanh nghiệp được đưa
lên đầu một cuốn sách kinh điển và đầu tiên về kinh tế như vậy. Trong sơ đồ vận hành
nền kinh tế tổng quát, doanh nghiệp vừa là nơi sử dụng yếu tố đầu vào vừa là sản xuất
ra các sản phẩm đầu ra. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn thực hiện các nghĩa vụ về thuế cho
Nhà nước. Vì thời gian sản xuất và thời gian bán hàng khác nhau, chưa kể, việc tạo ra
sản phẩm mới cần đầu tư nhà xưởng, máy móc, cơng nghệ hiện đại hơn nên trong q
trình hoạt động doanh nghiệp có thể bị thiếu hụt vốn trong những thời điểm nhất định.
Trong bối cảnh nền kinh tế đang phát triển thì tín dụng ngân hàng có thể là một nguồn
đáp ứng quan trọng cho nguồn vốn của doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, mặc dù định hướng giảm tỷ trọng thu nhập phụ thuộc vào tín
dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại được nhắc đến nhiều kể từ sau khủng
hoảng tài chính 2008, hoạt động tín dụng vẫn đóng vai trị quan trọng đối với tổ chức
này nhất là trong bối cảnh thị trường chứng khoán vẫn chưa thực sự phát triển. Trong
hoạt động tín dụng thì cho vay thường chiếm cơ cấu lớn nhất trong bảng cân đối tài
sản của các ngân hàng. Thời gian vừa qua, cùng xu hướng cho vay tiêu dùng lên ngôi,
các nghiên cứu đã hướng sự chú ý nhiều vào tín dụng tiêu dùng, tài chính cá nhân, bỏ
ngỏ những nghiên cứu về hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Trong bối
cảnh chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng doanh
nghiệp cần có những thay đổi nhằm thích ứng tốt hơn với môi trường kinh doanh mới.
Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp mang lại những lợi ích to lớn cho ngân
hàng và cả nền kinh tế. Rõ ràng với một nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam,
định hướng đến năm 2045 – sau 100 năm giải phóng trở thành nước phát triển thì phát
triển doanh nghiệp là điều cần thiết nhằm gia tăng quy mô, tạo lợi thế cho xuất khẩu,
từ đó gia tăng tích luỹ ngoại tệ và mở rộng tiếp tục sản xuất theo công nghệ tiên tiến


2


hơn. Vai trò của ngân hàng trong bối cảnh này là rất quan trọng, đặc biệt với vị trí của
các ngân hàng thương mại sở hữu 100% vốn Nhà nước như Agribank.
Trước sức ép cạnh tranh từ đối thủ và đặc biệt là sự chuyển biến kinh tế xã hội
sau đại dịch COVID-19, ngân hàng thương mại cần làm gì để phát triển cho vay khách
hàng doanh nghiệp là vấn đề chủ ngân hàng cần quan tâm. Hơn nữa, nguồn lực có hạn
khiến ngân hàng cần lựa chọn khách hàng mục tiêu. Theo quy tắc 80/20 của Pareto,
chỉ 20% khách hàng mang lại 80% doanh số nên cần xác định mức độ quan tâm tới
từng nhóm khách hàng khác nhau khơng giống nhau. Với mỗi loại hình khách hàng
doanh nghiệp, biện pháp sẽ mang lại hiệu quả cao nhất khả năng đối với ngân hàng là
gì cần có lời giải đáp thoả đáng trên cơ sở nền tảng lý thuyết và bài học kinh nghiệm
trong cũng như ngồi nước.
Bình Dương là một tỉnh có 29 khu cơng nghiệp và 12 cụm cơng nghiệp với tổng
diện tích hơn 13.000 ha, thu hút lượng lớn các doanh nghiệp từ nhiều thành phần kinh
tế như doanh nghiệp tư nhân trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngồi. Tính riêng năm 2020, số doanh nghiệp thành lập mới lên tới 1.300 doanh
nghiệp góp phần tăng chỉ số phát triển cơng nghiệp lên 8% so với 2019, riêng ngành
chế biến chế tạo tăng 8%. Sự phát triển của tỉnh kéo theo sự đi lên của ngành thương
mại, dịch vụ với tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt hơn
252 ngành tỷ đồng năm 2020. Doanh nghiệp trở thành động lực cho tăng trưởng kinh
tế của Bình Dương. Do đó, là một tổ chức tín dụng nằm trên địa bàn, Agribank Bình
Dương đóng vai trị của ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng doanh nghiệp có thể tối đa
hoá độ thoả dụng từ việc sử dụng dịch vụ tài chính – ngân hàng của ngân hàng. Trong
thời gian vừa qua, Agribank chi nhánh Bình Dương tuy đã phát triển hoạt động tín
dụng khách hàng doanh nghiệp nhưng hoạt động này vẫn còn nhiều hạn chế. Cụ thể:
Mặc dù phục vụ đến gần 300 khách hàng doanh nghiệp và đặt mục tiêu ngày
càng gia tăng quy mô khách hàng doanh nghiệp cần phục vụ, các chiến lược, giải pháp
phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng Agribank Chi nhánh Bình
Dương gắn với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương cũng như chiến
lược phát triển của Agribank dường như chưa thực sự được xây dựng một cách bài
bản, khoa học. Lãnh đạo ngân hàng cảm thấy tính đổi mới sáng tạo trong tổ chức chưa

