TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Ngày dạy:……/……./……
Tuần: 20 - Tiết 36
VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN
PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KỸ THUẬT
CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN.
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết: Biết được một số vật liệu cách điện, dẫn điện và dẫn từ thông
thường.
- HS hiểu: Khái niệm, đặc tính kĩ thuật và công dụng của một số vật liệu kĩ
thuật điện thông thường.
1.2 Kĩ năng:
Phân loại được một số vật liệu điện thông dụng.
1.3 Thái độ:
Nghiêm túc, chú ý lắng nghe
2. Nội dung bài học:
- Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện.
- Vật liệu dẫn từ.
- Phân loại đồ dùng điện.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên:
Cả lớp:
- Các mẫu dây điện
- Vật liệu dẫn điện,vật liệu cách điện
- Vật liệu dẫn từ.
3.2 Học sinh:
+ Xem trước nội dung bài 36
+ Chuẩn bị như phần hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1p
8A
1
: 8A
2:
8A
3
: 8A
4
: 8A
5
:
4.2 Kiểm tra miệng: Thông qua
4.3 Tiến trình bài học:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
1
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Giới thiệu bài: 1p
Để làm ra một thiết bị điện, một đồ dùng điện thì cần những vật liệu nào?
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn
điện, cách điện, dẫn từ (15p)
Mục tiêu: HS biết được các loại vật
liệu, lấy được ví dụ cho từng loại.
HS: Tìm hiểu thông tin SGK
Thế nào là vật liệu dẫn điện?
GV giới thiệu vật liệu dẫn điện
HS quan sát
GV thông báo: Đại lượng cản trở dòng
điện chạy qua là điện trở suất (
ρ
)
◦ Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì
dẫn điện như thế nào?
◦ Kể một số vật liệu dẫn điện mà em
biết.
◦ Người ta dùng vật liệu nào để chế tạo
dây dẫn điện?
GV thông báo: pheroniken, nikencrom
khó nóng chảy dùng để chế tạo dây
điện trở cho mỏ hàn, bàn là, nồi cơm
điện…
◦ Vật liệu dẫn điện dùng để làm gì?
◦ HS quan sát hình 36.1
◦ Nêu tên các bộ phận dẫn điện có
trong hình.
◦ HS tìm hiểu thông tin
◦ Thế nào là vật liệu cách điện?
◦ Vật liệu cách điện có điện trở suất
như thế nào?
◦ Những vật liệu nào là vật liệu cách
điện?
GV giới thiệu một số vật liệu cách
điện
◦ Vật liệu cách điện dùng để làm gì?
◦ Bộ phận cách điện có công dụng gì?
◦ Kể tên một vài bộ phận cách điện có
I. Vật liệu dẫn điện:
- Vật liệu dẫn điện là vật liệu
cho dòng điện chạy qua.
- Vật liệu dẫn điện có điện trở
suất nhỏ (10
-6
- 10
-8
Ωm) dẫn
điện tốt.
- Vật liệu dẫn điện dùng để chế
tạo các bộ phận dẫn điện của các
thiết bị điện.
II. Vật liệu cách điện:
- Vật liệu cách điện là vật liệu
không cho dòng điện chạy qua.
- Vật liệu cách điện có điện trở
suất rất lớn (10
8
– 10
13
Ωm)
cách điện tốt.
- Vật liệu cách điện dùng để chế
tạo các bộ phận cách điện của
các thiết bị điện.
III. Vật liệu dẫn từ:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
2
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CƠNG NGHỆ 8
trong đồ dùng điện gia đình.
◦ HS tìm hiểu thơng tin
◦ Thế nào là vật liệu dẫn từ?
◦ Vật liệu dẫn từ bao gồm những loại
nào?
◦ Nêu cơng dụng của từng loại.
◦ Vật liệu dẫn từ dùng để làm gì?
◦ HS thảo luận theo nhóm bàn 4’ để
hồn thành bảng 36.1 (SGK/130)
◦ Đại diện nhóm báo cáo
◦ Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Cách phân loại và số
liệu kĩ thuật của một số đồ dùng
điện. (10p)
GV: u cầu HS quan sát hình 37.1
nêu tên và cơng dụng của đồ dùng điện
( hoạt động nhóm trong 4 phút )
HS: hoạt động nhóm trả lời )
GV nhận xét chốt lại.
GV nêu câu hỏi:
? Năng lượng đầu vào của : bếp điện,
bóng đèn; quạt điện là gì?
( HS: điện năng )
? Năng lượng đầu ra của chúng là gì?
( HS: nhiệt năng và cơ năng )
GV nhận xét chốt lại: dựa vào ngun lí
biến đổi năng lượng người ta phân loại
đồ dùng điện như sau:
( HS: ghi bài )
GV cho HS quan sát bóng đèn, quạt
điện, bàn là
( HS : quan sát )
GV nêu câu hỏi:
? Số liệu kĩ thuật gồm các đại lượng
- Vật liệu mà đường sức từ
trường chạy qua gọi là vật liệu
dẫn từ.
- Vật liệu dẫn từ dùng để chế
tạo lõi dẫn từ của các thiết bị
điện.
