Đồ án tốt nghiệp đại học Lời nói đầu
LỜI NÓI ĐẦU
Quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang phát triển mạnh mẽ đòi
hỏi trình độ khoa học kỹ thuật ngày càng cao, đặt ra những yêu cầu bức thiết về xây
dựng và phát triển cơ sở hạtầng. Trong đó ngành điện là ngành hạ tầng cơ sở được ưu
tiên phát triển trước hết vì điện năng là không thể thiếu được trong hầu hết các lĩnh
vực sản xuất công nghiệp. Để phát triển kinh tế thì ngành điện phải phát triển trước
một bước. Cùng với đó có những yêu cầu đặt ra cho ngành điện là theo kịp trình độ
kỹthuật công nghệ trong khu vực và trên thế giới, đáp ứng được yêu cầu sản lượng và
chất lượng điện năng cho nhu cầu sản xuất, sinh hoạt. Trong hệthống’; điện nước ta
hiện nay quá trình phát triển phụ tải ngày càng nhanh nên việc “quy hoạch, thiết kế
mới và phát triển mạng điện” đang quan tâm của ngành điện nói riêng và cả nước
nói chung.
Mục đích trước hết của đề tài này là hoàn tất chương trình môn học để đủ điều
kiện ra trường.
Cụ thể là khi thực hiện đề tài này em muốn phát huy những thành quả, những
ứng dụng của kiến thức đã học vào thực tế trong hệ thống điện , từ đó phát huy khả
năng tư duy của mình và điều quan trọng hơn hết là đem lại lợi ích thiết thực cho công
ty.
Và đây cũng là cơ hội để em tự kiểm tra lại những kiến thức đã học tại trường,
nâng cao trình độ chuyên môn trong quá trình nghiên cứu, thi công mô hình, đồng thời
phát huy tính sáng tạo, cũng như khả năng giải quyết vấn đề theo yêu cầu đặt ra.
Do hạn chế về mặt thời gian,nên trong phạm vi đề tài này chỉ dừng lại ở cấp độ
nghiên cứu đơn giản hi vọng đề tài sẽ được tiếp tực phát triển trong tương lai
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 1
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN PHƯƠNG THỨC VẬN HÀNH
VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
1.1.Định phương thức vận hành nhà máy
Mạng điện là một phần tử trung gian để truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến
nơi tiêu thụ.Là một bộ phận của hệ thống điện do đó khi thiết kế mạng điện cần phải
thu nhập đánh giá,phân tích một lương lớn thông tin ,trong đó nguồn và phụ tải là hai
yếu tố kể đến trươc tiên,nó liên quan mật thiết và là vấn đề quan trọng trong việc đưa
ra những phương án thiết kế và vận hành đạt kết quả cao nhất
* Phân tích nguồn và phụ tải
Hệ thống điện là tập hợp các nhà máy điện,đường dây,trạm biến áp,hộ tiêu thụ
điện và các thiết bị khác như hệ thống điều khiển,rơle bảo vệ,thiết bị đóng cắt chúng
liên kết với nhau thành một thể thống nhất và có sự phối chặt chẽ với nhau,có nhiệm
vụ sản xuất và truyền tải,tiêu thụ điện năng và đảm bảo an toàn cho thiêt bị và người
vận hành.
* Khi thiết kế hệ thống điện cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật của hệ thống điện
-Phải có độ tin cậy cung cấp điện cao và an toàn
-Chế độ vận hành linh hoạt đạt hiệu quả cao về kinh tế
-Có khả năng dự trữ và đáp ứng công suất một cách nhanh chóng khi xảy ra sự cố
thiếu hụt công suất trong hệ thống điện và sự gia tăng đột biến của phụ tải.
- Do yêu cầu như vậy nên việc thiết kế mạng điện liên kết giữa các máy thành một
hệ thống cung cấp điện cho các phụ tải là một vấn đề quan trọng,từ đó giảm vốn đầu
tư cho việc xây dựng nguồn điện.
- Để vạch ra sơ đồ hệ thống điện một cách hợp li,ta phải tiến hành phân tích nguồn
và phụ tải, từ đó đưa ra phương thức vận hành cho hai nhà máy một cách hợp lí.
1.1.1 Nguồn điện:
1.1.1.1 .Nhà máy thuỷ điện A:
Nhà máy thuỷ điện A là một nhà máy thuỷ điện ngưng hơi có công suất
3x32MW
+Điện áp định mức:U
đm
=10.5kv
+Hệ số cosµ=0.8
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 2
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
Bảng 1.1 Theo phục lục sách thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp
LOẠI S
(MVA)
P
(KV)
U
(KV)
Cosu I
(KV)
Xd’’ Xd’ Xd
CB-850/120-
60
40 32 10.5 0.8 2.2 0.23 0.31 0.82
*Nhiên liệu nhà máy thủy điện là nước.Hiệu suất của các nhà máy thủy điện tương đối
cao.Đồng thời công suất tự dùng tương đố thấp (1→2%).Khi sự cố cho phép nhà máy
hoạt động quá tải 5%
1.1.1.2 Nhà máy nhiệt điện B:
+ Công suất là 3*50(MW)
+Nhà máy nhiệt điện B có công suất đặt:
+Điện áp định mức:U
đm
=10.5kv
+Hệ số cosµ=0.8
Bảng 1.2 Theo phục lục sách thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp
LOẠI S
(MVA)
P
(KV)
U
(KV)
Cosu I
(KV)
Xd’’ Xd’ Xd
TB-50-2 62.5 50 10.5 0.8 0 0.135 0.3 1.84
*Nhiên liệu nhà máy nhiệt điện có thể là than đá dầu và khí đốt .HIệu suất của các nhà
máy nhiệt điện tương đối thấp(khoảng 30→40%).Đồng thời công suất dùng của nhiệt
điện thường chiếm khoảng 6→15% tùy theo nhà máy nhiệt điện .
