Đề ôn thi THPT 2019 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 367.
Câu 1. Hướng chuyên mơn hố của tuyến cơng nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là
A. cơ khí và luyện kim.
B. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí
C. vật liệu xây dựng và phân hoá học
D. dệt may, xi măng và hố chất.
Câu 2.
Cho biểu đồ:
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
B. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
C. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 3. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
B. mưa nhiều vào thu đông.
C. hai mùa khác nhau rõ rệt.
D. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Lng có độ cao là
A. 2985m.
B. 2504m.
C. 3096m.
D. 2445m.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra
biển qua cửa Hội?
A. Sông Ba (Đà Rằng).
B. Sơng Cửu Long.
C. Sơng Thái Bình.
D. Sơng Cả
Câu 6. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam là do
A. nguồn nước ngầm phong phú.
B. có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa đông.
C. được sự điều tiết của các hồ nước
D. mạng lưới sơng ngịi dày đặc
1
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim
màu?
A. Thái Nguyên.
B. Nam Định.
C. Cẩm Phả.
D. Việt Trì.
Câu 8. Ý nào sau đây khơng phải là định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới và hội nhập?
A. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
B. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
C. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
D. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc
Việt Nam?
A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
B. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
C. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
Câu 10. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sơng Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cả.
D. Đồng bằng sông Mã.
Câu 11. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
B. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007?
A. Gia súc tăng, gia cầm giảm.
B. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
C. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
D. Gia súc tăng, gia cầm tăng.
Câu 13. Loại gió nào sau đây là ngun nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Gió mùa Đơng Bắc
Câu 14. Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất ở vùng biển nước ta là
A. dầu khí.
B. cát thủy tinh.
C. muối.
D. titan.
Câu 15. Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
1989
1999
2009
2014
2019
Dân số (triệu
người)
64,4
76,3
86,0
90,7
96,2
Tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên
(%)
2,1
1,51
1,06
1,08
0,9
2
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ
nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
B. Đường.
C. Tròn.
D. Miền.
Câu 16. Kĩ thuật ni tơm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
B. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
C. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
D. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
Câu 17. Nhân tố nào sau đây có vai trị lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước
ta?
A. Lãnh thổ nước ta kéo dài theo hướng Bắc -Nam.
B. Ảnh hưởng của các dãy núi theo chiều Tây-Đông.
C. Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời.
D. Hoạt động của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông.
Câu 18. Tuy gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào
sau đây?
A. Gia tăng cơ học cao.
B. Xu hướng già hóa dân số.
C. Tuổi thọ ngày càng cao.
D. Quy mô dân số lớn.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
B. đất lâm nghiệp có rừng.
C. đất trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
D. đất phi nông nghiệp.
Câu 20. Để phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
A. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp.
B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
C. phát triển và hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
D. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Câu 21. Biện pháp nào sau đây không đúng trong việc làm giảm thiệt hại do lũ quét gây ra?
A. Sử dụng đất đai hợp lí, kết hợp trồng rừng, đảm bảo thủy lợi.
B. Phát quang các vùng có nguy cơ lũ qt, mở rộng dịng chảy.
C. Áp dụng các biện pháp nông - lâm trên đất dốc
D. Cần quy hoạch các điểm dân cư, tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
Câu 22. Sự thiếu ổn định về sản lượng điện của các nhà máy thủy điện ở nước ta chủ yếu do
A. nhu cầu sử dụng điện cao.
B. sự phân mùa của khí hậu.
C. sơng ngịi ngắn dốc
D. cơ sở hạ tầng còn yếu.
Câu 23. Đất feralit nâu đỏ ở đai nhiệt đới gió mùa của nước ta phát triển trên
A. đá mẹ ba dan và đá vôi.
B. đá mẹ badan và đá axit.
C. đá vôi và đá phiến.
D. đá phiến và đá axit.
Câu 24. Nước ta phát triển đa dạng các loại hình du lịch do có
A. định hướng ưu tiên phát triển du lịch và các nguồn vốn đầu tư.
B. lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng tốt.
C. tài nguyên du lịch phong phú và nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng.
D. nhu cầu của khách du lịch ngày càng tăng và điều kiện phục vụ ngày càng tốt hơn.
3
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là
A. Nghệ An
B. Hà Tĩnh.
C. Thanh Hố
D. Quảng Bình.
Câu 26. Ở nước ta, hiện tượng khơ hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây?
A. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên
B. Các thung lũng khuất gió n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
C. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
D. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ.
Câu 27. Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào sau đây?
A. Động đất.
B. Hạn hán.
C. Lũ quét.
D. Bão.
Câu 28.
Cho biểu đồ:
NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về nhiệt độ, lượng mưa của Lai Châu?
A. Tháng VII có lượng mưa và nhiệt độ cao nhất trong năm.
B. Mưa tập trung từ tháng IV đến tháng XII, biên độ nhiệt trung bình năm là 9,90C.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm là 11,50C, mưa nhiều từ tháng V đến tháng X
D. Tháng 1 có lượng mưa và nhiệt độ thấp nhất trong năm.
Câu 29. Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu?
A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
C. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động, sản xuất.
D. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 30. Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 31. Thiên nhiên vùng núi Đơng Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
B. Cảnh quan cận xích đạo gió mùa
C. Cảnh quan nhiệt đới nóng quanh năm.
D. Cảnh quan giống như vùng ơn đới núi cao.
Câu 32. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tin phong bán cầu Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đơng Nam.
Câu 33. Phát biểu nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã
trở vào)?
A. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
B. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
C. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
D. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
Câu 34. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
4
A. áp dụng khoa học - kĩ thuật trong việc lai tạo các giống cây, con phù hợp với điều kiện sinh thái từng mùa
B. đẩy mạnh xuất khẩu gắn với việc tạo dựng và quảng bá thương hiệu nông sản.
C. vận tải, đẩy mạnh xuất khẩu.
D. vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
Câu 35. : Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh có sản lượng thuỷ sản đánh bắt lớn
nhất nước ta?
A. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, An Giang, Đồng Tháp.
B. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Quảng Ngãi, Bình Định.
C. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Cà Mau.
D. Kiên Giang, Bà Rịa - Vũng Tầu, Bình Thuận, Bình Định.
Câu 36. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. khai thác quá mức nguồn lợi.
B. gia tăng các thiên tai.
C. tăng cường xuất khẩu hải sản.
D. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
Câu 37. Gió mùa Đơng Bắc khơng xóa đi tính nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta chủ yếu do
A. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
B. gió mùa Đơng Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc
C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C.
D. lãnh thổ nước ta nằm hồn tồn trong vùng nội chí tuyến.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa
trung bình năm trên 2800 mm?
A. Móng Cái, Hồng Liên Sơn.
B. Bắc Bạch Mã, Hồng Liên Sơn.
C. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã.
D. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh.
Câu 39. Mùa đông lạnh của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đến muộn và kết thúc sớm do nguyên nhân chủ yếu
nào sau đây?
A. Do vị trí gần chí tuyến và chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đơng Bắc
B. Do bức chắn Hồng Liên Sơn và tác động của gió phơn Tây Nam.
C. Do địa hình hướng vịng cung mở về phía Bắc, chụm đầu ở Tam Đảo.
D. Do Biển Đông đã làm biến tính các khối khí đi qua biển.
Câu 40. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa
của Đà Lạt và Nha Trang?
A. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
B. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
C. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
D. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
----HẾT---
5