IV/ PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ
THUẬT CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
1. Phân loại đồ dùng điện gia
đình:
- Đồ dùng điện loại điện – quang:
biến đổi điện năng thành quang
năng
- Đồ dùng điện loại điện – nhiệt::
biến đổi điện năng thành nhiệt
năng
- Đồ dùng điện loại điện – cơ: :
biến đổi điện năng thành cơ năng
2. Số liệu kó thuật của đồ dùng
điện:
a/ Các đại lượng đònh mức:
- Điện áp đònh mức
- Dòng điện đònh mức
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
3
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CƠNG NGHỆ 8
gì? Do ai qui định?
( HS: trả lời )
GV nhận xét chốt lại
GV nêu câu hỏi:
? Các số liệu kĩ thuật có ý nghĩa như
thế nào?
( HS: giúp lựa chọn và sử dụng
đúng u cầu kĩ thuật )
? Em sẽ mua bóng đèn nào? Vì sao?
( HS: bóng 1…… điện áp cơng
suất phù hợp )
? vì sao phải sử dụng đồ dùng điện
đúng số liệu kĩ thuật ?
( HS : trả lời )
GV nhận xét chốt lại
- Công suất đònh mức
b/ Ýù nghóa của số liệu kó thuật:
- Tránh hư hỏng, tăng tuổi thọ
của đồ dùng điện…
4.4 Tổng kết: 3p
- Có các loại vật liệu: dẫn điện, cách điện, dẫn từ.
- Có đồ dùng điện loại quang, cơ, nhiệt.
- Các thơng số thường ghi trên đồ dùng điện (Điện áp đònh mức, dòng điện đònh
mức, công suất đònh mức) giúp ta sử dụng đồ dùng đúng, tránh hư hỏng.
4.5 Hướng dẫn HS học tập: 5p
- Đối với tiết học này:
+ Cần nắm: Đặc tính và cơng dụng của từng loại vật liệu.
+ Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/ 130
+ Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong đồ dùng điện
gia đình mà em biết. Chúng làm bằng vật liệu gì?
Lõi dây điện, chốt phích cắm, các cực tiếp điện của cơng tắc đồng, nhơm
Dây điện trở của nồi cơm điện, bàn là điện pheroniken, nikencrom.
- Đối với bài mới:
+ Xem trước bài 38
+ Tìm hiểu:
Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang có cấu tạo như thế nào?
5. Phụ lục:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
4
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Ngày dạy:……/……./……
Tuần: 21 - Tiết 37
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG:
ĐÈN SỢI ĐỐT – ĐÈN HUỲNH QUANG
1- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS biết thế nào là đồ dùng điện loại quang, biết cấu tạo của đèn sợi đốt và
đèn huỳnh quang.
2. Kỹ năng:
HS quan sát được cấu tạo của các loại đèn.
3. Thái độ:
HS biết sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đồ dùng điện loại điện – quang.
- Đèn sợi đốt
- Đèn huỳnh quang
3- CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:Đèn sợi đốt đuôi xoắn, đuôi cài, đèn ống huỳnh quang, đèn
compác huỳnh quang.
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài cũ và bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số
8A
1
: 8A
2:
8A
3
: 8A
4
: 8A
5
:
4.2. Kiểm tra miệng:
Câu 1. Kể tên một số vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện? (3đ)
Trả lời:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
5
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
- Vật liệu dẫn điện: đồng, nhôm, sắt, kẽm, …
- Vật liệu cách điện: nhựa, sứ, gỗ khô, …
Câu 2. Có các dụng cụ dùng điện sau: Đèn , Bàn là, Nồi cơm điện,Quạt,
Máy bơm nước. Hãy phân loại các đồ dùng trên? (3đ)
Trả lời:
- Đồ dùng loại: điện – quang: đèn
- Đồ dùng loại: điện – nhiệt: Bàn là, Nồi cơm điện
- Đồ dùng loại: điện – cơ: Quạt, Máy bơm nước.
Câu 3. một bàn là có ghi: 1500W ; 220V ; 6,82A cho ta biết vấn đề gì?( 4đ)
Trả lời:
- Công suất định mức: 1500 W
- Điện áp định mức: 220 v
- Dòng điện định mức: 6,82 A
4.3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài: Năm 1879, nhà Bác học người Mỹ Thomas Edison đã phát
minh ra đèn sợi đốt đầu tiên, 60 năm sau (1939), đèn huỳnh quang xuất hiện
để khắc phục những nhược điểm của đèn sợi đốt .Vậy những nhược điểm đó
là gì?Ta tìm hiểu ở bài 38, 39
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: (5 phút) Tìm hiểu đồ dùng loại Điện
– Quang
Mục tiêu: HS phân biệt được đồ dùng điện loại
quang.
GV nêu câu hỏi:
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của các loại đèn
điện là gì?
( HS:đầu vào là điện, đầu ra là quang năng)
GV gọi HS khác nhận xét
( HS: nhận xét )
GV chốt lại: đèn điện tiêu thụ điện năng và biến
đổi điện năng thành quang năng
GV yêu cầu HS: qua tranh vẽ , em hãy kể tên các
loại đèn điện mà em biết?
( HS quan sát SGK trả lời )
* Hoạt động 2(12 phút) Tìm hiểu đèn sợi đốt
Mục tiêu : HS biết được cấu tạo của đèn sợi đốt,
nguyên lý hoạt động của đèn.
GV thông báo: đèn sợi đốt còn gọi là đèn dây tóc
- GV treo tranh vẽ và giới thiệu mẫu đèn sợi đốt
( HS quan sát )
GV nêu câu hỏi:
? Cấu tạo của đèn sợi dốt có mấy bộ phận chính?