thực sự được áp dụng để tạo lập một hướng đi mới về lâu dài. Dư nợ chiếm khoảng


3

gần 7% thị phần nhưng tốc độ tăng trưởng dư nợ gần đây có xu hướng chững lại.
Ngồi ra, lĩnh vực cho vay theo các lĩnh vực truyền thống của Agribank chưa tỏ rõ ưu
thế vượt trội như các dự án nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến… Các
giải pháp tăng trưởng quy mô cho vay khách hàng được tổ chức đưa ra thường mang
tính tổng quát, thiếu sự phân tích chiều sâu về khách hàng doanh nghiệp cũng như lợi
thế của bản thân ngân hàng cùng sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ, từ đó đưa giải
pháp phát triển sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp phù hợp. Xu hướng ứng
dụng mơ hình kinh doanh (Business Model Canvas) trong chính hoạt động tín dụng
chưa được triển khai nhằm phân tích một cách hệ thống, bài bản về sự liên kết trong
các cấu phần của dịch vụ tín dụng ngân hàng.
Câu hỏi lớn được đặt ra là trước sức ép cạnh tranh từ cả tổ chức tín dụng truyền
thống lẫn tổ chức cơng nghệ tài chính như Fintech, Agribank Chi nhánh Bình Dương
sẽ cần giải quyết vấn đề làm thế nào để phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp?
Nhận thấy tính cấp thiết, tầm quan trọng và khả năng ứng dụng cao trong thực tiễn từ
việc làm sáng tỏ vấn đề trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phát triển tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương” nhằm nghiên cứu
thực tiễn áp dụng giải pháp vào chính Agribank Bình Dương và có thể trở thành tình
huống điển hình để các đơn vị khác cùng ngành có thể tham khảo.

2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1.

Mục tiêu tổng quát

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

Agribank Chi nhánh Bình Dương, từ đó đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển
tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương.
2.2.

Mục tiêu cụ thể

Thứ nhất, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương.
Thứ hai, đề xuất giải pháp phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Chi nhánh Bình Dương.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, Thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
Chi nhánh Bình Dương trong thời gian qua như thế nào?


4

Thứ hai, Cần có những giải pháp, kiến nghị nào để phát triển tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương?

4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu: Tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn tại
tỉnh Bình Dương (sau đây gọi là Agribank Bình Dương)
- Phạn vi thời gian: Giai đoạn 2017 – 2021.