Đối với nhà máy nhiệt điện các máy phát làm việc ổn định khi phụ tải P≥70%Pdm
khi phụ tải P≤30%Pdm các tổ máy ngừng làm việc công suất phát kinh tế của các nhà
máy nhiệt điện thường khoảng (80→90%)Pdm
Khi thiết kế chọn công suất phát kinh tế bằng 85%Pdm.Khi sự cố cho các máy phát
quá tải 5%
* Hai nhà máy nối với nhau thành hệ thống do đó nó sẽ có nhưng ưu điểm sau:
- Chế độ vận hành của các nhà máy linh hoạt và đạt hiệu quả kinh tế cao
- Giảm công suất dự trữ tổng cộng của tấc cả các nguồn
- Phụ tải tổng trong biểu đồ phụ tải hệ thống,nâng cao kinh tế tổng hợp,có điều kiện
giảm giá thành,có sự hỗ trợ kịp thời trong hệ thống cũng như tăng khả năng dự trữ
nóng,đảm bảo chất lượng điện năng và ổn định hơn so với vận hành riêng lẻ. Do vậy
trong thiết kế để đảm bảo tính kinh tế trong vận hành và việc cung cấp điện được liên
tục ta cho 2 nhà máy vận hành song song và ta cho nhà máy B đảm bảo phần nền của
đồ thị phụ tải còn nhà máy A làm nhà máy điều tần.
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 3
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.1.2 Các phụ tải điện:
Trong hệ thống điện thiết kế có 6 phụ tải ,5 phụ tải loại I và 1 phụ tải III.Thời gian sử
dụng cực đại Tmax=4600h.Điện áp định mức các trạm hạ áp bằng 22KV.Phụ tải cực
tiểu bằng 49% các phụ tải cực đại.
Bảng1. 3 Kết quả công suất của các phụ tải trong các chế độ
Phụ
Tải
Smax=Pmax+jQmax
(MWA)
Smax
(MVA)
Smin=Pmin+jQmin
(MVA)
Smin(MVA)
1 23+j17.25 28.75 11.27+j8.4525 14.1
2 24+j18 30 11.76+j8.82 14.7
3 20+j17.6 26.6 9.8+j8.624 13.05
4 22+j16.5 27.5 10.78+j8.085 13.45
5 26+j19.5 32.5 12.25+j9.557 15.53
6 25+j15 29.2 12.25+j5.88 13.58
Tổng 140+j100.85
Phụ tải loại I:1,2,4,5,6
Phụ tải loai III:3
1.2 Xác định sơ bộ các phương thức vận hành của các nhà máy
Theo quan điểm ở phần trước ta qui định nhà máy nhiệt điện B đảm nhận phần nền
,nhà máy thủy điện A làm nhiệm vụ điều tần cho hệ thống điện ta xác định sơ bộ
phương thức vận hành cùa hai nhà máy A và B như sau:
1.2.1 Chế độ vận hành khi phụ tải cực đại
Khi phụ tải cực đại ta có:
∑
=Pptmaxyc
∑
Ppt max+
∑
∆Pmd+
∑
Ptd
Trong đó:
+
∑
Pptmax
=140MW:Tổng công suất tác dụng các phụ tải khi cực đại
+
∑
∆
p
max
:Tổng tổn thất trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể lấy
∑
∆
p
max
=5%
∑
Pptmax
∑
∆
p
max
=5%*140=7MW
+
∑
p
td
:Tổng công suất tự dùng của nhà máy điện phụ thuộc loại nhà máy
.Đối với Nhà máy nhiệt điện công suất tự dùng lấy =10%Pdmđối với nhà điện
máy thủy điện công suất Tự dùng lấy=2%Pdm
Vây:
∑
Ptd=10%*3*50+2%*3*32=16.92MW
→
∑
p
ptmaxyc
=140+7+16.92=163.92MW
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 4
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
Vì công suất phụ tải cực đại yêu cầu chỉ có
∑
p
ptmaxyc
=163.92MW công suất 2 nhà
máy lại là 246MW.
Do vậy sơ bộ định nhà máy như sau:
1.2.2 Chế độ vận hành với chế độ cưc đại:
Nhà máy B vận hành hai cổ máy với 90% công suất định mức
P
FB
= 90%*2*50=90MW
Phần còn lại giao cho nhà máy A đảm nhận;
P
FA
=
∑
=−=− 73.92MW90163.92PfaPptmaxyc
Lúc này nếu huy động ba nhà máy tổ máy TĐ A hoạt động thì mổi tổ máy nhận %
công suất là:
P
FA
%=
%77
32*3
100*
=
PfA
Khi đó công suất dự trữ của hệ thống:
∑ ∑ ∑
=−=−= 82.08MW163.92246PptmaxycPfmaxPdt
Như vậy trong chế độ phụ tải cực đại các nhà máy vẩn đảm bảo được yêu cầu cho hệ
thống.
1.2.3Chế độ vận hành khi phụ tải cực tiểu:
Khi phụ tải cực tiểu:
∑ ∑
=== 81.96MW163.92*49%Pptmaxyc*49%Pptminyc
Phương thức vận hành hai nhà máy như sau:
Nhà máy B vận hành một tổ máy với 90 % công suất định mức:
P
FBmin
=90%*50=45MW
Phần công suất còn lại do nhà máy TĐA đảm nhận.
P
FAmin
=
∑
=−=− 36.96MW4581.96PfAminPptminyc
Lúc này nếu huy đông hai tổ nhà máy TĐA vận hành khi đó tổ máy sẻ đảm nhận %
công suất so với định mức :
P
FA
%=
%7.57
32*2
100*96.36
=
1.2.4 Chế độ vận hành khi sự cố.
Xét sự cố nặng nề nhất khi ngừng phát một tổ máy lớn nhất trong chế độ phụ tải cực
đại( ứng với chế độ ngưng hoạt đông môt nhà máy NĐB trong chế độ phụ tải cưc
đại).Lúc này chế độ NĐ B chỉ vận hành với một tổ máy với 105% công suất định mức
P
FBSC
=105%*50=52.50MW
Phần công suất còn lại do nhà máy TĐ Ađảm nhận.