( HS: có 3 bộ phận: bóng thủy tinh; sợi đốt; đuôi
I. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN - QUANG:
1. Phân loại đèn điện:
- Có 3 loại đèn chính:
+Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện (đèn cao áp Hg, đèn cao áp
Na… )
II. ĐÈN SỢI ĐỐT:
a. Cấu tạo:
-Có 3 bộ phận chính:
+ Bóng thủy tinh
+ Sợi đốt
+ Đuôi đèn: duôi xoáy, đuôi ngạnh
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
6
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
đèn )
? GV: Vì sao sợi đốt làm bằng vonfram?
(HS:Vì chịu được đốt nóng ở nhiệt độ cao )
GV khẳng định : sợi đốt là phần tử quan trọng
của đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang
năng
? Vì sao phải hút hết không khí (chân không) và
bơm khí trơ vào bóng ?
( HS: để tăng tuổi thọ của sợi đốt )
* GV mở rộng : có nhiều loại bóng: bóng trong ,
bóng mờ và kích thước tương thích với công suất của
bóng
GV yêu cầu HS: Ứng với mỗi kiểu đuôi đèn hãy
vẽ đường đi của dòng điện vào dây tóc đèn?
( HS: dòng điện đi vào từ 2 chân dưới đuôi đèn
đối với đèn đuôi ngạnh và từ 1 chân dưới đuôi với
phần xoáy của đuôi đối với đèn đuôi xoáy)
GV nêu câu hỏi:
? Em hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng
điện?
(HS trả lời , lớp nhận xét và rút ra kết luận)
GV nêu và giải thích các đặc điểm của đèn sợi
đốt: +có lợi hơn loại đèn khác khi thị giác phải làm
việc nhiều
GV nêu câu hỏi:
? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng không
tiết kiệm điện năng?
( HS: Vì hiệu suất phát quang thấp )
? Hãy giải thích ý nghĩa của các đại lượng ghi trên
đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn được bền lâu?
( HS: cho biết điện áp định mức và công suất định
mức.Muốn sử bền lâu phải sử dụng đúng định mức
ghi trên đèn)
? Hãy nêu cách sử dụng đèn sợi đốt?
( HS: thường xuyên lau chùi bụi , hạn chế di
chuyển , rung bóng )
Hoạt động 4:(13 phút) Tìm hiểu đèn huỳnh quang.
GV treo tranh và giới thiệu bộ đèn ống huỳnh
quang.
( HS: quan sát )
GV nêu câu hỏi:
? Cấu tạo các bộ phận chính của đèn ống huỳnh
quang?
( HS: gồm 2 bộ phận: ống thủy tinh và hai điện
cực )
GV chỉ cho HS thấy lớp bột huỳnh quang phía
trong ống và nêu câu hỏi.
? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì trong
nguyên lý làm việc của đèn?
( HS: giúp phát sáng )
? Em hãy trình bày nguyên lý làm việc của đèn
huỳnh quang?
( HS: Khi đóng đện , hiện tượng phóng điện giữa 2
điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại có
tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống
phát ra ánh sáng (màu sắc của ánh sáng phụ thuộc
vào chất huỳnh quang).
GV chốt lại
( HS: ghi bài )
GV nêu và giải thích các đặc điểm đèn ống huỳnh
b. Nguyên lý làm việc:
- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn
làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao dây tóc đèn
phát sáng
c. Đặc điểm của đèn sợi đốt:
- Đèn phát ra ánh sáng liện tục
- Hiệu suất phát quang thấp
-Tuổi thọ thấp
d. Số liệu kĩ thuật:
- Điện áp định mức: 127 V, 220V…
- Công suất định mức: 15 W, 25W,40W, 60W,
75W…
e. Sử dụng:
- Phải thường xuyên lau chùi bụi bám vào đèn để đèn
phát sáng tốt và hạn chế di chuyển hoặc rung bóng
đèn khi đèn đang phát sáng
III. ĐÈN HUỲNH QUANG:
a. Cấu tạo :
- Gồm 2 bộ phận:
+ ống thủy tinh
+ hai điện cực
b. Nguyên lý làm việc:
-Khi đóng đện , hiện tượng phóng điện giữa 2 điện
cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại có tác
dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống
phát ra ánh sáng (màu sắc của ánh sáng phụ thuộc
vào chất huỳnh quang)
c. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:
- Hiện tượng nhấp nháy không liên tục gây mỏi
mắt
- Hiệu suất phát quang cao gấp 5 lần so với đèn
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
7
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
quang
( HS: lắng nghe )
GV yêu cầu HS: Hãy giải thích ý nghĩa của các đại
lượng ghi trên đèn?
( HS: cho biết điện áp , chiếu dài, công suất )
GV nêu câu hỏi:
? Em hãy nêu cách sử dụng đèn huỳnh quang?
