Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

báo cáo thực tập miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.27 MB, 76 trang )

LOGO
www.themegallery.com
Báo Cáo Thực Tập
Miền Trung
Nhóm 9 : MT_pro
17/10/2009
LOGO
www.themegallery.com
Nội dung
A
ĐÔNG NAM BỘ
CAO NGUYÊN BẢO LỘC
B
C
SƠN NGUYÊN ĐÀ LẠT
ĐỒNG BẰNG NINH SƠN
D
ĐỒNG BẰNG VEN BIỂN NHA TRANG 4
E
LOGO
LOGO
120-200 m
70-80m
Sét cát
TPHCM
Đồng Nai
Đồi
thấp
Cao nguyên
Bảo Lộc
Di Linh


- Đức Trọng
Đà Lạt
Radar
Lang Biang
30 – 50 m
70 m
900-1000 m
1000 m
1400-1500 m
1900 m
2196 m
Đèo Bảo Lộc
Aluvi cổ
Banzan
nn
Aluvi trẻ
- Sét cát
Andezit, Daxit,
Kreta
Núi hình thành do đá phun
trào trung tính - ryodaxit
Trầm tích Jura, đôi khi có
Granit >> đất phong hóa
có màu vàng
5 m
LOGO
www.themegallery.com
Các điểm khảo sát
MT01 KHU VỰC
PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ

MT02 NAM CÁT TIÊN
ĐÔNG
NAM
BỘ
LOGO
www.themegallery.com
MT03 MỎ BAUXIT BẢO LỘC
MT04 CẦU ĐẠI NINH
MT05 THÁC PONGOUR
CAO NGUYÊN
BẢO LỘC
Các điểm khảo sát
LOGO
www.themegallery.com
MT06 HỒ XUÂN HƯƠNG
MT07 XÍ NGHIỆP XỬ LÍ NƯỚC THẢI ĐÀ LẠT
MT08 HỒ TUYỀN LÂM
MT08 PHÂN VIỆN SINH HỌC NHIỆT ĐỚI
MT09 LANGBIANG
Các điểm khảo sát
SƠN NGUYÊN
ĐÀ LẠT
LOGO
www.themegallery.com
Các điểm khảo sát
MT12 SÔNG TRÀ CỔ
MT11 ĐÈO NGOẠN MỤC
MT11 ĐÈO NGOẠN MỤC
ĐỒNG BẰNG
NINH SƠN

LOGO
www.themegallery.com
Các điểm khảo sát
MT13 VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC
MT14 KHU BẢO TỒN BIỂN HÒN MUN
ĐỒNG BẰNG
VEN BIỂN NHA TRANG
LOGO
www.themegallery.com
Đông Nam Bộ

Đông Nam Bộ là một trong hai phần
của Nam Bộ Việt Nam, có tên gọi
khác ngắn gọn được người dân miền
Nam Việt Nam thường gọi là Miền
Đông. Vùng Đông Nam Bộ có 5 tỉnh
và một thành phố.
LOGO
www.themegallery.com
Đồng Nai
Địa hình
Vị trí địa lý
Diện tích 5894,83
km2, chiếm
1,76% diện tích
tự nhiên cả nước
và 25,5% diện
tích tự nhiên của
vùng. Nằm trên
lưu vực sông

Đồng Nai và một
nhánh của sông
La Ngà.
- Địa hình đồng bằng
Phân biệt các dạng
địa hình chính như
sau:
Đồng Nai có địa
hình tương đối
bằng phẳng
- Địa hình núi thấp
Khí hậu:
Đồng Nai nằm trong
khu vực nhiệt đới gió
mùa cận xích đạo, có 2
mùa là mùa mưa và
mùa khô. Khí hậu ôn
hòa, ít chịu ảnh hưởng
của thiên tai.
Nhiệt độ quanh năm
cao, trung bình năm từ
25-26
0
C. lượng mưa
tương đối lớn, khoảng
2.159 mm/năm.
LOGO
www.themegallery.com
Đồng Nai
Tài nguyên

