TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Tuần: 20 – Tiết PPCT : 19
Ngy dạy: / /
* Mục tiêu chương:
1) Kiến thức:
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đ nhiễm điện là hút các vật khác
hoặc làm sáng bút thử điện.
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu
được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương,
các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân,
nguyên tử trung hoà về điện.
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận
biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng,
đèn pin sáng, quạt quay…
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể
được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí
hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật
liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các lectrơn tự do dịch
chuyển có hướng
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
- Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy
(cịn mới) có gi trị bằng số vơn ghi trn vỏ mỗi nguồn điện này.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện
chạy qua bóng
- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với cơ thể người.
- Nêu được mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch
nối tiếp và song song.
- Nêu được mối quan hệ giữa các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp
và song song.
2) Kĩ năng:
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do
cọ xát.
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây
nối.
1
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC
1
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đ được mắc sẵn bằng các kí hiệu
đ được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đ cho.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch
điện.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
- Mắc được hai bóng đèn nối tiếp, song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
- Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng
điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp và song song.
- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng
điện.
3) Thái độ
- Tuân thủ qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- HS biết mô tả một hiện tượng hoặc thí nghiệm chứng tỏ vật bị
nhiễm điện do cọ xát.
- HS biết được tác dụng và tác hại của hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát trong tự nhiên.
1.2. Kĩ năng:
- HS làm được thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- HS giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong đời sống.
1.3.Thái độ:
- HS biết bảo vệ những đồ dùng khỏi hiện tượng nhiệm điện.
- HS biết được tầm quan trọng của cột thu lôi và có thái độ bảo vệ
nó.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Vật nhiễm điện.
- Vận dụng.
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Đối với mỗi nhóm HS: 1 thước dẹt, 1 thanh thủy tinh, 1 mảnh ni-
lông, một mảnh phim nhựa, giấy vụn, ni-lông vụn, 1 quả cầu bằng nhựa
xốp, giá treo, mảnh kim loại, bút thử điện,
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài mới.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
2
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
2
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
4.3. Tiến trình bài học.
Giới thiệu bài: Vào những ngày thời tiết lạnh và khô, khi cởi áo
khoác ta thường nghe thấy tiếng lách tách. Hay khi trời nhiều mây ta
thường thấy chớp, sét. Đó là một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát mà
chúng ta chuẩn bị tìm hiểu trong bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2:(15p): Chứng tỏ vật
nhiễm điện do cọ xát có khả năng
hút vật khác.
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm,
biết được vật có khả năng hút vật
khác khi cọ xát.
GV: Yêu cầu HS đưa thước nhựa chưa
cọ xát qua các mảnh giấy vụn và
nhận xét.
HS: Mảnh giấy vẫn không bị thay đổi
gì cả.
GV: Yêu cầu HS tìm cách dùng thước
nhựa hút các mảnh giấy đó vào thước
mà vẫn giữ thước khô.
HS: Cùng thảo luận và đưa ra ý kiến.
Vd: kéo mạnh thước, cọ xát vật thước,
… và tự làm thí nghiệm kiểm chứng
dự đoán của mình. Sau đó báo cáo
kết quả.
GV: Nhận xét và thống nhất ý kiến:
Thước bị cọ xát có thể hút mẩu giấy.
GV: Tiếp tục yêu cầu HS làm thí
nghiệm:
- Thước nhựa cọ vào vải đối với
vụn ni-lông, quả cầu xốp.
- Thanh thủy tinh đã cọ xát đối
với vụn giấy, vụn ni-lông, quả
cầu xốp.
- Mảnh ni-lông đã cọ xát đối với
vụn giấy, vụn ni-lông, quả cầu
xốp.
- Mảnh phim nhựa đã cọ xát đối
với vụn giấy viết, mảnh ni-lông,
quả cầu xốp.
I/. Vật nhiễm điện:
Thí nghiệm 1:
Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát
có khả năng hút vật khác.
3
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
3
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
HS: Tiến hành thí nghiệm và ghi lại
kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS đưa ra kết luận dựa
vào bảng kết quả thí nghiệm.
HS: Thảo luận và đưa ra kết luận. HS
khác đưa ra nhận xét.
GV: Thống nhất nhận xét.