( HS: lau chùi thường xuyên, sử dụng đúng kĩ
thuật )
GDBVMT: sử dụng đèn tiết kiệm điện
sợi đốt
-Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ, lớn gấp nhiều lần
so với đèn sợi đốt
- Cần mồi phóng điện
d. Các số liệu kỹ thuật:
- Điện áp định mức 12V, 220V
- Chiều dài ống 0,6 m, công suất 18W, 20W
- Chiều dài ống 1,2 m, công suất 36W, 40W
e. Sử dụng:
- Phải lau chùi thường xuyên bộ đèn, để đèn phát
sáng tốtvà2 sử dụng đúng định mức
4.4. Tổng kết:
GV nêu câu hỏi:
? Em hãy nêu đặc điểm của đèn sợi đốt?
( HS: - Đèn phát ra ánh sáng liện tục - không gây khó chịu cho
mắt.
- Hiệu suất phát quang thấp - không tiết kiệm điện năng)
- Tuổi thọ thấp)
? Em hãy nêu đặc điểm của đèn huỳnh quang?
( HS: -Hiện tượng nhấp nháy không liên tục gây mỏi mắt
- Hiệu suất phát quang cao gấp 5 lần so với đèn sợi đốt
- Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ,lớn gấp nhiều lần so với đèn
sợi đốt
- Cần mồi phóng điện)
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Học bài theo tập ghi và ghi nhớ SGK
+Trả lời các câu hỏi SGK
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:Chuẩn bị bài 40:”Thực hành đèn ống :
Đèn huỳnh quang”
+ Đọc nội dung bài
+Tìm hiểu cấu tạo đèn huỳnh quang.
+ Mẫu báo cáo thực hành
+ Dụng cụ chuẩn bị như SGK/140.
5- PHỤ LỤC
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
8
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
9
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Tuần: 22 - Tiết: 38
Ngày dạy:14/01/2014
THỰC HÀNH:
ĐÈN ỐNG HUỲNH QUANG
1- MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
HS biết cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lưu và tắc te
HS biết được nguyên tắc làm việc của bộ đèn ống huỳnh quang.
1.2 Kỹ năng
HS thực hiện thành thạo: phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
HS thực hiện được: quan sát đèn ống huỳnh quang
HS thực hiện được: quan sát vá lắp mạch điện đèn ống huỳnh quang
HS thực hiện được:giải thích được quá trình mồi phóng điện của tắc te và đèn.
1.3 Thái độ
Thói quen: hợp tác nhóm.
Tính cách: cẩn thận, chính xác trong thu thập thông tin.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Chuẩn bị
- Nội dung thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành
3- CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
-Dụng cụ và thiết bị: kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít, 1 đèn ống hùynh
quang,1 bộ máng đèn, 1 chấn lưu, 1 phích cắm điện/ 1 nhóm HS
-Mắc sẵn mạch điện
3.2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức bài học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
10
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1……………8A2…… ……8A3……………8A4……………8A5……………
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Họat động 1: Giới thiệu nội dung và mục tiêu của
bài thực hành (5p)
GV: Chia lớp thành 6 nhóm: các nhóm cử một
nhóm trưởng của mỗi nhóm
- Nhóm trưởng kiểm tra chéo sự chuẩn bị giữa
các nhóm
GV kiểm tra các nhóm, nhắc lại nội quy an
toàn và hướng dẫn nội dung trình tự thực hành cho
các nhóm
( HS: quan sát và lắng nghe)
Họat động 2: Tìm hiểu đèn huỳnh quang (10p)
GV yêu cầu HS đọc và giải thích ý nghĩa số
liệu kĩ thuật ghi trên ống hùynh quang
( HS: đọc và giải thích )
GV chốt lại và yêu cầu HS ghi vào mục I của
báo cáo thực hành
( HS: ghi vào mẫu báo cáo )
GV hướng dẫn HS quan sát và tìm hiểu cấu tạo
.
( HS: quan sát )
GV nêu câu hỏi:
? Hãy liệt kê tên của các bộ phận đèn ống huỳnh
quang?
( HS: liệt kê )
? Hãy nêu chức năng của các bộ phận của đèn
ống hùynh quang: chấn lưu và tắc te?
( HS: trả lời )
GV yêu cầu HS ghi vào mục II của báo cáo
thực hành.
( HS: hoàn thành báo cáo )
Họat động 3: Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện
của bộ đèn ống hùynh quang (10p)
GV đã mắc sẵn mạch điện, yêu cầu HS quan
sát trả lời:
? Cách nối các phần tử trong mạch điện như thế
nào?
( HS: trả lời )
GV yêu cầu Kết quả tìm hiểu ghi vào mục III
của báo cáo thực hành.
( HS: hoàn thành mẫu báo cáo)
Họat động 4: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn
phát sáng (5p)
GV đóng điện yêu cầu HS quan sát các hiện
tượng sau: phóng điện trong tắc te, sáng đỏ trong tắc
te, sau khi tắc te ngừng phóng điện quan sát thấy đèn
sáng bình thường
( HS: quan sát )
I. CHUẨN BỊ.
II. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH.
III. BÁO CÁO THỰC HÀNH.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
11
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
GV yêu cầu Ghi kết quả quam sát vào mục
IV của báo cáo thực hành
Họat động 5: Tổng kết đánh giá bài thực hành.
(5p)
GV đánh giá sự chuẩn bị , tinh thần, thái độ
của HS, báo cáo thực hành
-Hướng dẫn HS đánh giá kết quả thực hành của
mình
4.4. Tổng kết:
GV:
- Thu báo cáo thực hành
- Chấm điểm vài báo cáo thực hành
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Xem lại nội dung thực hành.