thiên nhiên:
Tài nguyên rừng có tài nguyên động thực
vật phong phú đa dạng, tiêu biểu là vườn
Quốc gia Nam Cát Tiên.
Tài nguyên khoáng sản Kim loại:
vàng, quặng Bauxit, chì kẽm đa kim
Phi kim: Sét, đá vôi, thạch anh, laterit,
vật liệu xây dựng….
Tài nguyên Nước mặt, nước ngầm
Tài nguyên đất Đồng Nai là tỉnh có
quy mô đất nông nghiệp lớn nhất Đông
Nam Bộ. Tổng diện tích toàn tỉnh
589.473 ha. Trong đó, đất nông nghiệp
là 302.845 ha.
LOGO
www.themegallery.com
Các điểm khảo sát
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Vị trí địa lý: Cầu La Ngà nằm trên quốc lộ 20, thuộc xã La Ngà,
huyện Định Quán, Tỉnh Đồng Nai.
Vị trí tọa độ: X: 0748452 Y: 1234543
LOGO
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
www.themegallery.com
Địa chất Các đá lộ ra quan sát được chủ yếu là các
thành tạo tuổi Jura trung.
Địa mạo: Thung lũng xâm thực có các miệng núi lửa.
Trong quá trình vận động tạo núi, dung dịch sau xâm
nhập kết tinh vào trầm tích. Càng lên cao núi càng
phong hóa, trầm tích có trước dung dịch macma lên sau

theo khe nứt xâm nhập vào đá tạo thành các mạch
thạch anh.
LOGO
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
www.themegallery.com
Tài nguyên sinh
học:
Tài nguyên sinh
học kém phong
phú, thực vật
chủ yếu là cây
xà cừ, động vật
chủ yếu là cá bè
nuôi.
Cây xà cừ
LOGO
www.themegallery.com
Sông La Ngà tại khu vưc khảo sát
Tài nguyên nước:
Lương mưa: 2200
m/năm. Mưa tập
trung chủ yếu từ
tháng 5 đến tháng
10 hàng năm. Tài
nguyên nước ngầm
khan hiếm. Chủ yếu
là tài nguyên nước
mặt là con sông La
Ngà chảy qua.
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ

LOGO
Hoạt động nhân
sinh:
Dân cư thưa thớt,
sống chủ yếu bằng
nghề nuôi cá bè với
những túp liều được
dựng bên hồ và làm
nơi sống cho hộ gia
đình.
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
LOGO
Miệng
núi lửa
Nhà
máy
đường
Sông
La
Ngà
Tượng
đài
MT01 KHU VỰC PHÍA BẮC CẦU LA NGÀ
Thực trạng môi trường:
Thực trạng môi trường:
Ô nhiễm nguồn nước mặt do hoạt động nuôi cá và sinh hoạt của người
dân trong vùng.
Ô nhiễm nguồn nước mặt do hoạt động nuôi cá và sinh hoạt của người
dân trong vùng.
Do hoạt động công nghiệp: 2 Công ty Men thực phẩm AB Mauri La Ngà

và Công ty cổ phần Mía đường La Ngà
Do hoạt động công nghiệp: 2 Công ty Men thực phẩm AB Mauri La Ngà
và Công ty cổ phần Mía đường La Ngà
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
VQG CT không những là một
khu vực có cảnh quan thiên
nhiên đẹp và thu hút, mà còn là
một điểm nóng về đa dạng sinh
học với những kho tàng vô giá về
tài nguyên cũng như nguồn gen
quí hiếm mà không nơi nào khác
trên thế giới sở hữu. Đây là một
địa điểm lý tưởng cho cả những
hoạt động giải trí và hoạt động
học tập nghiên cứu.
VQG CT không những là một
khu vực có cảnh quan thiên
nhiên đẹp và thu hút, mà còn là
một điểm nóng về đa dạng sinh
học với những kho tàng vô giá về
tài nguyên cũng như nguồn gen
quí hiếm mà không nơi nào khác
trên thế giới sở hữu. Đây là một
địa điểm lý tưởng cho cả những
hoạt động giải trí và hoạt động
học tập nghiên cứu.
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Quá trình hình thành và phát triển