5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài được thực hiện sử dụng

các phương pháp nghiên cứu gồm:
Thứ nhất, phương pháp nghiên cứu tại bàn thông qua khảo cứu tài liệu liên
quan như cho vay doanh nghiệp, marketing dịch vụ ngân hàng, tài liệu về khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ… từ đó giúp hệ thống hóa lý luận về khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại và kinh nghiệm trong nước, ngoài nước về
phát triển hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp trong bối cảnh cách mạng công
nghệ 4.0. Các tài liệu nghiên cứu sẽ được thu thập, sắp xếp vào các nhóm tham khảo
như luận văn/luận án, đề tài khoa học, các bài viết của chuyên gia trên các tạp chí uy
tín.
Thứ hai, phương pháp thu thập dữ liệu thực tế thông qua khảo sát.
Đối tượng khảo sát gồm hai nhóm là cán bộ ngân hàng Agribank Chi nhánh
Bình Dương và khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương. Mục
tiêu khảo sát nhằm thu thập ý kiến các đối tượng liên quan, cụ thể:
(i) Khảo sát cán bộ Agribank Chi nhánh Bình Dương nhằm tìm hiểu về các vấn
đề như cách họ triển khai nhiệm vụ về phát triển khách hàng doanh nghiệp như thế
nào. Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác phát triển hoạt động cho vay khách hàng
doanh nghiệp. Quá trình tương tác giữa khách hàng và nhân viên ngân hàng cũng sẽ
được thu thập thông qua phỏng vấn 1:1 với cán bộ ngân hàng.
(ii) Khảo sát khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Chi nhánh Bình Dương
nhằm nghiên cứu mức độ hài lịng của họ đối với dịch vụ cho vay ngân hàng cung cấp
và những mong muốn của họ về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, từ đó phân tích giải


5

pháp phát triển hoạt động tín dụng đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp tại chi
nhánh. Đối tượng đại diện cho doanh nghiệp sẽ là đại diện của doanh nghiệp đến giao
dịch với ngân hàng như kế toán trưởng, ban đầu tư/phòng phát triển dự án của doanh
nghiệp hay người được uỷ quyền của công ty trong giao dịch với ngân hàng. Phương
pháp khảo sát được sử dụng với nhóm này cũng là thông qua phỏng vấn 1:1.

Đề tài dự kiến phỏng vấn 30 cán bộ ngân hàng Agribank Bình Dương (07 lãnh
đạo chi nhánh và 9 cán bộ tín dụng) và 35 khách hàng doanh nghiệp có giao dịch lớn
với ngân hàng trong 5 năm vừa qua, trong đó có các hoạt động cho vay và các nghiệp
vụ tín dụng khác nếu có và trên đa dạng các ngành nghề của doanh nghiệp.
Dữ liệu khảo sát thu thập được sẽ được tổng hợp, phân tích thơng qua phần
mềm thơng dụng như Excel.
Thứ ba, các giải pháp, kiến nghị liên quan tới phát triển hoạt động tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại Agribank chi nhánh Bình Dương sẽ được giải quyết
thơng qua q trình tổng hợp, phân tích thơng tin từ vấn đề của khách hàng đối với
ngân hàng. Tiếp cận trên cơ sở mơ hình Canvas 9 điểm (xem hình 1 minh hoạ) trong
đó lấy giá trị sản phẩm dịch vụ làm trung tâm. Ngoài ra, một số thử nghiệm nhỏ sẽ
được ứng dụng trực tiếp tại ngân hàng trong thời gian nghiên cứu nhằm khảo sát sự
tương tác của khách hàng về các giải pháp đề xuất. Đây được gọi là vận dụng tư duy
tinh gọn “Lean” trong giải quyết vấn đề của khách hàng.

Hình 1: Ứng dụng Mơ hình Kinh doanh (Business Model Canvas) sử dụng trong
hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp
Nguồn: Steve Blank


6

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Thứ nhất, hệ thống hoá lý luận về phát triển tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu khái niệm và các tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
Nghiên cứu giải pháp chiến lược trong phát triển tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp

tại Agribank Bình Dương.
Nghiên cứu thực trạng môi trường kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bình
Dương trong giai đoạn 2017-2021
Nghiên cứu và đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp
của Agribank Bình Dương
Thứ ba, kiến nghị giải pháp phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Bình Dương.
Nghiên cứu định hướng phát triển của nền kinh tế, ngành ngân hàng nói chung
và giải pháp chiến lược của Agribank Bình Dương phù hợp với chiến lược của
Agribank.
Nghiên cứu hệ thống giải pháp phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank Bình Dương.
Nghiên cứu hệ thống các kiến nghị để các giải pháp phát triển tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Bình Dương có hiệu quả.
7. ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Sau khi hồn thành, đề tài sẽ là một cơng trình có tính thực tiễn cao.
Thứ nhất, gắn với cơng tác quản trị khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Bình
Dương nói riêng và Agribank tại các địa phương khác nói chung. Trong bối cảnh
chuyển đổi số như hiện nay, nghiên cứu cơng tác phát triển hoạt động tín dụng khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Bình Dương sẽ trở thành tình huống điển hình để các
đơn vị khác cùng ngành có thể tham khảo, từ đó hỗ trợ đưa ra quyết định chiến lược
liên quan tới công tác khách hàng doanh nghiệp.