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 5
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
P
FASC
=
∑
=−=− 111.4MW52.50163.92PfAPptmaxyc
Lúc này nếu huy động ba tổ máy của nhà máy TĐ A vận hành thì khi đó tổ máy sẻ
đảm nhận% công suất định mức:
P
FA
%=
%116%
32*3
100*4.111
=
>105% do đó
Khi sự cố có một tổ máy nhả máy TĐB , trong thời gian chờ đợi khởi đông một tổ máy
dự trữ nhà máy B thì thống tự động cắt phụ tải ko quan trọng ( Phụ Tải loạiIII)lượng
cắt là
10.6(32*3*105%111.4
P
c
=−=
MW)
Khi sự cố một tổ máy nhà máy A lúc này nhà máy B vận hành hai tố máy với 100%
công suất định mức
P
FASC
=100%*2*32=64MW
Lương công suất do nhà máy TĐ B đảm nhận:
P
FBSC
=163.92-64=99.9MW
Phần trăm công suất mồi tổ máy nhà máy khi nhà máy B vận hành hai tổ máy NĐB
so với định mức
P
FBSC
%=
%9.99
50*2
100*9.99
=
1.3 Cân bằng công suất trong hệ thống điện
1.3.1 Cân bằng công suất tác dụng:
Vì vậy phương trình cân bằng công suất tác dụng trong chế độ phụ tải cực đại đối với
hệ thống điên thiết kế có dạng:
P
ND
+
P
TD
=m*
∑ ∑
+Pptmax
∆
P
max
+
∑ ∑ ∑
=+ PycPdtPtd
Trong đó:
-:
P
ND
tồng công suất do nhả máy nhiệt điện phát ra.
P
ND
=3*50=150MW
P
TD
=3*32=96MW
-m: hệ số đồng thời xuất hiện khi các phụ tải cực đại(m=1)
-
∑
Pptmax
:Tổng công suất của các phụ tải trong chế độ cực đại
-
∑
=+++++= 140MW252622202423Pptmax
-
∑
∆
P
mđ
: Tổng tổn thất công suất trong mạng điện khi tính sơ bộ có thể lấy bằng
5%
∑
Pptmax
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 6
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
∑
∆
P
mđ
=5%*140=7MW
-
∑
:Ptd
tổng công suất tự dùng trong các nhà máy điện nhà máy thủy điện lấy bằng
2%, nhiệt điện lấy 10% công suất định mức nhà máy.
∑
=+= 16.92MW32*3*2%50*3*10%Ptd
-
∑
:Pdt
Tổng công suất dự trữ của hệ thống khi cân bằng sơ bộ lấy =10%
∑
Pptmax
,đồng thời công suất dự trữ bằng công suất định mức của tổ máy lớn nhất trong hệ
thống điện.
Ở đây chọn
∑
Pdt
bằng công suất lớn nhất của một tổ máy:
∑
= 50MWPdt
Vậy:
∑
=+++= 213.92MW5016.927140Pyc
Tức các nhà máy điện đảm bảo đáp ứng đươc công suất tác dụng cho hệ thống điện
theo yêu cầu phụ tải của hệ thống điên.
Công suất nhà máy thủy điện phát kinh tế có giá trị.
P
tđđk
=100%*3*50=150MW
Như vậy công suất nhà máy Thủy điện cần phát có giá trị bằng
P
ND
=213.92-150=63MW
Để cấp điện ở các chế độ cực đại và để dự trữ công suất tác dụng cho hệ thống là
50MW thì các tổ máy của nhà máy thủy điên A phải phát với % công suất đặt như sau:
P
TD
%=
65.7%
96
100*63
100*
P
P
đmTD
TDtt
==
1.3.2.Cân bằng công suất phản kháng
*Phương trình cân bằng công suất phản kháng trong mạng điện thiết kế có dạng:
TD
Q
+
ND
Q
+
b
Q
=
tt
Q
=m
∑
Pmaxpt
+
∑
∆Ql-
∑
+Qc
∑
∆Qb+Qtđ+Qđt
Trong đó:
-
ND
Q
: Tổng công suất phán kháng do nhà máy nhiệt điện phát ra:
ND
Q
=
ND
P
*
ND
Tgu
=150*0.75=112.5MVAr
-
TD
Q
: tổng công suất do nhà máy nhiệt điện phát ra
TD
Q
=
TD
P
*
TD
Tgu
=63*0.75=47.25MVAr
-
tt
Q
: tổng công suất phản kháng tiêu thụ
-
∑
Qmaxpt
: tổng công suất phản kháng cực đại
∑
=+++++= 109.75MVAr26)2224(23*0.825)(20*0.75Qmaxpt
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 7
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
-
∑
∆
L
Q
: Tổng công suất phản kháng trong cảm kháng đường dây trong mạng điện.
-
∑
Qc
:tổng công suất phản kháng do điện dung của các đường dây sinh ra khi tính sơ
bộ lấy
∑ ∑
=Qc
∆.
L
Q
-
∑
∆
b
Q
:Tổng tổn thất công suất phản kháng trong các máy biến áp khi tính toán sơ
bộ lấy bằng 15%
∑
Qmax
∑
∆
b
Q
=n*15%
∑
== 32.9MVAr109.75*15*2Qmaxpt
(n: cấp biến áp=2)
-Qtd:công suất tự dùng trong nhà máy điện
td
Q
=
td
Q
*
Tgu
td
=16.92*0.75=12.69MVAr
-
dt
Q
: Tổng công suất dự trữ của hệ thống điên
dt
Q
=
P
dt
*
Tgu
dt
=50*0.75=37.5MVAr
-
b
Q
:Tổng công suất cần bù cho hệ thống
b
Q
=m*
∑
Qmax
+
∑
∆
b
Q
+
td
Q
+-
dt
Q
(
td
Q
+
ND
Q
)
b
Q
=(109.45+32.9+12.69+37.5)-(47.25+112.5)=32.1MVAr
Như vậy để cân bằng công suất phản kháng, của hệ thống cần bù một lượng công suất
phản kháng là:Qb=32.1MVAr
1.4 Xác định sơ bộ lượng công suất phản kháng
Bù sơ bộ công suất phản kháng nhằm mục đích đảm bảo cân bằng công suất cho hệ
thống ,nâng cao hệ số công suất.Nhiệm vụ là giảm công suất phản kháng truyền tải từ
đường dây đến phụ tải nhưng ta chỉ bù Cosu đến 0.9 cho các hộ cần bù ,với dung
lượng đã xác định ở phần trên ,lượng bù có thể tính theo công thức sau:
bi
Q
=
bi
P
*(Tg U-TgU’)
Trong đó:
bi
Q
:Dung lương cần bù phụ tải thứ i
bi
P
:Công suất tác dụng phụ tải thứ i
U:Góc lệch trước khi bù.
