Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề ôn thi thpt 2022 địa lý mã đề 047

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.4 KB, 5 trang )

Đề ôn thi THPT 2022 Địa lý
Thời gian làm bài: 40 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
------------------------Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 047.
Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, nhận xét nào sau đây không đúng về dân số phân theo thành
thị - nông thôn?
A. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng tăng.
B. Dân số thành thị chiếm tỉ trọng thấp và có xu hướng ngày càng tăng.
C. Dân số nông thôn chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng ngày càng giảm.
D. Dân số nông thôn luôn cao gấp nhiều lần dân số thành thị.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là định hướng chính để đẩy mạnh cơng cuộc đổi mới và hội  nhập?
A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia
B. Thực hiện chiến lược tồn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. 
C. Phát triển kinh tế một cách nhanh chóng dựa trên những tài nguyên sẵn có.
D. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển nền kinh tế tri thức
Câu 3. Vùng ven biển ở nước ta có nghề làm muối phát triển là
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây khơng đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta (từ dãy Bạch Mã trở
vào)?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 25°C
B. Nền nhiệt độ thiên về khí hậu xích đạo.
C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn.
D. Phân hóa hai mùa mưa và khơ rõ rệt.
Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉ trọng GDP của vùng Bắc Trung Bộ
A. 9,8%.
B. 6,8%
C. 8,8%.


D. 7.8%.
Câu 6. Hãy cho biết đâu là nhược điểm lớn của đô thị nước ta làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế?
A. Phân bố không đồng đều giữa các vùng.
B. Phân bố tản mạn về không gian địa lí.
C. Có quy mơ, diện tích và dân số khơng lớn.
D. Nếp sống xen lẫn giữa thành thị và nông thôn.
Câu 7. Rừng cây họ Dầu ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu là do
A. nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ.
B. khí hậu cận xích đạo, mùa khơ rõ rệt.
C. mưa nhiều, nhiệt độ quanh năm cao.
D. đất phèn, mặn chiếm diện tích lớn.
Câu 8. Đặc điểm của đơ thị nước ta hiện nay là
A. có nhiều loại khác nhau.
B. phân bố đồng đều cả nước
C. cơ sở hạ tầng hiện đại.
D. đều có quy mơ rất lớn.
Câu 9. Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018
Vùng

Diện tích (nghìn ha)

Sản lượng (nghìn tấn)

Đồng bằng sơng Hồng

99,7

6085,5


Trung du và miền núi Bắc Bộ

631,2

3590,6

Tây Nguyên

245,4

1375,6
1


Đông Nam Bộ

270,5

1422,0

Đồng bằng sông Cửu Long

4107,4

24441,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu nhận xét nào sau đây không đúng với năng suất lúa của các vùng ở nước ta năm 2018?
A. Đồng bằng sông Cửu Long cao hơn Tây Nguyên.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ cao hơn Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Đông Nam Bộ thấp nhất.
D. Tây Nguyên cao hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết nhận định nào sau đây không  đúng về mạng
lưới giao thông nước ta?
A. Mạng lưới đường ơ tơ phủ kín các vùng.
B. Mạng lưới đường sắt phân bố chủ yếu ở miền Bắc
C. Mạng lưới đường sông phân bố đều cả nước
D. Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng biển.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong
tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thủy sản dưới 5% năm 2007?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Vùng Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 12. Ở miền Bắc nước ta vào mùa đông xuất hiện những ngày nắng ấm là do hoạt động của
A. Tin phong bán cầu Nam.
B. Tín phong bán cầu Bắc
C. gió mùa Đơng Nam.
D. gió mùa Tây Nam.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7 và 9, hãy cho biết những nơi nào sau  đây có lượng mưa
trung bình năm trên 2800 mm?
A. Ngọc Linh, cao ngun Di Linh.
B. Móng Cái, Hồng Liên Sơn.
C. Bắc Bạch Mã, Hoàng Liên Sơn.
D. Ngọc Linh, Bắc Bạch Mã.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người.
B. Có quy mơ dân số lớn.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất.
D. Gia tăng tự nhiên rất cao.

Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết ba khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nằm trên
biên giới Việt - Trung theo thứ tự từ Đơng sang Tây là
A. Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai.
B. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Lào Cai, Móng Cái.
C. Đồng Đăng - Lạng Sơn, Móng Cái, Lào Cai.
D. Lào Cai, Móng Cái, Đồng Đăng - Lạng Sơn.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc tỉnh Tây
Ninh?
A. Bạch Mã
B. Chu Yang Sin.
C. Kon Ka Kinh
D. Lò Gò – Xa Mát.
Câu 17. Tính đa dạng sinh học của nước ta không trực tiếp thể hiện ở
A. hệ sinh thái.
B. thành phần loài.
C. vùng phân bố.
D. nguồn gen.
Câu 18. Hướng chuyên mơn hố của tuyến cơng nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là
A. dệt may, xi măng và hoá chất.
B. vật liệu xây dựng, khai thác than và cơ khí
2


C. cơ khí và luyện kim.
D. vật liệu xây dựng và phân hoá học
Câu 19. : Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010   –
2015
Năm


Tổng sản lượng
(nghìn tấn)

Sản lượng ni trồng
(nghìn tấn)

Giá trị xuất khẩu
(triệu đơ la Mỹ)

2010

5143

2728

5018

2013

6020

3216

6693

2014

6333

3413


7825

2015

6582

3532

6569

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) 
Để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 theo bảng số liệu,  biểu
đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Cột chồng - đường.
C. Cột ghép - đường.
D. Cột - đường.
Câu 20. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Cả.
D. Đồng bằng sông Mã.
Câu 21. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dơng xuất hiện vào cuối mùa khô ở miền  Nam Trung Bộ và
Nam Bộ là do ảnh hưởng của
A. gió mùa mùa hạ đến sớm.
B. tín Phong bán cầu Nam.
C. áp thấp nóng phía tây lấn sang.
D. tín Phong bán cầu Bắc
Câu 22. Mưa lớn, địa hình dốc, lớp phủ thực vật bị mất là nguyên nhân dẫn đến thiên tai nào  sau đây?

A. Hạn hán.
B. Lũ quét.
C. Động đất.
D. Bão.
Câu 23. Hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng
A. phòng hộ.
B. đặc dụng.
C. đầu nguồn.
D. sản xuất.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, các khu kinh tế ven biển nào sau đây của vùng đồng bằng
sông Cửu Long?
A. Năm Căn, Rạch Giá.
B. Định An, Bạc Liêu.
C. Định An, Năm Căn.
D. Định An, Kiên Lương.
Câu 25. Dải đồng bằng ven biển miền Trung phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ là
do
A. đồi núi ở xa trong đất liền.
B. nhiều sông suối đổ ra biển.
C. bờ biển dài, khúc khuỷu.
D. đồi núi ăn lan sát ra biển.
Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh/thành phố nào sau đây không giáp với biển?
A. Quảng Ngãi.
B. Hải Dương.
C. Hải Phòng.
D. Nam Định.
Câu 27. Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
A. mưa phùn.
B. tuyết rơi.
C. gió lạnh.