7

Thứ hai, tính thực tiễn cịn thể hiện ở chỗ giúp cơ quan quản lý liên quan đưa ra
chính sách phù hợp nhằm tăng cường hợp tác giữa các tổ chức tín dụng và các tổ chức
khác nhằm gia tăng phúc lợi cho khách hàng, qua đó thu hút nhiều hơn đầu tư, gia tăng
quy mô việc làm cho địa phương và vùng.

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng đã được nhiều tác giả cả trong và ngồi
nước quan tâm thơng qua những cơng trình nghiên cứu, những ấn phẩm được xuất bản
ở cấp độ vi mô và vĩ mô. Ở cấp độ vĩ mơ, trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu lý thuyết và các mơ hình thực nghiệm liên quan đến vấn đề chu kỳ kinh tế, tăng
trưởng tín dụng và cơ cấu tín dụng. Ở cấp độ vi mơ, hoạt động tín dụng ngân hàng, đối
với cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp cũng rất phong phú, thường tập trung ở
các cơng trình khố luận luận văn, luận án. Các cơng trình dạng này mang tính đặc thù
cao khi hướng tới phân tích hoạt động cho vay tại chi nhánh ngân hàng hay ngân hàng
cụ thể.
8.1. Các cơng trình nghiên cứu của nước ngồi
Để phát triển hoạt động cho vay chính là mối quan hệ được xây dựng giữa
khách hàng và doanh nghiệp. Elyasiani và Goldberg (2004) có bài luận tổng quan về
chủ đề này, kết quả chỉ ra mối quan hệ sẽ có ảnh hưởng tăng lên đối với quy mô cho
vay và giảm lãi suất vay vốn. Bằng chứng các nghiên cứu cũng chỉ ra ngân hàng càng
nhỏ sẽ dễ thích ứng với sự thay đổi của công nghệ hơn, giúp các ngân hàng nhỏ xây
dựng mối quan hệ với doanh nghiệp tốt hơn.
Nhìn chung, liên quan tới tín dụng doanh nghiệp, các ngân hàng đều quan tâm
tới một số vấn đề như tính hợp pháp và hiệu quả của mục đích sử dụng vốn của các
DN, khả năng tài chính của DN vay vốn, năng lực sản xuất kinh doanh của DN, tính
khả thi của phương án sản xuất kinh doanh, các tài sản bảo đảm cho khoản vay... để
tránh nợ xấu, nợ quá hạn. Hơn thế nữa, theo Boudriga và cộng sự (2009) cho biết
chính sách tín dụng có tác động rất lớn đến việc phát triển tín dụng khách hàng DN.
Nếu chính sách tín dụng được xây dựng và thực hiện một cách khoa học và chặt chẽ,
dựa trên cơ sở hài hịa lợi ích của ngân hàng - khách hàng - xã hội thì chính sách đó sẽ
hỗ trợ tốt cho khách hàng trong phát triển sản xuất kinh doanh.