Hoạt động 2: (15p) Phát hiện vật
bị cọ xát có điện.
Mục tiêu: HS biết được có thể làm
cho vật nhiễm điện bằng cách cọ xát.
GV: Làm thế nào mà các vật bị cọ xát
lại có khả năng hút vật khác?
HS1: Vì vật bị nóng lên nên hút được
vật khác.
HS2: Vì cọ xát nên vật giống nam
châm.
GV: Yêu cầu HS nắm tay cho thước
ấm lên rồi kiểm tra xem có hút được
mảnh giấy không? Yêu cầu HS 2 dùng
thước hút mẩu đinh.
HS: Tiến hành làm và nhận ra cả 2
trường hợp đều không đúng.
GV: Để giải thích hiện tượng này thì
sang bài tiếp theo chúng ta sẽ được
học. Giờ chúng ta làm thí nghiệm
khác, chứng tỏ vật bị cọ xát sẽ bị
nhiễm điện. GV cho HS quan sát sơ đồ
thí nghiệm và HS tự làm thí nghiệm
trong 5p.
HS: Tiến hành thí nghiệm.
GV: Vậy chúng ta có kết luận gì?
HS: Vật cọ xát “có điện”.
GV: Ta có thể nói vật được cọ xát thì:
Nhiễm điện, hoặc bị nhiễm điện, hay
mang điện.
*GDBVMT: Vào những lúc trời mưa
giông, các đám mây cọ xát vào nhau
nên bị nhiễm điện trái dấu. Khi các
điện tích đủ nhiều sẽ xảy ra hiện
tượng phóng điện. Sự phóng điện
giữa các đám mây tạo ra chớp, sự
phóng điện giữa mây với mặt đất tạo
Thí nghiệm 2:
Kết luận 2: Nhiều vật sau khi cọ xát
có khẳ năng làm sáng bóng đèn bút
thử điện.
4
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
4
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
ra sét. Hiện tượng này vừa có lợi lại
vừa có hại.
- Lợi: Điều hòa khí hậu, tạo ra khí
ozon giúp bảo vệ trái đất khỏi tia cực
tím có hại.
- Hại: Phá hủy nhà cửa, công trình,
thiết bị máy móc, gây hại tới tính
mạng con người.
Để giảm thiểu tác hại, người ta
thường làm các cột thu lôi 1 đầu
hướng lên trời, cao hơn các công
trình, một đầu chôn sâu xuống đất để
sét đánh sẽ truyền hết xuống đất.
Hoạt động 3: (10p) Vận dụng:
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến
thức đã học giải thích hiện tượng.
GV: Yêu cầu HS trả lời C1, C2
HS1: C1: Vì lược bị nhiễm điện nên
hút tóc.
HS2: C2: Vì cánh quạt nhiễm điện
nên bụi bị hút.
GV: Nhận xét và đưa ra câu trả lời.
4.4. Tổng kết (tích hợp vào bài)
4.5. Hướng dẫn học tập : (4p)
* Đối với bài học ở tiết này.
- Có thể làm nhiễm điện bằng cách cọ xát.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác.
- Vật bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.
* Đối với bài học ở tiết tiết theo: “ Hai loại điện tích”
? Có mấy loại điện tích?
? Vật mang điện dương và mang điện âm là như thế nào?
? Nếu vật cùng mang điện dương hoặc âm thì sẽ hút hay đẩy nhau?
5- PHỤ LỤC
5
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
5
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Tuần: 21 – Tiết PPCT : 20
Ngy dạy: / /
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- HS biết chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm,
hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu
tạo nguyên tử.
1.2. Kĩ năng:
- HS hiểu được vật mang điện tích âm nhận thêm e, vật mang điện
tích dương mất bớt e.
1.3.Thái độ:
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Hai loại điện tích.
- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Đối với mỗi nhóm HS: mảnh ni lông, thanh thủy tinh, thanh nhựa.
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài mới.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
? Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?(4đ)
HS: Bằng cách cọ xát vật.
? Vật nhiễm điện có khả năng gì?(4đ)
HS: Có khả năng hút các vật khác.
? Hai vật giống nhau được cọ xát thì có thể đẩy nhau hay hút nhau
(2đ)
HS: Đẩy nhau.