+ Tập mắc đèn huỳnh quang vào mạch điện.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo:bài 41 “ ĐỒ DÙNG LOẠI ĐỆN -
NHIỆT. BÀN LÀ ĐIỆN”
+ Đọc trước nội dung bài .
+ Chuẩn bị : Bàn là điện/ 1 nhóm HS
5- PHỤ LỤC:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
12
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Tuần: 23 - Tiết: 39
Ngày dạy:…./…./2014
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – NHIỆT:
BÀN LÀ ĐIỆN
1- MỤC TIÊU:
1.1 . Kiến thức:
HS hiểu: nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – nhiệt.
HS hiểu:cấu tạo, nguyên lí làm việc và cách sử dụng bàn là điện.
1.2 . Kỹ năng
HS thực hiện được:Giải thích nguyên tắc biến đổi biến đổi điện năng thành
nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện – nhiệt.
HS thực hiện được: quan sát đèn ống huỳnh quang
HS thực hiện được:Phân tích cấu tạo, nguyên lí làm việc; các số liệu kĩ
thuật và cách sử dụng
1.3 .Thái độ
Thói quen: vận dụng vào thực tế lựa chọn bàn là cho gia đình.
Tính cách: Yêu thích môn học.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Đồ dùng loại điện nhiệt.
- Bàn là điện.
3- CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Bàn là điện.
3.2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức bài học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1……………8A2…… ……8A3……………8A4……………8A5……………
4.2. Kiểm tra miệng:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
13
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
4.3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài: Như chúng ta đã biết, đồ dùng điện được chia thành 3 loại,
đó là những loại nào? (HS trả lời). Chúng ta đã học được loại nào? (HS trả
lời). Hôm nay chúng ta tiếp tục học về loại tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
* Họat động 1: Tìm hiểu nguyên lí biến đổi năng
lượng của đồ dùng lọai điện nhiệt (
GV nêu câu hỏi:
? Trong gia đình có những đồ dùng điện nhiệt nào?
( HS: bàn là, nồi cơm điện, quạt điện … )
* Nguyên lí làm việc.
GV nêu câu hỏi:
? Các đồ dùng nhiệt điện họat động như thế nào?
( HS: trả lời )
? Tác dụng của dòng điện đối với đồ dùng điện
nhiệt?
( HS: biến điện năng thành nhiệt năng )
? Năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện
nhiệt?
( HS: điện năng …… nhiệt năng.)
* Dây đốt nóng.
GV nêu câu hỏi:
? Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở.
Vậy điện trở của dây đốt nóng là gì?
( HS: trả lời )
GV thông báo: công thức tính điện trở của dây
đốt nóng
( HS: ghi vào tập học )
GV nêu câu hỏi:
? Điện trở của dây đốt nóng phụ thuộc vào các
đại lượng nào?
( HS: tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với
tiết diện và phụ thuộc vào bản chất dây đốt nóng -
điện trở suất)
? Vai trò của dây đốt nóng trong cấu tạo đồ dùng
điện nhiệt?
( HS: biến điện năng thành nhiệt năng )
? Chọn các vật liệu dẫn điện nào sau đây để làm
dây đốt nóng. Vì sao?
a. Đồng có điện trở suất 1,7.10
-8
m, nhiệt độ
200
0
C300
0
C
b. Vonfram có điện trở suất5,5.10
-8
m, nhiệt
độ 150
0
C190
0
C
c. Nicrom ( hợp kim của Niken và Crom) có
điện trở suất 1,1.10
-6
m, nhiệt độ 1000
0
C1100
0
C
( HS: chọn c - vì có điện trở suất cao)
* Họat động 2: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm
việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn là điện
* Cấu tạo.
GV yêu cầu HS quan sát H 41.1 SGK trang 144
( HS: quan sát hình )
GV nêu câu hỏi:
? Bàn là điện có những bộ phận chính nào?
( HS: nêu 4 bộ phận … )
? Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật
liệu dẫn điện gì?
I. ĐỒ DÙNG LỌAI ĐIỆN - NHIỆT.
Các đồ dùng lọai điện nhiệt như bàn là điện,
bếp điện, nồi cơm điện,….
1.Nguyên lí làm việc.
Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong
dây đốt nóng
2.Dây đốt nóng.
a.Điện trở của dây đốt nóng.
R=.
S
l
Trong đó:
là điện trở suất của dây dẫn (m)
l là chiều dài dây dẫn (m)
S là tiết diện dây dẫn (m
2
)
b.Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng.
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện
có điện trở suất lớn và chịu được nhiệt độ cao.
II. BÀN LÀ ĐIỆN.
1.Cấu tạo.
a.Dây đốt nóng.
Được làm bằng nicrom, chịu nhiệt độ cao.
b.Vỏ bàn là.
Gồm: nắp, đế, đèn tín hiệu, rơ le nhiệt, núm
điều chỉnh nhiệt độ.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
14
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
( HS: niken – crom … )
? Nhiệt độ làm việc của dây đốt nóng Nicrom vào
khỏang bao nhiêu?
( HS: 1000 – 1100
0
C )
GV yêu cầu HS họat động nhóm: quan sát cấu
tạo bên ngòai của bàn là điện
? Cấu tạo ngòai của vỏ bàn là điện gồm các phần
tử nào?
? Chúng được chế tạo từ những vật liệu gì?