Quá trình hình thành và phát triển
Vườn Quốc Gia CT, được thành lập ngày 07/7/1978 và đến
ngày Ngày 10/11/2001, Vườn Quốc gia Cát Tiên đã được tổ
chức UNESCO quốc tế công nhận là Khu Dự trữ sinh quyển
thứ 411 của quốc tế và là Khu Dự trữ sinh quyển thứ 2 của
Việt Nam.
Vườn Quốc Gia CT, được thành lập ngày 07/7/1978 và đến
ngày Ngày 10/11/2001, Vườn Quốc gia Cát Tiên đã được tổ
chức UNESCO quốc tế công nhận là Khu Dự trữ sinh quyển
thứ 411 của quốc tế và là Khu Dự trữ sinh quyển thứ 2 của
Việt Nam.
Ngày 04/8/2005, Ban Thư ký Công ước Ramsar công nhận
Hệ đất ngập nước Bàu Sấu là Khu Ramsar thứ 1.499 của thế
giới và thứ 2 của Việt Nam với tổng diện tích là 13.759ha
Ngày 04/8/2005, Ban Thư ký Công ước Ramsar công nhận
Hệ đất ngập nước Bàu Sấu là Khu Ramsar thứ 1.499 của thế
giới và thứ 2 của Việt Nam với tổng diện tích là 13.759ha
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên
Nằm trên địa phận ba
tỉnh: Đồng Nai, Lâm Đồng
và Bình Phước Diện tích
tổng cộng: 73.878 ha.
Nằm trên địa phận ba
tỉnh: Đồng Nai, Lâm Đồng
và Bình Phước Diện tích
tổng cộng: 73.878 ha.
LOGO

MT02 NAM CÁT TIÊN
Địa chất – thổ nhưỡng-Địa mạo
Địa chất – thổ nhưỡng-Địa mạo
Địa mạo : Thung lũng lầp đầy bazan.
Địa mạo : Thung lũng lầp đầy bazan.
Địa chất: Hệ tầng Phước Tân là loại phun trào trẻ dạng chảy tràn, lấp đầy các
thung lũng ở khu vực Nam Cát Tiên . Bề dày của hệ tầng khoảng 10-40 m
Địa chất: Hệ tầng Phước Tân là loại phun trào trẻ dạng chảy tràn, lấp đầy các
thung lũng ở khu vực Nam Cát Tiên . Bề dày của hệ tầng khoảng 10-40 m
Thổ nhưỡng : Các loại đất phổ biến ở VQG Nam Cát Tiên là Ferrasols, đất
phù sa, đất xám và đặc biệt là loại đất nâu thẫm trên nền đá Basalt
Thổ nhưỡng : Các loại đất phổ biến ở VQG Nam Cát Tiên là Ferrasols, đất
phù sa, đất xám và đặc biệt là loại đất nâu thẫm trên nền đá Basalt
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa
khô và mùa mưa.
Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa
khô và mùa mưa.
Lượng mưa bình quân năm: 2.185,6mm, lượng mưa lớn nhất: 2.894mm. Nhiệt độ
bình quân hằng năm của khu vực là: 25,4oC. Nhiệt độ cao nhất là: 30,8oC. Độ ẩm
bình quân hàng năm là:83,6%; độ ẩm thấp nhất: 56,2%.
Lượng mưa bình quân năm: 2.185,6mm, lượng mưa lớn nhất: 2.894mm. Nhiệt độ
bình quân hằng năm của khu vực là: 25,4oC. Nhiệt độ cao nhất là: 30,8oC. Độ ẩm
bình quân hàng năm là:83,6%; độ ẩm thấp nhất: 56,2%.
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Cát Tiên có 5 kiểu rừng chính sau
đây:
Rừng lá rộng thường xanh:

Rừng nửa rụng lá
Rừng hỗn giao gỗ, tre nứa
Rừng tre nứa thuần loại
Thảm thực vật đất ngập nước
Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học VQG Nam Cát Tiên
Đặc điểm sinh thái và đa dạng sinh học VQG Nam Cát Tiên
LOGO
MT02 NAM CÁT TIÊN
Hệ thực vật
Cát Tiên có hệ thực vật phong phú Vườn Quốc gia Cát Tiên đã xác định được
1.610 loài, 75 bộ, 162 họ, 724 chi .
Cát Tiên có hệ thực vật phong phú Vườn Quốc gia Cát Tiên đã xác định được
1.610 loài, 75 bộ, 162 họ, 724 chi .

×