Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Đề ôn thi thpt 2019 địa lý đề số 392

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.1 KB, 6 trang )

Đề ôn thi THPT 2019 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 392.
Câu 1. : Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010   –
2015
Năm

Tổng sản lượng
(nghìn tấn)

Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đô la Mỹ)

2010

5143

2728

5018

2013

6020


3216

6693

2014

6333

3413

7825

2015

6582

3532

6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Cột chồng - đường.
B. Cột ghép - đường.
C. Cột - đường.
D. Miền.
Câu 2. Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
A. thành phần loài.
B. hệ sinh thái.

C. nguồn gen.
D. vùng phân bố.
Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản
lượng khai thác dầu thô và than sạch từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
B. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục
C. Sản phẩm dầu có xu hướng giảm.
D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam xuất khẩu sang các nước và vùng
lãnh thổ có giá trị trên 6 tỉ USD (năm 2007) là
A. Nhật Bản và Xingapo.
B. Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Nhật Bản và Đài Loan.
D. Hoa Kì và Trung Quốc
Câu 5. Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
A. Có quy mơ, diện tích và dân số khơng lớn.
B. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
C. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
D. Phân bố tản mạn về khơng gian địa lí.
Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm cơng nghiệp nào sau đây có luyện kim
màu?
A. Cẩm Phả.
B. Nam Định.
1


C. Thái Ngun.
Câu 7.
Cho biểu đồ: 


D. Việt Trì.

TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
B. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
C. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 8. Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
A. Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc
B. Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
C. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ qt, mở rộng dịng chảy.
D. Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
Câu 9. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
B. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
C. đa dạng hoá các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
D. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị tồn bộ và hàng tiêu dùng.
Câu 10. Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng

Diện tích (nghìn ha) 

Sản lượng nghìn tấn

Đồng bằng sơng Hồng 

999,7


6 085,5

Trung du và miền núi Bắc Bộ 

631,2

3 590,6

Tây Nguyên 

245,4

1 375,6

Đông Nam Bộ 

270,5

1 423,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4 107,4

24 441,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ thấp hơn Đông Nam Bộ.

B. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2


C. Đồng bằng sông Hồng cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long thấp hơn Tây Nguyên
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
A. Tây Bắc
B. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 13. Đặc điểm của đơ thị nước ta hiện nay là
A. đều có quy mơ rất lớn.
B. có nhiều loại khác nhau.
C. phân bố đồng đều cả nước
D. cơ sở hạ tầng hiện đại.
Câu 14. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
B. gia tăng các thiên tai.
C. khai thác quá mức nguồn lợi.
D. tăng cường xuất khẩu hải sản.
Câu 15. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. gió lạnh.
B. mưa phùn.

C. sương muối.
D. tuyết rơi.
Câu 16. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho
A. đưa chăn ni thành ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
B. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.
C. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp.
D. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Năm Căn, Rạch Giá.
B. Định An, Năm Căn.
C. Định An, Bạc Liêu.
D. Định An, Kiên Lương.
Câu 18. Khu vực nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng các cảng biển nước sâu?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19. Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
A. sự phân mùa của khí hậu.
B. cơ sở hạ tầng cịn yếu.
C. sơng ngịi ngắn dốc
D. nhu cầu sử dụng điện cao.
Câu 20. Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào  sau đây?
A. Hạn hán.
B. Động đất.
C. Lũ quét.
D. Bão.
Câu 21. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.

B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
Câu 22. Kĩ thuật nuôi tơm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
B. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
C. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
D. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
3


Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc
Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Việt Trì.
B. Hạ Long.
C. Bắc Ninh.
D. Cẩm Phả.
Câu 24. Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió phơn Tây Nam.
C. Gió mùa Đơng Bắc
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm chậm việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông
Hồng?
A. Một số tài nguyên đang xuống cấp và đang cạn kiệt.
B. Số dân đông, thiếu nguyên liệu để phát triển công nghiệp.
C. Các thế mạnh chưa sử dụng hợp lí, mật độ dân số cao
D. Nhiều thiên tai, phần lớn nguyên liệu lấy từ nơi khác
Câu 26. Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do   nguyên nhân nào
sau đây?

A. Xu hướng già hóa dân số.
B. Tuổi thọ ngày càng cao.
C. Gia tăng cơ học cao.
D. Quy mô dân số lớn.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Nam Định.
B. Quảng Ngãi.
C. Hải Phòng.
D. Hải Dương.
Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là
A. Nghệ An
B. Quảng Bình.
C. Thanh Hố
D. Hà Tĩnh.
Câu 29. Cho bảng số liệu: 
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
Năm

2010

2014

2015

2016

Vải (triệu m )

1 176,9


1 346,5

1 525,6

1 700,7

Giày, dép da (triệu
đôi)

192,2

246,5

253,0

257,6

2

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng vải và giày, dép da của nước ta, giai đoạn 2010 – 2016, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Kết hợp.
C. Tròn.
D. Đường.
Câu 30. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho thu nhập bình quân của lao động nước   ta thuộc loại thấp
so với thế giới?
A. Tỉ lệ lao động nơng nghiệp cịn lớn.
B. Lao động thiếu tác phong công nghiệp.

C. Hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu.
D. Năng suất lao động chưa cao.
Câu 31. Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới và hội  nhập?
A. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
C. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
D. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. 
Câu 32. Ngành chăn ni gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát
triển?
A. Có nguồn thức ăn từ các đồng cỏ và hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi được đảm bảo.
4


B. Nhu cầu nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nơng sản đang ngày càng phát triển của vùng.
C. Khí hậu thích hợp và điều kiện chăn thả trong rừng thuận lợi.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn từ vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 33. Cho bảng số liệu: 
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUÂN CHUYỂN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Đơn vị: Triệu tấn.km) 
Năm

2010

2014

2016

2017


Kinh tế nhà nước

157359,1

150189,1

152207,2

155746,9

Kinh tế ngồi Nhà
nước

57667,7

70484,2

86581,3

98756,3

Khu vực có vốn
đầu trực tiếp nước
ngoài

2740,3

2477,8

2588,4


2674,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần  kinh
tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Đường.
C. Trịn.
D. Kết hợp.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Lng có độ cao là
A. 2504m.
B. 2985m.
C. 3096m.
D. 2445m.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và trang 29, hãy cho biết nơi nào sau đây   có mật độ dân số
cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng giáp với Đông Nam Bộ.
B. Vùng ven sông Tiền và Hậu.
C. Ven vịnh Thái Lan.
D. Ven Biển Đông.
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đơ thị loại 2 của nước ta?
A. Thái Nguyên, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
B. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn
C. Vũng Tàu, Playku, Buôn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
D. Biên Hồ, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xun, Đà Lạt.
Câu 37. Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên
A. đá phiến và đá axit.
B. đá mẹ ba dan và đá vôi.
C. đá mẹ badan và đá axit.

D. đá vôi và đá phiến.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và 17, hãy cho biết nhóm ngơn ngữ nào là  chủ yếu của
vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ?
A. Ngôn ngữ đan xen.
B. Môn - Khơ Me.
C. Việt - Mường.
D. Tày - Thái.
Câu 39. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có diện tích  lớn nhất ở khu
vực đồi núi nước ta?
A. Đất feralit trên các loại đá khác
B. Đất feralit trên đá badan.
C. Đất feralit trên đá vôi.
D. Các loại đất khác và núi đá.
Câu 40. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình Việt Nam?
A. Có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
B. Hầu hết là địa hình núi cao.
5


C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

D. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
----HẾT---

6



×