( HS: đế làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm)
? Thông thường đế được làm phổ biến bằng vật
liệu gì? Vì sao?
( HS: hợp kim nhôm vì gang giòn chịu va đập
kém)
? Nắp bàn là điện được làm phổ biến bằng vật liệu
gì? Vì sao?
( HS: thép mạ Crom hoặc nhựa vì nhẹ)
? Ngòai các phần tử trên, bàn là điện còn có những
bộ phận nào hay không?
( HS: trả lời )
? Tác dụng của đèn tín hiệu, rơ le nhiệt, núm điều
chỉnh nhiệt độ?
( HS: trả lời )
GV giới thiệu thêm bàn là điện có bộ phận tự
động phun nước .
* Nguyên lí làm việc.
GV nêu câu hỏi:
? Khi đóng điện, dòng điện chạy qua phần tử nào
của bàn là điện?
( HS: dây đốt nóng)
? Nhiệm vụ của dây đốt nóng khi có dòng điện
chạy qua?
( HS: tỏa nhiệt )
GV chốt lại : Nhiệt được tích vào đế bàn là
làm bàn là nóng lên
GV nêu câu hỏi:
? Nhiệt năng là năng lượng đầu ra hay đầu vào
của bàn là điện.Và được sử dụng để làm gì?
( HS: trả lời )
* Các số liệu kĩ thuật.
GV yêu cầu HS đọc các số liệu kĩ thuật ghi ở đế
của bàn là điện. Và giải thích các số liệu đó?
( HS: trả lời )
* Sử dụng.
? Bàn là điện dùng để làm gì?
? Để tránh hỏng vật dụng được là, gây hại đối với
người sử dụng bàn là điện thì ta cần phải chú ý những
gì?
2.Nguyên lí làm việc.
Khi đóng điện, dòng điện chạy qua dây đốt
nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm
nóng bàl là.
3.Các số liệu kĩ thuật.
-Điện áp định mức
-Công suất định mức
4.Sử dụng.
-Dùng để là phẳng quần áo, vải…
-Khi sử dụng cần chú ý an tòan điện và tránh
làm hỏng vật dụng được là.
4.4. Tổng kết:
GV nêu câu hỏi:
? Trả lời câu hỏi số 1 SGK/145?
( HS: dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt
nóng)
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
15
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
? Cấu tạo bàn là điện và nguyên lí làm việc của nó?
( HS: Nắp , đế, núm điều chỉnh nhiệt độ, rơ le nhiệt,….)
4.5. Hướng dẫn học tập:
- Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài , ghi nhớ SGK
- Đọc “ Có thể em chưa biết” SGK / 145.
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
- Đối với bài học ở tiết tiếp theo: bài 44 “ Đồ dùng loại điện cơ : quạt
điện “
+ Đọc nội dung bài.
+ Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha,
quạt điện.
5- PHỤ LỤC:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
16
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Tuần: 24 - Tiết: 40
Ngày dạy:…./…./2014
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN – CƠ:
ĐỘNG CƠ ĐIỆN.
1- MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- HS biết: Cấu tạo của động cơ điện một pha và quạt điện
- HS hiểu:
+ Nguyên lí làm việc của động cơ điện và quạt điện
+ Cách sử dụng động cơ điện và quạt điện.
1.2 Kĩ năng:
Sử dụng quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng.
1.3 Thái độ:
Nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Động cơ điện một pha.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên:
Động cơ điện một pha.
3.2 Học sinh:
+ Xem trước nội dung bài 44
+ Chuẩn bị như phần hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1……………8A2…… ……8A3……………8A4……………8A5……………
4.2. Kiểm tra miệng:
1. Phát biểu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
17
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
2. Bàn là điện có cấu tạo gồm những bộ phận chính nào? Nêu chức năng của từng bộ
phận
TL:
1. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng
thành nhiệt năng.
2 Dây đốt nóng: biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Vỏ: đế và nắp. Đế dùng để tích nhiệt, nắp để cách điện với bên ngoài và bảo vệ các
bộ phận bên trong
4.3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về động cơ điện
một pha
GV giới thiệu động cơ điện một pha, chỉ
rõ stato (bộ phận đứng yên), rôto (bộ phận
quay)
GV phát cho mỗi nhóm một động cơ
điện.
◦ HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu cấu
tạo của stato và rôto.
◦ Stato gồm những bộ phận nào?
◦ Lõi thép và dây quấn làm bằng vật liệu gì?
◦ Rôto gồm những bộ phận nào?
◦ Lõi thép có dạng như thế nào?
◦ Dây quấn gồm những bộ phận nào?
GV thông báo: Trong động cơ điện có nam
châm sẽ gây ra tác dụng từ
◦ Khi có dòng điện chạy trong động cơ điện
thì tác dụng từ của dòng điện được biểu
hiện như thế nào?
I. Động cơ điện một pha:
1.Cấu tạo: Gồm hai bộ phận chính
là stato và rôto
a) Stato (phần đứng yên)
Gồm lõi thép và dây quấn:
- Lõi thép stato làm bằng lá thép
kĩ thuật điện, ghép lại thành hình trụ
rỗng.
- Dây quấn làm bằng dây điện từ,
đặt cách điện với lõi thép.
b) Rôto (phần quay): Gồm lõi
thép và dây quấn
- Lõi thép được ghép lại thành
khối trụ, mặt ngoài có các rảnh.