4.3. Tiến trình bài học.
Giới thiệu bài: Một vật bị nhiễm điện thì có khả năng hút vật
không nhiễm điện, vậy thì 2 vật cùng nhiễm điện thì sẽ đẩy nhau hay hút
nhau?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2:(10p): Chứng tỏ vật I. Hai loại điện tích
6
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
6
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
nhiễm điện cùng loại thì đẩy
nhau.
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm,
biết được vật nhiễm điện cùng loại thì
đẩy nhau.
GV: y/c hs đọc thông tin thí nghiệm
và hướng dẫn các bước thí nghiệm
như sgk và hs làm thí nghiệm bước 1
như sách giáo khoa.
GV: lưu ý:
- Kiểm tra để đảm bảo hai mảnh
nilông chưa bị nhiễm điện,
chúng không hút không đẩy
nhau( không xòe rộng, cũng
không chập lai nhau)
- Sau đó gv đề nghị hs tiến hành
bước 2 của thí nghiệm .
Gv lưu ý:
- Cọ xát mảnh nilong theo một chiều
với số lần như nhau
- Y/c hs đóng bớt cửa sổ để hạn chế
ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
HS: Tiến hành làm thí nghiệm và báo
cáo.
HS: Khi nhấc lên hai mảnh nilong xòe
rộng ra
HS: Tiếp tục làm thí nghiệm với hai
thanh nhựa cùng loại như y/c trong
sgk.
GV: Hai mảnh ni lông là cùng loại, 2
thanh nhựa cũng cùng loại, chúng
cùng được cọ xát như nhau, vậy thì
chúng mang điện cùng loại hay khác
loại?
HS: Cùng loại.
GV: Chúng mang điện cùng loại thì
đẩy nhau hay hút nhau?
HS: Đẩy nhau.
GV: Vậy các em hãy hoàn thành kết
luận.
Hoạt động 2: (10p) Chứng tỏ có
vật mang điện tích khác loại và
chúng hút nhau.
Thí nghiệm 1.(sgk)
Nhận xét:
Hai vật giống nhau, được cọ xát như
nhau, thì mang điện tích cùng loại và
khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy
nhau.
Thí nghiệm 2.(sgk)
7
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
7
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Mục tiêu: HS biết có thêm 1 loại điện
tích khác và chúng hút nhau.
Gv: y/c hs làm tn theo các bước sau:
- Cọ xát thanh thủy tinh bằng len rồi
đưa thanh thủy tinh lại gần thanh
nhựa sẫm màu đã nhiễm điện ở phần
trước. Yêu cầu HS quan sát thanh
thủy tinh và thanh nhựa
HS: Làm thí nghiệm và đưa ra kết
quả: Chúng hút nhau.
GV: Hai vật trên đều được cọ xát, như
vậy chúng đã bị thế nào?
HS: Nhiễm điện.
GV: Vì sao có thể cho rằng thanh
nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh
nhiễm điện khác loại?
HS: Vì chúng hút nhau.
GV: Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra
nhận xét.
Hoạt động 3: (5p) Kết luận về 2
loại điện tích:
Mục tiêu: HS ghi nhớ được quy ước
và biết được có 2 loại điện tích.
Gv: y/c hs nhận xét kết quả thí
nghiệm và viết đầy đủ câu kết luận
vào vbt.
HS: làm việc cá nhân.
Gv: thông báo tên hai loại điện tích là
điện tích âm và điện tích dương.
Quy ước: gọi điện tích dương ở thanh
thủy tinh, điện tích âm ở thanh nhựa
sẫm màu như ở sgk.
Gv: y/c hs trả lời C1.Gợi ý C1 dựa vào
qui ước
Hoạt động 4: Tìm hiểu sơ lược về
cấu tạo nguyên tử.(5p)
Mục tiêu: HS biết được cấu tạo
nguyên tử, biết được một vật nhiễm
điễn dương khi cho e và nhiễm điện
âm khi nhận e.
Gv: nêu vấn đề: vậy những điện tích
này ở đâu mà có?.
Gv dùng tranh vẽ to mô hình cấu tạo
đơn giản của nguyên tử và thông báo
Nhận xét: (1)hút (2) khác.