D. sương muối.
Câu 28. Để phát triển nền nơng nghiệp hàng hóa ở đồng bằng sông Hồng, vấn đề trọng tâm nhất hiện nay là
3


A. nâng cao chất lượng lao động, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
B. sử dụng nhiều giống mới, tăng cường hệ thống thủy lợi.
C. phát triển và hiện đại hóa cơng nghiệp chế biến, mở rộng thị trường.
D. cải tạo đất, phòng chống thiên tai và xây dựng lịch thời vụ phù hợp.
Câu 29. Sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu là do sự
kết hợp của
A. địa hình đồi núi, cao ngun và các hướng gió thổi qua biển trong năm.
B. dãy núi Trường Sơn và các gió hướng Tây Nam, gió hướng Đơng Bắc
C. các gió hướng Tây Nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng.
D. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn.
Câu 30. Nước ta có tài ngun khống sản phong phú và đa dạng do liền kề với hai vành đai sinh khống
A. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương.
B. Địa Trung Hải và Ấn Độ Dương.
C. Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
D. Địa Trung Hải và Bắc Băng Dương.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 9, cho biết phát biểu nào sau đây đúng về chế   độ nhiệt, mưa
của Đà Lạt và Nha Trang?
A. Trong năm, Đà Lạt và Nha Trang có hai cực đại về nhiệt.
B. Nhiệt độ trung bình năm của Đà Lạt cao hơn ở Nha Trang.
C. Mưa lớn nhất ở Đà Lạt và Nha Trang vào tháng X.
D. Tổng lượng mưa trung bình năm của Đà Lạt lớn hơn Nha Trang.
Câu 32. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương làm cho khí hậu vùng đồng bằng Nam Bộ nước ta có
A. mưa nhiều vào thu đơng.
B. mưa lớn vào đầu mùa hạ.
C. hai mùa khác nhau rõ rệt.

D. lượng bức xạ Mặt Trời lớn.
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị
sản xuất ngành chăn nuôi từ năm 2000 – 2007?
A. Gia súc tăng, gia cầm giảm.
B. Gia súc tăng, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
C. Gia súc tăng, gia cầm tăng.
D. Gia cầm giảm, sản phẩm không qua giết thịt giảm.
Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tuyến đường bộ theo hướng Đông - Tây nào
sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Đường số 8.
B. Đường số 7.
C. Đường số 9.
D. Đường số 6.
Câu 35. Kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta được sắp xếp theo trình độ từ thấp đến cao là
A. thâm canh công nghiệp, quảng canh, quảng canh cải tiến và bán thâm canh.
B. bán thâm canh, quảng canh cải tiến, quảng canh và thâm canh công nghiệp.
C. quảng canh, quảng canh cải tiến, thâm canh công nghiệp và bán thâm canh.
D. quảng canh, quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp.
Câu 36. Biện pháp quan trọng nhất để giải quyết việc làm ở khu vực nông thôn nước ta là
A. đa dạng các loại hình đào tạo và các ngành nghề.
B. phân bố lại dân cư và nguồn lao động trên cả nước
C. thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
D. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất và dịch vụ.
Câu 37. Cho bảng số liệu: 
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ 2017
Năm

Tổng diện tích

Đất

nghiệp

nơng

Đất
nghiệp

lâm

Đất chuyên
Đất chứa sử
dùng và đất ở
dụng và đất
4


khác
2000

32924,1

9345,4

11575,4

1976,0

10027,3

2017


33123,6

11508,0

14910,5

2586,2

4115,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, năm 2018) 
Nhận xét nào sau đây không đúng về hiện trạng sử dụng đất ở nước ta qua các năm?
A. Đất lâm nghiệp ln có diện tích lớn nhất.
B. Đất nông nghiệp tăng nhiều hơn lâm nghiệp.
C. Đất chuyên dùng và đất ở tăng nhanh nhất.
D. Đất chưa sử dụng và đất khác đang giảm đi.
Câu 38. Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
B. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.
C. đa dạng hố các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
D. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết hiện trạng sử dụng đất của vùng Đồng bằng
sông Hồng chủ yếu là
A. đất phi nông nghiệp.
B. đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây hàng năm.
C. đất lâm nghiệp có rừng.
D. đất trồng cây cơng nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
Câu 40. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta còn chậm chủ yếu do
A. mức sống dân cư thấp, thị trường nhỏ.

B. thiếu nguồn lao động chất lượng cao.
C. các nguồn vốn đầu tư chưa đáp ứng.
D. khai thác chưa hiệu quả các nguồn lực
----HẾT---

5



×