- Dây quấn rôto gồm các thanh
dẫn và vòng ngắn mạch.
2. Nguyên lí làm việc:
Khi có dòng điện chạy trong dây
quấn stato và dòng điện cảm ứng
trong dây quấn rôto, tác dụng từ của
dòng điện làm cho rôto động cơ
quay.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
18
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
◦ Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được
biến đổi thành dạng năng lượng nào?
◦ Cơ năng của động cơ điện được dùng làm
gì?
◦ Điện áp định mức, công suất định mức?
◦ Động cơ điện được dùng trong những lĩnh
vực nào? Kể ra?
◦ Khi sử dụng động cơ điện cần chú ý gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu quạt điện
◦ Quạt điện có cấu tạo gồm những bộ phận
chính nào?
◦ Ngoài ra, còn có những bộ phận nào nữa?
◦ Cánh quạt làm bằng vật liệu gì? Và được
lắp vào đâu?
◦ Phát biểu nguyên lí làm việc của quạt
điện.
◦ Vai trò của động cơ điện là gì?
◦ Vai trò của cánh quạt là gì?
◦ Quạt điện gồm những loại nào?
◦ Ngoài những yêu cầu đã nêu ở động cơ
điện, khi sử dụng quạt điện cần chú ý gì?
* GVGDSDNLVTK:
- Động cơ điện một pha biến đổi điện năng
thành cơ năng được ứng dụng rộng rãi để
làm quay cánh quạt, máy công tác khác. Sử
dụng đúng điện áp định mức là một biện
pháp nâng cao hiệu suất của máy, tiết kiệm
năng lượng điện.
- Chọn loại quạt điện phù hợp với yêu cầu
công việc, điều khiển tốc độ của quạt điện
phù hợp với yêu cầu sử dụng giảm điện
năng tiêu thụ, tiết kiệm năng lượng điện.
3. Số liệu kĩ thuật:
SGK/ 152
4. Sử dụng:
- Trong sản xuất: máy tiện, máy
khoan, máy xay…
- Trong gia đình: tủ lạnh, máy giặt,
máy bơm nước, quạt điện…
II. Quạt điện:
1. Cấu tạo: gồm hai phần chính:
động cơ điện và cánh quạt.
2. Nguyên lí làm việc:
Khi đóng điện, động cơ điện quay,
kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió
làm mát.
3. Sử dụng:
Khi sử dụng cần chú ý:
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng
- Không bị rung, bị lắc
4.4. Tổng kết:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
19
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Cấu tạo của động cơ điện gồm - Stato (phần đứng yên): lõi thép và dây quấn
- Rôto (phần quay): lõi thép và dây quấn
Cấu tạo: động cơ điện và cánh quạt
- Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo
tạo ra gió làm mát.
4.5. Hướng dẫn học tập.
- Đối với tiết học này:
+ Cần nắm: cấu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện – cơ; cấu tạo và
nguyên lí làm việc của quạt điện.
+ Học bài và trả lời 3 câu hỏi SGK/ 155
- Đối với bài mới:
+ Xem trước bài 46: Máy biến áp một pha.
+ Tìm hiểu:
Máy biến áp 1 pha có cấu tạo gồm những bộ phận nào?
5. PHỤ LỤC
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
20
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Tuần: 25 - Tiết: 41
Ngày dạy:…./…./2014
MÁY BIẾN ÁP MỘT PHA.
1- MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức:
- HS biết: Cấu tạo của máy biến áp một pha.
- HS hiểu: Chức năng và cách sử dụng máy biến áp một pha.
1.2 Kĩ năng:
Sử dụng máy biến áp đúng yêu cầu kĩ thuật, an toàn và tiết kiệm điện năng.
1.3 Thái độ:
Nâng cao ý thức tiết kiệm điện năng khi sử dụng máy biến áp.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Máy biến áp một pha.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên:
Máy biến áp một pha.
3.2 Học sinh:
+ Xem trước nội dung bài.
+ Chuẩn bị như phần hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1……………8A2…… ……8A3……………8A4……………8A5……………
4.2. Kiểm tra miệng:
1. Động cơ điện một pha gồm mấy phần, đó là những phần nào.
2. Nêu cấu tạo của stato (roto)
3. Nêu nguyên lý hoạt động của động cơ điện một pha.
TL:
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
21
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
1. Gồm:
- Stato (phần đứng yên):
+ Lõi thép stato làm bằng lá thép kĩ thuật điện, ghép lại thành hình trụ rỗng.
+ Dây quấn làm bằng dây điện từ, đặt cách điện với lõi thép
- Rôto (phần quay):
+ Lõi thép được ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rảnh.
+ Dây quấn rôto gồm các thanh dẫn và vòng ngắn mạch.
2. Khi có dòng điện chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn
rôto, tác dụng từ của dòng điện làm cho rôto động cơ quay.
HS2: 1. Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của quạt điện?
2. Khi sử dụng quạt điện cần chú ý điều gì?
TL:
Cấu tạo: động cơ điện và cánh quạt
- Nguyên lí làm việc: Khi đóng điện, động cơ điện quay, kéo cánh quạt quay theo
tạo ra gió làm mát.
2- Sử dụng đúng điện áp định mức, công suất định mức.