Kết luận:
- Có hai loại điện tích: là điện tích
âm và điện tích dương. Các vật
nhiễm điện cùng loại thì đẩy
nhau, khác loại thì hút nhau.
- Qui ước : điện tích dương(+) ở
thanh thủy tinh và điện tích
âm(-) ở thanh thước nhựa
C1/. Mảnh vải mang điện dương.
II/. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương, các e mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt nhân.
Một vật nhiễm điện âm (-) nếu nó
nhận e, nhiễm điện dương (+) nếu nó
mất bớt e.
III/. Vận dụng.
C2/.
- Trước khi cọ xát mỗi vật đều có
8
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
8
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
về cấu tạo nguyên tử
- nguyên tử có kích thước rất nhỏ.
- Xung quanh hạt nhân có các e
- Tổng điện tích (+) = Tổng điện
tích (-)
HS: quan sát.
Hoạt động 5: Vận dụng.(5p)
Gv: y/c hs đọc và trả lời các câu hỏi
phần vận dụng: C2, C3, C4
HS: làm vào vbt.
Gợi ý C2:
- Điện tích dương thì ở hạt nhân
hay ở các e.?
- Điện tích âm thì ở hạt nhân hay
ở các e?
Gợi ý C3/. Vật bị nhiễm điện hay
trung hòa về điện?
Gợi ý C4/. Nhìn vào hình b/ xem vật
nào nhận thêm e, vật nào mất bớt e
HS: làm vào vbt.
điện tích dương và điện tích âm.
- Các điện tích dương tồn tại ở hạt
nhân, các điện tích âm tồn tại ở
các e.
C3/. Vật chưa bị nhiễm điện:
+ (+) = (-)
+ trung hòa về điện
C4/. Mảnh vải mất bớt e, mang điện
dương
Thước nhựa nhận thêm e, mang
điện âm.
4.4. Tổng kết (tích hợp vào bài)
4.5. Hướng dẫn học tập : (4p)
* Đối với bài học ở tiết này.
- Có hai loại điện tích: âm và dương.
- Vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
- Vật nhiễm điện dương khi vật mất bớt e, Vật nhiễm điện âm khi
nhận thêm e.
* Đối với bài học ở tiết tiết theo:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập: 18.2,18a,18b,18c.
HD18.2:
+ Vật hút nhau thì mang điện tích cùng loại hay khác loại?
+ hai mũi tên quay vào nhau là hút nhau, ngược nhau là đẩy nhau.
HD 18.a: dựa vào khái niệm trả lời.
HD 18.b: Vật hút nhau khi nào?
HD18c: nối các câu tạo thành một câu hoàn chỉnh.
-Xem bài:”dòng điện – nguồn điện”:
+ Đọc trước phần thí nghiệm,
+ Chuẩn bị pin như hình 19.2
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5- PHỤ LỤC
9
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
9
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
10
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
10
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Tuần: 22 – Tiết PPCT : 21
Ngy dạy: / /
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và
nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện
sáng, đèn pin sáng, quạt quay…
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện
và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí
hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
1.2. Kĩ năng:
- HS làm được thí nghiệm, mắc được mạch điện gồm pin, cầu dap,
bóng đèn.
1.3.Thái độ:
- HS biết cẩn thận, an toàn khi sử dụng điện.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Dòng điện
- Nguồn điện
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Đối với mỗi nhóm HS: pin, bóng đèn, cầu dao, dây nối.
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài mới.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
? Có mấy loại điện tích? Vật mang điện tích giống nhau thì thế nào
với nhau? Vật mang điện tích khác nhau thì thế nào với nhau?
? Vật nhiễm điện âm khi nào? Nhiễm điện dương khi nào?
? Bài mới: Dòng nước chảy theo 1 hướng hay nhiều hướng?
TL: Có 2 loại điện tích. Vật mang điện giống nhau thì đẩy nhau. Vật
mang điện khác nhau thì hút nhau.
11
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
11
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Vật nhiễm điện âm khi được nhận thêm electron, nhiễm điện dương
khi mất đi electron.
Dòng nước chảy theo 1 hướng.
4.3. Tiến trình bài học.
Giới thiệu bài: Có điện thật là tiện lợi. Nhưng vì sao lại cần có dây điện
để dẫn điện? Điện chạy như thế nào trong dây dẫn? Chúng chạy từ đâu
tới đâu? Trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.