U’:Góc lệch sau khi bù ta chỉ cần bù Cosu đến 0.9.
1.4.1 Phụ tải 3: ta bù cosu=0.95
Qb3=P3*(TgU-TgU’)=20*(0.88-0.329)=11.02MVAr
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 8
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.4.2 Phụ tải 6 ta bù cosu=0.95
Qb6=25*(0.88-0.329)=13.77MVAr
Tổng Công suất cần bù cho hộ số 3 và 6
Qb3+ Qb6=11.02+13.77=27.79(MVAr)
Công suất phản kháng còn lại sau khi bù hộ 3 và 6
32.1-27.79=4.31(MVAr)
Lượng công suất này mang đi bù cho các hộ còn lại giả sử sau khin bù hệ số công suất
cosu=0.9→Tgu=0.484
1.4.3 Phụ tải 4
b4
Q
=22*(0.75-0.484)=5.85MVAr >
b
Q
Do đó công suất phản kháng trên chỉ bù cho hộ 4 và bù đến cosu=0.4
b4
Q
’=
b4
Q
-
b
Q
=22*0.75-5.85=10.65(MVAr)
4
Tgu
=0.484→Cosu=0.8
Bảng 1.4 số liệu về phụ tải trước và sau khi bù sơ bộ:
Phụ tải Pmax
(MW)
Qmax
(MVAr)
Cosu Qb
(MVAr)
Q’max
(MVAr)
CosU’ S’max
(MVAr)
1 23 17.25 0.8 00 17.25 0.8 23+j17.25
2 24 18 0.8 00 18 0.9 24+j18
3 20 17.6 0.75 11.02 8.98 0.95 20+j8.98
4 22 16.5 0.8 10.65 11.35 0.8 22+j11.35
5 26 19.5 0.8 00 19.5 0.8 26+j19.5
6 25 22 0.75 13.77 8.23 0.95 25+j8.23
1.5 Dự kiến các phương án nối dây của mạng điện
Những phương án đươc đưa ra để lựa chon về mặt kinh tế thì các phương án đó phải
thỏa mãn yêu cầu về kỹ thuật của mạng điện .
Những yêu cầu kỹ thuật chủ yếu đối với các mạng là độ tin cậy và chất lượng điện
năng cung cấp cho các hộ tiêu thụ.Khi dự kiến sơ đồ cho mạng điện thiết kế, trước hết
chú ý 2 yêu cầu trên .Để thưc hiện yêu cầu về độ tin cậy cung cấp cho các hộ tiêu thụ
loại 1 cần bảo đảm dự phòng 100% trong mạng điện. vì vậy cung cấp để cung cấp cho
hộ tiêu thụ loai 1 có thề đường dây hai mạch hay mạch vòng.Các hộ tiêu thụ loại 3
đươc cung cấp băng đường dây một mạch
Trên cơ sơ phân tích những đặc điểm nguồn cung cấp và các phụ tải cũng như vị trí
của chúng có 3 phương án dự kiến như sau:
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 9
A
6
3
5
4
1
B
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.5.1 Phương án 1
Hình 2.5.1 sơ đồ mạch phương án 1
1.5.2 Phương án 2
Hình 2.5.2 sơ đồ mạch phương án 2
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 10
A
2
2
6
3
5
4
1
B
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.5.3 Phương án 3
Hình2.5.3 Sơ đồ mạch điện phương án 3
.*Xác định các khoảng cách từ nguồn đến phụ tải vả từ phụ tải đến phụ tải(km)
Bảng 1.5 Tính toán và lập bảng kết quả
Km A 1 2 3 4 5 6
B 80.6 53.9 94.2 63.2
1 56.6 53.9
2 76.1 42.4
3
4 90.6
5
6 41.2
2-6 50
1.6.So sánh các phương án về mặt kỹ thuật:
Các phương án để so sánh về mặt kỹ thuật cần tính toán nội dung sau
-Tính toán lựa chọn cấp điện áp tải điện
-Tính toán lựa chọn tiết kiệm dây dẫn
-Kiểm tra điều kiện phát nóng của dây dẩn lúc sự cố và tổn thất điện áp lúc làm việc
bình thường và lúc làm viêc nguy hiểm nhất (sự cố lúc phụ tải cực đại).
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 11
A
2
6
3
5
4
1
B
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.6.1 Nội dung so sánh các phương án về mặc kỹ thuật
1.6.1.1 Chọn cấp điện áp cho tải điện
Vấn đề chon cấp điện áp cho tải điện là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực
tiếp đến tính kỹ thuật và tính kinh tế của mạng điện
Để chọn cấp điện áp tải điện của mạng điện ta dưạ vào công thức still.Đây là
công thức kinh nghiệm tương đối cính xác với P<60MW và L<250Km
U
đm
=4.34*
P*16L +
KV
Với:L:Chiều dài đường dây truyền tải(km)
P:công suất truyền tải điện trên đường dây (MW)
1.6.1.2 Chọn tiết diện dây dẫn:
-Đường dây đơn:
F
ktt
=
U
dm
*3*1.1
Smax
Jkt
Ilvmax
=
- Đường dây kép:
F
ktt
=
U
dm
*3*1.1*2
Smax
Jkt*2
Ilvmax
=
1.6.1.3 Kiềm tra phát nóng của dây dẫn khi gặp sự cố:
Phát nóng dây dẩn được kiểm tra theo đk
I
scmax
≤
I
cp
Trong đó
I
scmax
:dòng điện làm việc khi sự cố ở chế độ phụ tải cực đại
I
cp
:Dòng điện làm việc cho phép chaỵ lâu dài trong dây dẫn
1.6.1.4 Tính tổn thất điện áp khi làm việc khi bình thường
Tổn thất điện áp được tính theo công thức
Công thức tính:∆U%=
dm
2
U
100*X*QR*P +
Trong đó:
P(mw):công suất tác dụng truyền tải điện trên đường dây.
Q(MVAr):công suất phản kháng truyền tải điện trên đường dây.