- Cánh quạt quay nhẹ nhàng
- Không bị rung, bị lắc
4.3. Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài: SGK
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của máy
biến áp
GV giới thiệu máy biến áp và phát máy
biến áp cho mỗi nhóm.
◦ HS quan sát máy biến áp và hoạt động
theo nhóm để tìm hiểu cấu tạo của máy biến
áp.
◦ Máy biến áp có cấu tạo gồm những bộ
phận chính nào?
◦ Lõi thép làm bằng vật liệu gì?
◦ Tại sao lõi thép phải làm bằng các lá thép
kĩ thuật điện?
◦ Lõi thép có chức năng gì?
◦ Dây quấn làm bằng vật liệu gì?
GV thông báo: Gữa các vòng dây quấn có
cách điện với nhau và cách điện với lõi thép
◦ Dây quấn có chức năng gì? Gồm có mấy
cuộn?
1. Cấu tạo:
Gồm hai bộ phận chính: Lõi thép
và dây quấn
a) Lõi thép:
- Làm bằng các lá thép kĩ thuật
điện, ghép lại thành một khối.
- Dùng để dẫn từ cho máy biến áp
b) Dây quấn (cuộn dây): làm bằng
dây điện từ, được quấn quanh lõi
thép.
Gồm có hai dây quấn:
- Dây quấn nối với nguồn điện
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
22
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
◦ Dây quấn nối với nguồn điện gọi là dây
quấn gì?
◦ Dây quấn lấy điện ra sử dụng gọi là gì?
◦ Số vòng dây quấn N
1
, N
2
như thế nào?
GV vẽ kí hiệu của máy biến áp.
◦ HS vẽ vào tập.
Hoạt động 2: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và
công dụng của máy biến áp
◦ Số liệu kĩ thuật gồm những đại lượng
nào?
◦ Công suất định mức có đơn vị là gì?
◦ Điện áp định mức và dòng điện định mức
có đơn vị là gì?
◦ Máy biến áp dùng để làm gì?
◦ Máy biến áp được dùng ở đâu?
◦ Khi sử dụng máy biến áp cần chú ý gì?
GDSDNLTK:
- Dùng máy biến áp tăng áp để đảm bảo
đúng điện áp định mức cho các dụng cụ,
thiết bị làm việc → nâng cao hiệu suất,
giảm năng lượng tiêu thụ.
- Dùng máy biến áp giảm áp để sử dụng
các loại thiết bị có điện áp thấp phù hợp với
tính chất công việc → giảm tiêu thụ công
suất điện.
- Căn cứ vào số liệu kĩ thuật của máy biến
áp để lựa chọn khi sử dụng tránh được tổn
thất điện năng, tiết kiệm năng lượng điện.
dây quấn sơ cấp có điện áp U
1
, có N
1
vòng dây.
- Dây quấn lấy điện ra sử dụng
dây quấn thứ cấp có điện áp U
2
, có
N
2
vòng dây.
2. Nguyên lí làm việc: (SGK/ 159 –
160)
3. Các số liệu kĩ thuật:
- Công suất định mức, đơn vị là
VA, kVA
- Điện áp định mức, đơn vị là V
- Dòng điện định mức, đơn vị là
A
4. Sử dụng:
Máy biến áp dùng để tăng hoặc
giảm điện áp, được sử dụng nhiều
trong gia đình và trong các đồ dùng
điện và điện tử.
4.4 Tổng kết (tích hợp vào bài)
4.5. Hướng dẫn học tập.
- Đối với tiết học này:
+ Cần nắm: Cấu tạo và công dụng của máy biến áp.
+ Học bài và trả lời 2 câu hỏi SGK/ 161
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
23
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
+ Đọc mục: Có thể em chưa biết.
- Đối với bài mới:
+ Xem trước bài 48: Sử dụng hợp lí điện năng.
+ Chuẩn bị: Hóa đơn tính tiền điện của gia đình
+ Tìm hiểu:
Biện pháp tiết kiệm điện năng của gia đình
5. PHỤ LỤC.
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
24
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC CÔNG NGHỆ 8
Tuần: 26 - Tiết: 42
Ngày dạy:…./…./2014
SỬ DỤNG HỢP LÝ ĐIỆN NĂNG.
1- MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức:
- HS biết: Đặc điểm của giờ cao điểm tiêu thụ điện năng
- HS hiểu: Cách sử dụng điện năng hợp lí.
1.2 Kĩ năng:
Sử dụng điện năng một cách hợp lí.
1.3 Thái độ:
Nâng cao ý thức tiết kiệm điện năng trong gia đình.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Nhu cầu tiêu thụ điện năng.
- Sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng.
3. Chuẩn bị:
3.1 Giáo viên:
3.2 Học sinh:
+ Xem trước nội dung bài.
+ Chuẩn bị như phần hướng dẫn tự học ở tiết trước.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
8A1……………8A2…… ……8A3……………8A4……………8A5……………
4.2. Kiểm tra miệng:
1. Nêu cấu tạo của máy biến áp một pha.
2. Hãy nêu công dụng của máy biến áp.
TL:
1. Gồm hai bộ phận chính: Lõi thép và dây quấn
- Lõi thép:
+ Làm bằng các lá thép kĩ thuật điện, ghép lại thành một khối.
+ Dùng để dẫn từ cho máy biến áp
NGUYỄN ĐỨC THẮNG NĂM HỌC: 2013-2014
25