Hoạt động của thầy v trị Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về dòng điện.
(10p)
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm dòng
điện.
Gv cho hs quan sát tranh vẽ to h.19.1,
sau đó y/c hs nêu sự tương tự, trả lời
C1,C2
HS: trả lời C1,C2
- Mảnh phim tương tự bình đựng
nước.
- Điện tích trên mảnh phim tương tự
nước trong bình.
- Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện
tương tự ống thoát nước.
- Điện tích dịch chuyển qua mảnh
tôn, bóng đèn tương tự như nước
chảy qua ống thoát.
- Điện tích trên mảnh phim nhựa
giảm bớt như nước trong bình vơi
đi.
- Cọ xát lần nữa để tăng sự nhiễm
điện của mảnh phim nhựa tương tự
như đổ thêm nước vào bình.
Gv: y/c hs trả lời phần nhận xét
Gv: đề nghị hs thảo luận để viết đầy đủ
câu nhận xét vào vbt.
Gv: hỏi: ? Dòng điện là gì?
HS: thảo luận theo nhóm trong bàn trả
lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn
điện thường dùng (10p):
I/. Dòng điện
C1/.
A. nước
B. chảy
C2/. Cần cọ xát lại.
Nhận xét:
Bóng đèn bút thử điện sáng khi
các điện tích dịch chuyển qua
nó.
Kết luận:
Dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hướng.
II/. Nguồn điện.
1. Các nguồn điện thường
dùng.
- Nguồn điện có khả năng
cung cấp dòng điện để các
dụng cụ điện hoạt động.
12
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
12
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Mục tiêu: Học sinh biết được một số
nguồn điện thường dùng.
Gv thông báo tác dụng của nguồn điện
như sgk và hai cực của pin, ác quy.
HS: kể tên các nguồn điện và mô tả cực
dương, cực âm của mỗi nguồn điện đó
qua trả lời C3/.
Hoạt động 3: mắc mạch điện với pin,
bóng đèn, công tắc… (5p)
Mục tiêu: HS Biết lắp 1 mạch điện có
nguồn điện.
HS mắc mạch điện như đã nêu trong sgk
(H19.3)
GV: theo dõi giúp đỡ các nhóm hs, gv
kiểm tra phát hiện chổ hở mạch để đảm
bảo đèn sáng.
Hoạt động 4: Vận dụng: (5p)
Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức.
Gv y/c hs đọc và trả lời các câu C4,
C5,C6.
Hs cá nhân trả lời và làm vào vbt.
Gợi ý C4: Dùng hai cụm từ trong số các
cụm từ đã cho để viết thành một câu có ý
nghĩa.
Gợi ý C6: khi thắp sáng đèn xe đạp ta
thấy dinamo như thế nào đối với xe?
- Mỗi nguồn điện đều có 2
cực: (+) và (-)
C3/. Pin tròn: cực âm đáy bằng,
cực dương là núm nhỏ nhô lên…
2. Mạch điện có nguồn
điện:
Dòng diện chạy trong mạch
kín bao gồm các thiết bị điện
được nối liền với hai cực của
nguồn điện bằng dây dẫn
điện.
III/. Vận dụng.
C4/. – Dòng điện là dòng các điện
tích dịch chuyển có hướng.
- Đèn điện sáng khi có dòng
điện chạy qua.
- Quạt điện hoạt động khi có
dòng điện chạy qua.
C5/. Đèn pin, Radio, máy ảnh tự
động…
C6/. Cần ấn vào cái lẫy, để núm
xoay của nó tì xát vào vành xe
đạp, quay cho xe đạp quay. Đồng
thời dây nối từ dinamo tới đèn
không có chổ hở.
4.4. Tổng kết
Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích.
Mỗi nguồn điện đều có hai cực.
13
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
13
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Mạch kín là mạch mà các thiết bị được nối với nhau để cho các điện tích
có thể di chuyển liên tục.
4.5/.Hướng dẫn học bài.
Đối với tiết học này:
- Học thuộc bài
- Làm bài tập: 19.2,19.3,19.a,19.b.
HD: 19.2: chọn câu đúng nhất dựa vào kết luận.