8


Mặt khác, năng lực làm việc của đội ngũ nhân viên tín dụng là nhân tố quan
trọng quyết định việc phát triển quy mơ tín dụng đi đơi với nâng cao chất lượng tín
dụng (Bambang và Hendrawan, 2012). Bởi kinh nghiệm và tri thức của cán bộ nhân
viên ngân hàng đóng vai trị then chốt mà các phương tiện kỹ thuật hiện đại chỉ có thể
trợ giúp chứ khơng thể thay thế được. Do đó, nhân sự tín dụng là một vấn đề quan
trọng đối với mỗi ngân hàng, đặc biệt là chất lượng nhân sự và quản lý nhân sự. Chất
lượng nhân sự ở đây được định nghĩa rộng hơn, khơng chỉ đơn thuần bao gồm trình độ
chun mơn, mà còn bao gồm cả đạo đức, tác phong, kỷ luật lao động của đội ngũ cán
bộ tín dụng.
Nghiên cứu của Andriy Melikhov và cộng sự (2019) cho rằng ngân hàng cần
tìm hiểu nhu cầu và đặc điểm của khách hàng khác nhau, phân tích dữ liệu về nhu cầu
tiềm năng của các sản phẩm ngân hàng; xây dựng chiến lược của tổ chức tín dụng như:
giới thiệu sản phẩm vào thị trường, kiểm tra chất lượng sản phẩm, và đánh giá kết quả
thực hiện các sản phẩm. Bên cạnh, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ngân hàng cần tập
trung vào nâng cao năng lực nhân viên, việc đào tạo cán bộ cần xem xét những điểm
mạnh và điểm yếu của từng cán bộ để mỗi người có thể phát huy hết thế mạnh của
mình, được cơng nhận và khen thưởng xứng đáng, đồng thời có sự phối hợp linh hoạt
với nhau giữa các thành viên để đảm bảo phát triển tín dụng đi kèm với chất lượng tín
dụng tốt.
8.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước
Trương Quang Thơng (2010) với đề tài “Tài trợ tín dụng ngân hàng cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa – Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh”. Tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa lý thuyết về DNNVV, phân tích tổng
quan về DNNVV tại Việt Nam qua các số liệu thống kê và chính sách của nhà nước
đối với DNNVV, đề tài cũng đã tiến hành khảo sát về tài trợ tín dụng cho các
DNNVV, trên cơ sở đó tác giả đã gợi ý các chính sách đối với DNNVV, đối với ngân
hàng và các cơ quan chính phủ.Tuy nhiên, tác giả chưa đi sâu phân tích chi tiết tình
hình cấp tín dụng của ngân hàng cho DNNVV, chưa tiến hành nghiên cứu hoạt động
tín dụng ngân hàng cho DNNVV tại các nước trên thế giới nên chưa rút ra được bài
học kinh nghiệm trong hoạt động tài trợ tín dụng ngân hàng cho DNNVV.



9

Võ Đức Tồn (2012) đã thực hiện nghiên cứu “Tín dụng với doanh nghiệp nhỏ
và vừa của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Nghiên cứu đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận có chọn lọc về DNNVV, dành phần
lớn cho nội dung lý luận tổng quan về tín dụng ngân hàng đối với DNNVV, trong đó
có kết hợp giữa lý luận và thực tiễn để đánh giá vai trị tín dụng của các ngân hàng
thương mại đối với DNNVV, từ đó giúp cho người đọc thấy được sự cần thiết phải mở
rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với
DNNVV trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở nguồn số liệu được cập nhật
phong phú, luận án đã đi sâu phân tích đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV
và hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với DNNVV trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006, phân tích được những nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa, từ đó luận án đã rút ra những kết luận, những vấn đề hạn chế và những
nguyên nhân khách quan và chủ quan trong quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng
thương mại cổ phần với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh. Xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan và chủ
quan đó, cùng với tình hình kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2006,
nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng, các ngân
hàng thương mại cổ phần có thể thực hiện cho vay tín chấp đối với các doanh nghiệp
tư nhân, các công ty TNHH một thành viên và các doanh nghiệp siêu nhỏ. Tuy nhiên
các giải pháp chưa chi tiết để giải quyết vấn đề vốn cho doanh nghiệp và chất lượng
tín dụng ngân hàng.
Ngơ Thị Thu Mai (2014) với đề tài “Nâng cao chất lượng cho vay Doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thái Nguyên”, nghiên
cứu của tác giả đã nêu được các vấn đề chung về chất lượng cho vay DNNVV và thực

trạng tại MB – Chi nhánh Thái Nguyên, đồng thời đã đưa ra các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng cho vay DNNVV. Tuy nhiên đề tài chưa nghiên cứu kinh nghiệm cho
vay đối với DNNVV của các NHTM trong khu vực và trên thế giới nên chưa rút ra
được bài học kinh nghiệm cho các NHTM tại Việt Nam, ngồi ra giải pháp nâng cao
chất lượng tín dụng đối với DNNVV còn hạn chế, chưa đề cập đến giải pháp từ phía