R,X(Ω)Điện trở và điện kháng của đường dây.
n:Số diện trở của mạch nhánh
1.6.2 Tính công suất phát lên thanh cái của nhà máy thủy điện B
Qua phương thức vận hành của nhà máy điện ở phần trước ta cho nhà máy B
phát với hai tổ máy với 90% công suất định mức:
Công suất với phụ tải cực đại
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 12
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
P
FB
=90%*2*50=90(MW)
Công suất phản kháng do nhà máy phát ra:
Q
FB
=90*0.75=67.5 (MVAr)
Vậy:
S
FA
=90+j67.5(MVA)
Công suất tự dùng của nhà máy thủy điện B:
P
td
=10%*PfA=10%*90=9.0MW
Q
td
=9.0*0.75=6.75(MVAr)
S
td
=9.0*J6.75(MVAr)
Tổn thất công suất trong nhà máy điện B.
+Tổn thất công suất tác dụng
∆ P=5%*(
P
FB
-
P
td
)=5%*(90-9)=4.05MW
+Tổn thất công suất phản kháng:
Công suất phản kháng do nhà máy điện B cung cấp chiếm.
=
−
=
−
109.75
100%*6.7567.5
Qptmax
100%*QtdBQfB
55.3%
Tổn thất công suất phản kháng trong nhà máy biến áp của nhà máy điện B
∆Q=55.3%*32.9=18.1MVAr
Vậy công suất của nhà máy điện B phát lên thanh góp cao áp của nhà máy điện
là:
p
BCC
=
p
FB
-
p
td
-∆
p
td
=90-9.0-4.05=76.9MW
Q
BCC
=
Q
FB
-
Q
td
-∆Q=67.5-6.75-18.1=42.65MVAr
S
BCC
=76.9+j42.65(MVA)
1.6.3 Tính công suất phát lên thanh cái của nhà máy nhiệt điện A
- công suất phát khi phụ tải cực đại.
P
FA
=77%*3*32=73.9MW
-Công suất phản kháng do nhà máy phát ra:
Q
FA
=
P
FA
*0.75=73.9*0.75=55.4(MVAr)
Vậy:
S
FA
=73.9+j55.4(MVA)
Công suất tự dùng nhà máy thủy điện A
P
td
=2%*PfA=2%*73.9=1.4(MW)
Q
td
=
P
td
*0.75=1.4*0.75=1.1(MVAr)
S
td
=1.4+j1.1(MVA)
Tổn thất công suất trong nhà máy nhiệt điện A.
+ Tổn thất công suất tác dụng.
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 13
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
∆P=5%*(
P
FA
-
P
td
)=5%*(73.9-1.4)=3.62(MW)
+Tổn thất công suất phản kháng
Công suất tổn thất do nhà máy điện A cung cấp chiếm
=
−
Qptmax
100%*QtdAQfA
%5.55
75.109
%100*1.14.55
=
−
Tổn thất công suất phản kháng trong máy biến áp của nhà máy điện A
∆Q=55.5%*32.9=18.2(MVAr)
Vậy công suất của nhà máy điện A phát lên thanh góp cao áp của nhà máy là:
p
FA
=
P
FA
-
P
td
-∆P=73.9-1.4-3.62=68.88MW
Q
FB
=
Q
FA
-
Q
td
-∆Q=55.4-1.1-36.1=36.1MVAr
S
ACC
=68.88+j36.1(MVA)
1.7 Tính toán kỹ thuật cho từng phương án
1.7.1.Phương án 1
Hình 1.1Sơ đồ phân bố công suất
=
−
S
26
=
S
2
24+j18(MVA)
j8.98(MVA)20
S
B_3
+=
=
−
S
6A
S
6
+
=
−
S
26
(25+j8.23)+(24+j18)=49+j26.23(MVA)
j19.5(MVA)26
S
B_5
+=
j14.4(MVA)14.1j2.82)(8.9j17.25)(23
SSS
1411A
+=+−+=−=
−−
SSSS
5B3BBccB_4 −−
−−=
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 14
A
2
2
6
3
5
4
1
B
20+j9.
6
26+j19.5
30.9+j14.17
24+j18
49+j26.2
3
53.9
63.2
90.6
56.6
50
41.2
53.9
8.9+j2.82
42.4
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
=(76.9+j42.65)-(20+j8.19)-(26+j19.5)
=30.9+j14.17(MVA)
j11.35)(22j14.7)(30.9
SSS
44B14
+−+=−=
−−
=8.9+j2.82(MVA)
Kiểm tra đường dây A-1 sử dụng dây đơn hây dây kép:
+ Giả sư khi có sự cố đường dây đơn A-1 bị đức
S
PT
=S1+S3+S4+S5=91+j57.08MVA
Lúc này nhà máy B vân hành môt tổ máy với 105
S
dm
S
FB
=105*(50+j37.5)=52.5+J39.3(MVA)
S
td
=10%*
S
FB
=10%*(52.5+J39.3)=5.25+J3.93 (MVA)
∆
S
md
=5%*Spt=5%*(92+j57.08)=4.6+j2.8MVA
Công suất nhà máy B cung cấp cho phụ tải
S
BCC
=
S
FB
-
S
td
-∆
S
md
=42.65+j32.53(MVA)<Spt
Vậy đường A-1 phải dùng dây kép
Kiểm tra đường dây B-4 sử dụng dây đơn hay dây kép
+ Giả sư khi đường dây B_4 sử dụng dây đơn và bị đức
S
PT
=S1+S2+S4+S6=96+j64.83(MVA)
Lúc đó nhà máy A vận hành với 3tổ máy với 105 Sdm
S
FA
=105%(96+j72)=108+j75.6MVA
S
td
=2%*
S
FA
=2%*(108+j78.6)j=2.16+J1.3(MVA)
∆
S
md
=5%*Spt=5%*(96+J64.83)=4.8+J3.4(MVA)
Công suất nhà máy A cung cấp cho phụ tải
S
ACC
=
S
FA
-
S
td
-∆
S
md
=101+J70.9(MVA)>Spt
