Đề ôn thi THPT 2021 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 595.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào sau
đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 8.
B. Đường số 9.
C. Đường số 7.
D. Đường số 6.
Câu 2. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta có sự phân hóa đa dạng đã tạo điều kiện cho
A. đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
B. đưa chăn nuôi thành ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp.
C. hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
D. phát triển mạnh nền nông nghiệp ôn đới.
Câu 3. Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây?
A. Đồng bằng Nam Bộ và vùng thấp Tây Nguyên
B. Vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
C. Vùng đồi núi phía Tây chịu ảnh hưởng gió Lào ở Bắc Trung Bộ.
D. Các thung lũng khuất gió Yên Châu, Sông Mã (Sơn La), Lục Ngạn (Bắc Giang).
Câu 4. Trình độ thâm canh cao, sản xuất hàng hố, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nơng nghiệp là đặc điểm sản
xuất của vùng nông nghiệp
A. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 5. Căn cứ vào Bản đồ cây công nghiệp Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết hai tỉnh nào dưới đây
có diện tích trồng cây cơng nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta?
A. Lâm Đồng và Gia Lai.
B. ĐăkLăk và Lâm Đồng.
C. Bình Phước và ĐăkLăk.
D. KonTum và Gia Lai.
Câu 6. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. hai mùa khác nhau rõ rệt.
B. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
C. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
D. mưa nhiều vào thu đông.
Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trạm khí tượng nào sau đây có nhiệt độ trung bình các
tháng ln trên 200C?
A. Sa Pa
B. Hà Nội.
C. Nha Trang.
D. Lạng Sơn.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, mưa của
Đà Lạt và Nha Trang?
A. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
B. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
C. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
D. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
1
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Bắc
D. Tây Bắc
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, hãy cho biết cao nguyên nào không thuộc miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ?
A. PleiKu.
B. Sín Chải.
C. Đắc Lắc
D. Kon Tum.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây của nước ta đổ ra
biển qua cửa Hội?
A. Sông Cửu Long.
B. Sông Cả
C. Sông Ba (Đà Rằng).
D. Sông Thái Bình.
Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện đất mùn thơ ở đại ơn đới gió mùa trên núi nước ta là do
A. độ ẩm tăng.
B. nhiệt độ thấp.
C. sinh vật ít.
D. địa hình dốc
Câu 13. Vùng nào sau đây ở nước ta ít chịu ảnh hưởng của bão hơn cả?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng,
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản
lượng khai thác dầu thô và than sạch từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
B. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.
C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục
D. Sản phẩm dầu có xu hướng giảm.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau đây có lượng mưa
trung bình năm trên 2800 mm?
A. Móng Cái, Hồng Liên Sơn.
B. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn.
C. Ngọc Linh, cao nguyên Di Linh.
D. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã.
Câu 16. Những nhân tố chủ yếu nào tạo nên sự phân hóa đa dạng của khí hậu nước ta?
A. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình và gió mùa
B. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, địa hình bề mặt đệm.
C. Địa hình, gió mùa và dịng biển chạy ven bờ.
D. Vị trí địa lí, địa hình và dòng biển chạy ven bờ.
Câu 17. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nơng thơn nước ta là
A. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
Câu 18. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. đặc dụng.
B. đầu nguồn.
C. sản xuất.
D. phòng hộ.
Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Định An, Kiên Lương.
B. Định An, Năm Căn.
C. Năm Căn, Rạch Giá.
D. Định An, Bạc Liêu.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất phi nông nghiệp.
B. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
2
C. đất lâm nghiệp có rừng.
D. đất trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Câu 21. Loại gió nào sau đây là nguyên nhân chính tạo nên mùa khơ ở Nam Bộ nước ta?
A. Gió mùa Tây Nam.
B. Gió mùa Đơng Bắc
C. Gió phơn Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là nhóm các đô thị loại 2 của nước ta?
A. Nam Định, Vinh, Buôn Ma Thuột, Nha Trang, Quy Nhơn
B. Vũng Tàu, Playku, Bn Ma Thuột, Đồng Hới, Thái Bình.
C. Thái Ngun, Nam Định, Việt Trì, Hải Dương, Hội An.
D. Biên Hồ, Mỹ Tho, Cần Thơ, Long Xuyên, Đà Lạt.
Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng với đơ thị hóa ở nước ta hiện nay?
A. Số đô thị giống nhau ở các vùng.
B. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thơn.
C. Trình độ đơ thị hóa cịn rất thấp.
D. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
Câu 24. Kĩ thuật ni tơm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
B. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
C. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
D. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông có độ cao là
A. 2445m.
B. 2504m.
C. 3096m.
D. 2985m.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về phân bố các dân tộc
Việt Nam?
A. Dân tộc Bana, Xơ-đăng, Chăm chủ yếu ở Đông Nam Bộ.
B. Dân tộc Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào tập trung ở Trung Bộ.
C. Các dân tộc ít người phân bố tập trung chủ yếu ở miền núi.
D. Dân tộc kinh tập trung đông đúc ở trung du và ở ven biển.
Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Hải Dương.
B. Hải Phòng.
C. Quảng Ngãi.
D. Nam Định.
Câu 28. Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn phần lãnh thổ phía Nam
chủ yếu do
A. vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đơng Bắc
B. vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc
C. nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực châu Á gió mùa
D. nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết làng nghề cổ truyền Tân Vạn thuộc vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 30.
Cho biểu đồ:
3
TÌNH HÌNH XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2005 - 2017?
A. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
B. Việt Nam luôn là nước nhập siêu.
C. Việt Nam luôn là nước xuất siêu.
D. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
Câu 31. Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mịn mạnh mẽ bề mặt địa hình ở miền đồi núi là
A. hình thành các bán bình nguyên xen đồi.
B. hình thành các vùng đồi núi thấp.
C. bồi tụ mở mang các đồng bằng hạ lưu sông.
D. bồi tụ mở mang các đồng bằng giữa núi.
Câu 32. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. mưa phùn.
B. sương muối.
C. gió lạnh.
D. tuyết rơi.
Câu 33. Nguyên nhân chính làm cho sinh vật biển nước ta ngày càng bị suy giảm là do
A. tăng cường xuất khẩu hải sản.
B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
C. khai thác quá mức nguồn lợi.
D. gia tăng các thiên tai.
Câu 34.
Cho biểu đồ diện tích lúa của nước ta giai đoạn 2010 – 2016:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa phân theo vùng.
B. Quy mơ diện tích lúa phân theo vùng.
C. Quy mơ và cơ cấy diện tích lúa phân theo vùng.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cảng biển nào sau đây thuộc tỉnh Nghệ An?
A. Thuận An.
B. Cửa Lò.
C. Nhật Lệ.
D. Vũng Áng.
4
Câu 36. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Mã.
D. Đồng bằng sông Cả.
Câu 37. Trong phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ cần ưu tiên giải pháp nào dưới đây?
A. Xây dựng vùng ngun liệu khống sản và nơng-lâm-thủy sản vững chắc
B. Thu hút nguồn lao động có chất lượng
C. Phát triển cơ sở năng lượng (điện).
D. Phòng chống và ứng phó tốt với các thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán.
Câu 38. Nước ta có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khoáng
A. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
C. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
Câu 39. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tín phong bán cầu Bắc
B. Tin phong bán cầu Nam.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đơng Nam.
Câu 40. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
B. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
C. khí hậu cận xích đạo, mùa khô rõ rệt.
D. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
----HẾT---
5