10

các DNNVV để đồng hành cùng ngân hàng giúp hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình ngày càng hiệu quả.
Ngồi các nghiên cứu trên có một số tập trung vào phân tích giải pháp phát
triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp. Nguyễn Thị Thuý Quỳnh và cộng sự (2021)
đã đưa ra gồm: (i) tăng cường quản lý và phát triển khách hàng tín dụng doanh nghiệp;
(ii) tăng cường các hoạt động marketing, đa dạng hoá đối tượng khách hàng, tăng thị
phần cho vay; (iii) đổi mới cơ cấu cho vay doanh nghiệp theo định hướng đa dạng hoá
phù hợp với thị trường mục tiêu; (iv) tăng cường công tác quản lý rủi ro và kiểm tra
kiểm soát nội bộ; (v) nâng cao trình độ nhân sự. Các giải pháp này tương đối bao trùm
nhưng để áp dụng vào từng tổ chức tín dụng cụ thể cần đến những lộ trình và điều kiện
khác nhau. Nguyễn Thị Hường (2021) trong bài báo “Thúc đẩy hoạt động cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại VPBank Thái Nguyên” đã chỉ ra thực trang hoạt động
cho vay khách hàng doanh nghiệp ở VPBank Thái Nguyên trong bối cảnh đại dịch
Covid giai đoạn 2019-2020. Tác giã đã đề xuất giải pháp giúp VPBank Thái Nguyên
tăng cường hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới
bao gồm: (i) nâng cao năng lực tài chính, năng lực quản lý, phát triển nguồn nhân lực,
kết hợp với nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng; (ii) tích cực thực hiện các
chiến dịch quảng bá hình ảnh của VPBank Thái Ngun; (iii) hồn thiện quy trình
đánh giá, phân loại và xếp hạng khách hàng nhằm xác định chính sách cho vay hợp lý;
(iv) tăng cường công tác kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để xem xét tiến trình
trả nợ của doanh nghiệp; (v) thực hiện tốt công tác thu hồi nợ quá hạn, nợ xấu.

Xu hướng chuyển đổi số gần đây chứng kiến sự nở rộ của các nghiên cứu về
cho vay khách hàng dựa trên các nền tảng số; cho vay ngang hàng (Cao Hải Vân,
2020)…Đây được coi như giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay nói chung và
cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng. Tuy nhiên, các nghiên cứu về mơ hình
ngân hàng số, đơn giản hố thủ tục cho vay dựa trên cơng nghệ mới vẫn khá khiêm tốn
và tập trung vào các nghiên cứu mơ tả. Một cơng trình chưa cơng bố của Phạm Anh
Dũng và cộng sự (2022) trong đề tài cấp ngành về Sự tương tác giữa Fintech và ngân
hàng đã sử dụng kỹ thuật nghiên cứu định tính nhằm đánh giá quá trình tương tác giữa
hai đối tượng này. Tiếp cận cả về phía cơng ty Fintech và cán bộ ngân hàng, nghiên
cứu đã làm rõ hơn những điểm nghẽn liên quan tới sự phát triển mảng Fintech như


11

thanh tốn, cho vay tại ngân hàng. Ngồi ra, chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ hiện
đại cũng đã được đưa vào phân tích dữ liệu khách hàng. Vấn đề tính điểm tín dụng
đang được quan tâm trở lại nhằm xây dựng kỹ thuật cấp khoản vay khách quan hơn.
Nhìn chung, các nghiên cứu về chủ đề tín dụng khách hàng doanh nghiệp đã có
nhiều nhưng các nghiên cứu về phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp vẫn cịn
khiêm tốn, đặc biệt là các nghiên cứu mang tính hệ thống. Xu hướng phát triển bền
vững gắn ba trụ cột kinh tế - xã hội – môi trường đang được quan tâm hơn bao giờ hết,
nhất là sau khủng hoảng tài chính 2008 (Bùi Khắc Hồi Phương, 2020). Làm thế nào
để phát triển hoạt động tín dụng doanh nghiệp một cách bền vững, đặc biệt trong bối
cảnh chuyển đổi số. Với mỗi ngân hàng khác nhau thì tính đặc thù trong tín dụng
khách hàng doanh nghiệp lại khơng giống nhau, điều này đã tạo ra khoảng trống cho
các nghiên cứu theo dạng tình huống nhằm đóng góp bài học thực hành, cẩm nang tư
vấn chiến lược cho chính NHTM.
9. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN
Phần mở đầu trình bày tính cấp thiết, tổng quan nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu
và phương pháp nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank
Bình Dương
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị phát triển tín dụng khách hàng doanh nghiệp
tại Agribank Bình Dương
Kết luận chung