Vậy khi sự cố ta vẩn đảm bảo cung cấp điện cho các phụ tải
Chọn cấp điện áp tải điện áp:
Dùng công thức still để chọn cấp điện áp tải điện
U
đm
=4.34*
1.6PL +
K
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 15
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
Bảng 1.6 Lập bảng tính toán điện áp tính toán
ĐƯỜNG
DÂY
CÔNG SUẤT
TRUYỀN TẢI
S(MVA)
CHIỀU
DÀI
DƯỜNG
DÂY(KM)
ĐIỆN ÁP
TÍNH TOÁN
U(KV)
ĐIỆN ÁP ĐỊNH
MỨC CỦA
MẠNG Udm(KV)
A-1 14.1+j14.4 56.6 38.6
A-6 49+j26.23 41.2 47.4
4-1 8.9+j2.82 53.9 35.8 110
B-3 20+J9.6 53.9 40.2
B-4 30.9+j14.17 90.6 51.3
B-5 26+j12.48 63.2 44.4
2-6 24+j18 50 40.8
Từ các kết quả trên ta chọn điện áp cho mạng là 110kv
Chọn tiết diện dây dẫn:
Fkt=
3UdmnJkt
Smax
=
UdmnJkt
Q
P
3
2
2
+
=
Jkt
3Udmn.1,1
Q
P
3Udm2Jkt
Smax
I
lvmax
2
2
=
+
=
Trong đó ;n=1 đối với đường dây đơn
n=2 đối với đường dây kép
Bảng 1.7 Lập bảng tính toán và chọn bảng dây dẩn
Đường
dây
S(MVA) N Ilvmax
Fkt(
mm
2
)
Ftc(
mm
2
)
Icp(A)
A-1 14.1+j14.4 2 52.8 48 AC-70 265
A-6 49+j26.23 2 145 132 AC-150
4-1 8.9+j2.82 1 49 44.6 AC-70 265
B-3 20+J9.6 1 116.04 105.5 AC-120 380
B-4 30.9+j14.17 2 30.7 27.9 AC-70 265
B5 26+j12.48 2 75.7 68.8 AC-70 265
2-6 24+j18 2 47.2 4.29 AC-70 265
khi sự cố đức một lộ dây kép
Dòng điện sự cố là:
II
LVSCmax
2=
-Nhánh A-1:
II
70CPACscmax
105.6A52.8*2
−
<==
-Nhánh A-2:
II
70CPAC
LVmax
157.4A78.7*2
−
<==
-Nhánh A-6:
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 16
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
II
150CPAClvmax
290A145*2
−
<==
-Nhánh B-4
II
70CPAClvmax
61.4A30.7*2
−
<==
-Nhánh B-5
II
70CPAClvmax
151.4A75.7*2
−
<==
-Khi đứt đường dây liên lạc hai nhà máy
)j11.35(MVA22S4
S
14
+==
−
=
<=
+
129.9
3*110
11.35^222^2
I
70CPAC−
-Khi đứt dây A-2-6
II
70CPAClvmax
94.4A47.2*2
−
<==
Theo các số liệu tính toán như trên thì thoa màn dk phát nóng khi có sự cố
Kiềm tra điều kiện tổn thất điện áp :
+ Lúc làm việc bình thường:
Sử dụng công thức :∆U%=
100*
dm
U
2
X*QR*P +
Bảng 1.8 Bảng giá trị tổn thất điện áp
Đường
dây
S(MVA) N L(km)
r
0
(Ω/km)
(
0
x
Ω/km)
R(Ω) X(Ω) ∆U%
A-1 14.1+j14.4 2 56.6 0.46 0.440 13 12.5 3
A-6 49+j26.23 2 41.2 0.21 0.416 4.32 8.55 3.6
4-1 8.9+j2.82 1 53.9 0.46 0.440 24.8 23.7 3
B-3 20+J9.6 1 53.9 0.27 0.423 14.5 22.8 4.2
B-4 30.9+j14.17 2 90.6 0.46 0.440 20.8 19.9 2.4
B5 26+j12.48 2 63.2 0.46 0.440 14.5 13.9 4.55
2-6 24+j18 2 50 0.46 0.440 11.5 11 3.9
∆
=
−−
U%
14B
∆
+
−
U
4B
∆
=
−
U
14
2.4+3=5.4%
Như vậy tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mản đk tổn thất điện áp lúc làm việc
bình thường và tồn thất điện áp lớn nhất lúc này là:(
5.4%
U
btamaX
=
)
Trường hợp sự cố đức 1 lộ đường dây kép :
∆
2
U
sc
=
∆
U
lvbt
-Nhánh A-6
∆
4.2%3.6*2
U
Sc
==
-Nhánh B-5
∆
9.1%4.55*2
U
SC
==
-nhánh A-6-2
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 17
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
∆
11.1%3.93.6*2
U
Sc
=+=
Khi đứt dây liên lạc hai nhà máy
Khi dứt dây B-4
j28.645S4S1
S
4B
+=+=
−
∆
4.79%
110*2
90.6*0.440*28.60.46*45
U
SC
=
+
=
Khi dứt dây 4-1
j11.3522S4
S
14
+==
−
∆
2.3%
110^2
53.9*0.440*11.350.46*22
U
SC
=
+
=
Khi dứt dây A-1
j28.645S4S1
S
1A
+=+=
−
∆
3%
110*2
56.6*0.440*28.60.46*45
U
SC
=
+
=
Vậy sự cố đứt nhánh B4-1
∆
7.09%2.34.79
U
Sc
=+=
Vây tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mản yêu cầu
• Lúc làm viêc bình thường
∆
=%
U
bt
max
∆
=
−−
U%
14B
5.4%<15%
• Lúc sự cố
∆
=%
U
bt
max
∆
7.09%2.34.79
U
Sc
=+=
<25%
Bảng 1.9 Bảng thông số tổng tổn thấtđiện áp lúc làm việc bình thường và sự cố
Nhánh B-3 B-5 A-6 A-1 B-4 6-2 4-1
Loại dây AC-120 AC-70 AC-150 AC-70 AC-70 AC-70 AC-70
∆
U
BT
max
5.4%
∆
U
SC
max
7.09% 11.1%
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 18
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.7.2 Phương án 2
Hình 1.2 Sơ đồ phân bố công suất
SS
22A
=
−
= 24+j18 (MVA)
j8.23MVA26
SS
66A
+==
−
j8.98MVA20
SS
3B_3
+==
j19.5MVA26
SS
5B_5
+==
SSSS
6A2AAccA_1 −−
−−=
=(68.88+j36.1)-((24+j18)-(26+8.23)
=18.88+j9.93(MVA)
)j18.73(MVA27.8
j9.93)(18.8j11.35)(22j17.25)(23
SSSS
1A41B_4
+=
+−+++=
−+=
−
=−=
−−
SSS
1A114
(23+j17.25)-(18.88+j9.93)=5.88+j7.32(MVA)
Kiểm tra đường dây A-1 sử dụng dây đơn hay dây kép:
+ Giả sư khi có sự cố đường dây đơn A-1 bị đức
Spt=S1+S3+S4+S5=91+j57.08(MVA)
Lúc này nhà máy B vân hành môt tổ máy với 105 Sdm
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 19
A
2
6
3
5
4
1
B
20+j8.98MVA
26+j19.5MVA
27.8+j17.73MVA
18.88+j9.93MVA
24+j18MVA
25+j8.23MVA
53.9
63.2
90.6
56.6
80.6
41.2
53.9
5.55+j7.32MVA
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
S
FB
=105*(50+j37.5)=(52.5+J39.3)MVA
S
td
=10%*
S
FB
=10%*(52.5+J39.3)=5.25+J3.93 (MVA)
∆
S
mđ
=5%*Spt=5%*(92+j57.08)=4.6+j2.8MVA
Công suất nhà máy B cung cấp cho phụ tải
S
BCC
=
S
FB
-
S
td
-∆
S
mđ
=42.65+j32.53(MVA)<Spt
Vậy ta phải dung dây A-1 là dây kép
Kiểm tra đường dây B-4 sử dụng dây đơn hay dây kép
+ Giả sư khi đường dây B_4 sử dụng dây đơn và bi đức
Spt=S1+S2+S4+S6=96+j64.83MVA
Lúc đó nhà máy A vận hành với 3tổ máy với 105 Sdm
S
FA
=105%(96+j72)=108+j75.6MVA
S
td
=2%*SfA=2%*(108+j78.6)=2.16+J1.3(MVA)
∆
S
mđ
=5%*Spt=5%*(96+J64.83)=4.8+J3.4(MVA)
Công suất nhà máy A cung cấp cho phụ tải
S
ACC
=
S
FA
-
S
td
-∆
S
mđ
=101+J70.9(MVA)>Spt
Vậy ta có thể cung cấp điện cho các phụ tải khi sự cố
Chọn cấp điện áp tải điện áp:
Dùng công thức still để chọn cấp điện áp tải điện
U
đm
=4.34*
(KV)1.6PL +
Bảng 1.10 Lập bảng tính toán
ĐƯỜNG
DÂY
CÔNG SUẤT
TRUYỀN TẢI
S(MVA)
CHIỀU DÀI
DƯỜNG
DÂY(KM)
ĐIỆN ÁP TÍNH
TOÁN U(KV)
ĐIỆN ÁP
ĐỊNH MỨC
CỦA MẠNG
Udm(KV)
A-1 18.88+j9.93 56.6 36.9
A-2 24+j18 80.6 45.3
A-6 26+J8.23 41.2 36.3
4-1 5.55+j7.32 53.9 35.1 110
B-3 20+J8.98 53.9 35.8
B-4 27.8+j17.73 90.6 39.9
Từ các kết quả trên ta chọn điện áp cho mạng là 110kv
Chọn tiết diện dây dẫn:
F
kt
=
3UdmnJkt
Smax
=
3UdmnJkt
Q
P
2
2
+
=
Jkt
3Udmn.1,1
Q
P
3Udm2Jkt
Smax
I
lvmax
2
2
=
+
=
Trong đó ;n=1 đối với đường dây đơn
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 20
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
n=2 đối với đường dây kép
Bảng1. 11 Lập bảng tính toán và chọn báng dây dẫn
A-1 18.88+j9.93 2 50.8 AC-70 265 55.9
A-2 24+j18 2 71.5 AC-70 265 78.7
A-6 26+J8.23 2 65.1 AC-70 265 71.5
4-1 5.55+j7.32 1 43.8 AC-70 265 48.2
B-3 20+J8.98 1 104.6 AC-120 380 115.1
B-4 27.8+j17.73 2 78.8 AC-95 265 86.5
B-5 26+j19.5 2 77.4 AC-95 265 85.2
* Kiểm tra điều kiện phát nóng dây dẫn khi có sự cố;
* Khi sự cố tổ máy nhà máy A, lúc đó 2 tổ máy nhà máy A vận hành với 105%
công suất
Ta cần kiểm tra dòng chạy qua dây dẫn nhánh B-4
Nhà máy A cần nhà máy B truyền một lượng
67.2MW32*2*105%
P
A
==
1.34MW67.2*2%
P
tđ
==
∆
P
ND
=5%*(
PP
6A2A −−
+
)=5%*(24+26)=1.2+MW
Công suất chạy trên đường dây
−−−=
−
P
ND
P
tđ
P
B
P
1A
∆
P
ND
=67.2-1.34-1.2-24-26=14.66MVA
Công suất phản khán chạy trên đường dây có thể tính gần đúng như
)10.99(MVAr0.75*14.66Tgu*
P
1A
Q
1A
==
−
=
−
Do đó :
j10.9914.66
S
1A
+=
−
MVA
Dòng công suất từ nhà máy A truyền vào nhà máy B qua dây B-4
j18.67MVA28.12
SSSS
1A414B
+=−+=
−−
Dòng điện chạy qua dây dẩn B-4
26588.5A
S
I
70cpac
4B
=<=
−
−
Thỏa mản đk phát nóng
* khi sư cố tổ máy nhà máy B thì nhà máy B vận hành vơi một tổ máy vói
105% công suất
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 21
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
Ta cần kiêm tra dòng chạy qua dây A-1
52.5MVA50*105%
P
FB
==
j39.4MVA52.5
S
FB
+=
j3.94MVA5.25*10%
SS
FBtd
+==
∆
S
TD
=5%*(
j1.422.3j19.5)(26j8.98)(20*5%)
SS
5B3B
+=+++=+
−−
MVA