12

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm về tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn (Nguyễn Văn Tiến,
2014).
Vậy có thể hiểu tín dụng ngân hàng phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể là ngân hàng và khách hàng. Ngân hàng cho phép một tổ chức hoặc cá nhân
được phép sử dụng số vốn theo ngun tắc có hồn trả trong một khoảng thời gian
nhất định và mức lãi suất xác định. Đối tượng khách hàng tổ chức là doanh nghiệp,
trong đó ngân hàng chuyển giao một lượng giá trị cho doanh nghiệp sử dụng trong một
thời gian nhất định, đồng thời doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả theo thời gian đã
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đã ký kết.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại

Tín dụng ngân hàng là một trong những hoạt động ngân hàng hấp dẫn nhất đối
với ban lãnh đạo ngân hàng, nhưng nó cũng rất nhạy cảm và nguy hiểm, bởi vì nó
được coi là đầu tư quan trọng của các ngân hàng thương mại, có thể dẫn đến việc ngân
hàng phá sản hoặc kiếm được lợi nhuận rất cao (Al-Zubadi, 2002). Mà trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cấp tín dụng cho doanh
nghiệp là một trong những hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng.
Đặc điểm hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại:
(1)Mục đích sử dụng vốn rõ ràng, dễ xác minh: Mục đích sử dụng vốn của
doanh nghiệp thường là để bổ sung vốn kinh doanh, mở rộng quy mô doanh nghiệp,
mua sắm tài sản cố định, mua sắm ngun vật liệu sản xuất, thanh tốn cơng nợ, xây
dựng sửa chữa nhà xưởng, nâng cấp khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất kinh
doanh… Mỗi một hoạt động nâng cấp, xây dựng, mua sắm hay thanh toán đều có


13

chứng từ lưu lại chứng minh, trước mỗi dự án mở rộng lớn cần xin giấy phép đúng quy
định và để vay tiền của ngân hàng cần có bản kế hoạch dự án có tính khả thi.
(2) Ưu thế về quy mơ tài chính, nguồn trả nợ đảm bảo: Tài sản thế chấp của
doanh nghiệp thường có số lượng và giá trị dồi dào hơn so với các đối tượng khác.
Nguồn trả nợ của doanh nghiệp là doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi
nhuận và các nguồn thu đầu tư khác. Ưu thế về quy mô tài sản đảm bảo cho phép các
doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các khoản vay với lãi suất ưu đãi, điều kiện thanh toán
thuận lợi (Bakhas, 2009)
(3) Độ tin cậy về thông tin cung cấp: Thông tin doanh nghiệp cung cấp có độ tin
cậy cao hơn và chi tiết hơn. Các doanh nghiệp khi hoạt động phải đăng ký với Sở kế
hoạch đầu tư, cơng khai thơng tin của mình và chịu sự quản lý của cơ quan thuế, tuân
thủ các quy định nghiêm ngặt về chuẩn mực báo cáo kế tốn theo Bộ tài chính hướng
dẫn… Do vậy các thơng tin mà doanh nghiệp cung cấp là từ các báo cáo tài chính, báo
cáo thuế, báo cáo kiểm tốn…, các thơng tin này sẽ có độ tin cậy cao, hạn chế vấn đề

bất cân xứng thông tin giữa ngân hàng và khách hàng đi vay (Abereijo và Fayomi,
2005).
(4) Đặc điểm về cơ cấu dư nợ của các tổ chức tài chính (bao gồm cả các ngân
hàng thương mại): Cơ cấu dư nợ tại các tổ chức này, khách hàng doanh nghiệp thường
chiếm tỷ trọng thấp về số lượng khách hàng nhưng tổng dư nợ luôn chiếm tỷ lệ cao.
Ngược lại với đó, phân khúc khách hàng cá nhân ln chiếm số lượng nhiều nhưng dự
nợ tổng lại khá thấp.
(5) Đặc điểm về chi phí hoạt động khi thực hiện cho vay khách hàng doanh
nghiệp: Chi phí ngân hàng dành cho hoạt động cấp tín dụng khách hàng doanh nghiệp
cao hơn nhiều so với khách hàng cá nhân và hộ gia đình. Rất nhiều những chi phí ban
đầu như: sàng lọc khách hàng, thẩm định và giám sát khoản vay… Khâu sàng lọc ban
đầu u cầu cán bộ có chun mơn nghiệp vụ cao để thực hiện bao gồm chọn lọc xác
minh thu nhập, tổng hợp thông tin nhằm dự báo rủi ro tín dụng. Chuyên viên tín dụng
phải bám sát khoản vay thường xun nhằm cập nhật thơng tin tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp để dự báo khả năng sinh lời để giảm thiểu rủi ro mất khả
năng thanh toán hay nguy cơ phát sinh nợ quá hạn, kiểm tra mục đích sử dụng vốn
vay. Tuy nhiên đây chỉ là những chi phí ban đầu bỏ ra, khi đã tiếp cận được một doanh


14

nghiệp vay vốn, quy mô vốn vay của doanh nghiệp lớn, sản phẩm vay vốn của doanh
nghiệp đa dạng hơn cá nhân và hộ gia đình, bên cạnh nguồn thu từ lãi vay ngân hàng
sẽ có cơ hội phát triển các sản phẩm dịch vụ đi kèm: chi trả lương, kiều hối,…
(6) Nhạy cảm với chu kỳ kinh tế : Chu kỳ kinh tế là những biến động lên xuống
của nền kinh tế, do các tác động từ bên trong hay bên ngoài. Mỗi chu kỳ đều gồm một
giai đoạn mở rộng, tăng trưởng lên đến đỉnh điểm, sau đó là giai đoạn thu hẹp, suy
thoái và chạm đáy. Trong một chu kỳ của nền kinh tế, các doanh nghiệp ở các ngành
nghề khác nhau sẽ thể hiện điểm mạnh, điểm yếu ở từng thời điểm khác nhau của thị
trường. Rủi ro tín dụng có thể gia tăng nếu các điều kiện chu kỳ kinh tế xấu đi. Theo

nghiên cứu năm 2019 của Jukka VauhKonen và Eero Savolainen tại các ngân hàng ở
phần Lan, trong hầu hết các cuộc khủng hoảng ngân hàng, phần lớn tổn thất tín dụng
của các ngân hàng là do các khoản vay của doanh nghiệp. Năm 1992, khủng hoảng
ngân hàng tại phần Lan đạt đỉnh điểm, đến72% các khoản lỗ cho vay của các ngân
hàng phát sinh từ các khoản cho vay các doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trị của tín dụng khách hàng doanh nghiệp
- Vai trò đối với xã hội và nền kinh tế
Thứ nhất, hoạt động cấp tín dụng khách hàng doanh nghiệp tạo nền tảng tăng
trưởng kinh tế và phát triển xã hội bằng cách cho vay để góp phần thúc đẩy quá trình
tái sản xuất xã hội.
Hoạt động cấp tín dụng giúp chuyển thặng dư phát sinh trong nền kinh tế, từ các
chủ thể tạm thời thặng dư sang các đơn vị thâm hụt trong nền kinh tế. Ngân hàng
thương mại huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi khơng có khả năng sinh lời này
trở thành hữu ích và tiếp tục sinh lời.
Thứ hai, là công cụ điều tiết và thực hiện chính sách vĩ mơ của nhà nước.
Các mục tiêu vĩ mô của nhà nước bao gồm: ổn định giá cả, thúc đẩy nền kinh
tế, tạo việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp. Bằng việc tác động vào lãi suất cho vay và
điều kiện vay vốn, nhà nước điều chỉnh được việc mở rộng hay thu hẹp vốn vay, điều
chỉnh cơ cấu vốn vay theo lãnh thổ hay theo ngành nghề kinh tế. Việc thu hẹp hay mở
rộng sẽ tác động lên lượng tiền cung ứng và lãi suất trên thị trường, từ đó điều chỉnh
được giá cả. Mặt khác lãi suất và điều kiện vay vốn cũng tác động lớn đến quy mô đầu
tư của doanh nghiệp.


×