Công suất chạy trên đường dây B-4:
−−−−=
−−−
SSSSS
3B5BtdFB4B
∆S
=(52.5+j39.4)-(5.25+j3.94)-(26+j8.23)-(20+j8.98)(2.3+1.42)
=16.95+j16.83MVA
Công suất từ nhà máy truyền vào dây A-
j10.87MVA17.2
j17.73)(27.8j111.35)(22j17.265)(23
SSSS
4B411A
+=
+−+++=−+=
−=
Dòng công suất thực tế chạy qua dây A-1:
)(6.758.100 MVAj
S
FA
+=
=
S
td
2.016+j1.512(MVA)
∆
3.265.3)(*%5
41261
J
SSSSS
AAAmđ
+=+++=
−−−−
(MVA)
−−=
SSS
tdFAttA
∆
S
md
=95.1+j71.7(MVA)
Dòng công suất thực tế chạy qua dây A-1
J31.7(MVA)46.1j22)(25j18)(24j71.7)(95.1S
2
S
tta
S
6
1A
S
+=+−+−+=−−=
−
Lượng thiếu hụt khi sự cố một tồ máy nhà máy B
28.9
S
thih
−=
-j20.83(MVA)
Dòng chạy qua dây dẩn A-1
2653.93
70
1
=<=
−
−
S
I
cpac
A
A
Thoải mản đk phát nóng khi có sự cố
Khi sự cố đức một lộ dây kép
Dòng điện sự cố là:
II
LVSCmax
2=
-Nhánh A-1:
II
70CPACscmax
111.8A55.9*2
−
<==
-Nhánh A-2:
II
70CPAC
LVmax
143A71.5*2
−
<==
-Nhánh A-6:
II
70CPAClvmax
130.2A65.1*2
−
<==
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 22
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
-Nhánh B-4
II
95CPAClvmax
157.6A78.8*2
−
<==
-Nhánh B-5
II
95CPAClvmax
154.8A77.4*2
−
<==
-Nhánh 1-4
II
95CPAClvmax
96.6A48.2*2
−
<==
Theo các số liệu tính toán như trên thì thoả mản dk phát nóng khi có sự cố
* Kiềm tra điều kiện tổn thất điện áp :
* Lúc làm việc bình thường:
Sử dụng công thức :∆U%=
100*
dm
U
X*QR*P
2
+
Trong đó:
R=
l**
n
1
r
0
(n: là số mạch của đường dây)
X=
l*Xo*
n
1
l*Bo*n*
2
1
2
B
=
Bảng 1.12 Bảng giá trị tổn thất điện áp trên các nhánh
Đường
dây
S(MVA) n L(km)
r
0
(Ω/km)
(
0
x
Ω/
km)
R(Ω) X(Ω) ∆U%
A-1 18.88+j9.93 2 56.6 0.46 0.440 13 12.5 3.05
A-2 24+j18 2 80.6 0.46 0.440 18.5 17.7 6.3
A-6 26+J8.23 2 41.2 0.46 0.440 6.798 8.837 2.1
4-1 5.55+j7.32 1 53.9 0.46 0.440 16.5 23.7 2.2
B-3 20+J8.98 1 53.9 0.27 0.423 14.5 22.8 4.1
B-4 27.8+j17.73 2 90.6 0.33 0.429 14.9 19.4 6.2
B-5 26+j19.5 2 63.2 0.33 0.429 10.4 27.1 6.6
∆
=
−−
U%
41A
∆
+
−
U
1A
∆
=
−
U
14
3.05+2.2=5.25%
Như vậy tiết diện dây dẫn đả chọn thỏa mản đk tổn thất điện áp lúc làm việc
bình thường và tồn thất điện áp lớn nhất lúc này là:(
6.6%
U
btamaX
=
)
• Trường hợp sự cố đức 1 lộ đường dây kép thì giá trị % tổn thất là:
∆
2
U
sc
=
∆
U
lvbt
- Nhánh A-2
∆
12.6%6.3*2
U
SC
==
-Nhánh A-6
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 23
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
∆
4.2%2.1*2
U
Sc
==
-Nhánh B-5
∆
13.2%6.6*2
U
SC
==
-Nhánh A-1-4
∆
6.5%2.23.05*2
U
Sc
=+=
• Khi đứt dây liên lạc hai nhà máy
* Khi dứt dây B-4
j28.6(MVA)45j11.35)(22j17.25)(23S4S1
S
4B
+=+++=+=
−
∆
4.79%
110*2
90.6*0.440*28.60.46*45
U
SC
=
+
=
* Khi dứt dây 4-1
j11.3522S4
S
14
+==
−
∆
2.3%
110^2
53.9*0.440*11.350.46*22
U
SC
=
+
=
* Khi đứt dây A-1
j28.645S4S1
S
1A
+=+=
−
∆
3%
110*2
56.6*0.440*28.60.46*45
U
SC
=
+
=
Vậy sự cố đứt nhánh B4-1
∆
7.09%2.34.79
U
Sc
=+=
Vây tiết diện dây dẫn đã chọn thỏa mản yêu cầu
• Lúc làm viêc bình thường
∆
=%
U
bt
max
∆
=
−−
U%
14B
6.6%<15%
• Lúc sự cố
∆
13.2Δ%
UU
5scBSc
==
−
<25%
Bảng 1.13 Tổng tổn thất điện áp toàn mạng lúc làm việc bình thường và sự cố
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 24
Đồ án Tốt nghiệp Đại học Chương I:Tính toán phương thức vận
hành
1.7.3 Phương án 3
Hình 1.3 Phân bố công suất trên các nhánh
j8.98MW20
S
3B
+=
−
j19.5MVA26
S
B_5
+=
(
SS
BCCB_4
−=
SS
5B3B −−
+
)
)5.1926()98.820()65.429.76( jjj +−+−+=
=30.9+j14.17(MVA)
=
++
++
=
−
−
lll
l
S
ll
S
S
6262
2
2
262
6
A_6
*)(
Lê Công Thiện – 12ĐHLTDK1A Trang 25
Nhánh A-1 B-2 A-6 4-1 B-3 B-4 B-5
Loại
dây
AC-70 AC-70 AC-70 AC-70 AC-120 AC-95 AC-95
U
bt
max
∆
6.6%
U
sc
max
∆
13.2%
A
2
2
6
3
5
4
1
B
20+j8.98
26+j19.5
30.9+j12.8
3.05+j4.57
28.05+j12.8
53.9
63.2
90.6
56.6
50
41.2
53.9
80.6
8.9+j2.82
18.7+j11.5