HD:19.3 quan sát hình vẽ nêu ra sự tương tự và khác nhau.
HD:19.a,b: dựa vào kết luận để chọn câu dúng nhất.
Đối với tiết học tiếp theo: Xem bài :” chất dẫn điện, chất cách điện”:
tìm hiểu trước phần:
+ Chuẩn bị bóng đèn sợi đốt, c/bị chuôi cắm
+ Đọc phần thí nghiệm trước.
5. Phụ lục.
14
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
14
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Tuần: 23 – Tiết PPCT : 22
Ngy dạy: / /
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và
vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các lectron tự do dịch
chuyển có hướng.
1.2. Kĩ năng:
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường
dùng.
1.3.Thái độ:
- HS biết cẩn thận, an toàn khi sử dụng điện.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Chất dẫn điện, chất cách điện.
- Dòng điện trong kim loại.
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Bóng đèn sợi đốt, công tắc, ổ lấy điện , hình 20.3,20.4, phích cắm,
pin, dây nối, mỏ kẹp, vật dụng cách điện, vật dẫn điện
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài mới.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
? Dòng điện là gì?
? Mỗi nguồn điện có mấy cực? Đó là những cực nào?
? Bài mới: Dòng điện là dòng các electron hay các nguyên tử chuyển
động?
TL: Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dịch có hướng.
Nguồn điện gồm 2 cực, cực âm (-) và cực dương (+)
Dòng điện là dòng chuyển động của các electron.
? Dòng điện chạy trong mạch điện kín như thế nào?
? Kể tên một số đồ dùng điện sử dụng nguồn điện là pin.
15
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN
– DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
15
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
? Vì sao lại phải làm vỏ bọc dây điện, đồ dùng điện bằng nhựa?
TL: Dòng điện chạy trong mạch kín có các thiết bị được nối với 2 cực
của nguồn điện.
Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi, điều khiển ti vi, …
Vì vỏ bọc không cho điện truyền qua.
4.3. Tiến trình bài học.
Giới thiệu bài: Dòng điện ở mạch điện trong nhà nếu chạy qua cơ thể
người thì sẽ nguy hiểm tới tính mạng. Vì vậy tất cả các đồ dùng điện đều
phải được chế tạo đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Chúng bao gồm
các bộ phận dẫn điện và cách điện. Chúng ta sẽ tìm hiểu về chúng trong
bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất dẫn điện
và chất cách điện (10p)
Mục tiêu: HS biết được thế nào là chất
dẫn điện, cách điện.
GV: Trước tiên ta cần hiểu được Chất là
gì? Chất là thứ dùng để chế tạo ra đồ
dùng. Ví dụ như: thủy tinh chế tạo ra
chai, lọ, ly, …. Sắt chế tạo ra cửa, bàn
ghế, …
Gv đưa ra một số vật liệu như đồng,
nhôm, sắt, … Và hỏi những vật liệu này
có dùng để truyền dòng điện không?
HS: Có
Gv đưa ra một số vật liệu cách điện
như nhựa, sứ, thủy tinh, vải, xốp, gỗ
khô…. Và hỏi: Những vật liệu này có dùng
để truyền dòng điện không?
HS: không.
Gv: Như vậy các bộ phận mà cho dòng
điện đi qua ta gọi là bộ phận gì?
HS: Bộ phận dẫn điện.
GV: Bộ phận mà không cho dòng điện đi
qua gọi là bộ phận gì?
HS: Bộ phận cách điện.
GV: Các bộ phận đó được cấu tạo từ các
chất, vậy chất mà cho dòng điện đi qua
gọi là chất dẫn điện. Chất mà không cho
dòng điện đi qua sẽ gọi là chất cách điện.
Gv y/c hs quan sát hình 20.1và làm C1.
Hs : quan sát, thảo luận nhóm trả lời:
I/. Chất dẫn điện và chất cách
điện.
Chất dẫn điện là chất cho dòng
điện đi qua.
Chất cách điện là chất không cho
dòng điện đi qua.
C1/.
- Bộ phận dẫn điện là: dây
tóc, dây trục, hai đầu dây
đèn, hai chốt cắm, lõi dây.
- Bộ phận cách điện: trụ thủy
16
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
16
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
- Bộ phận dẫn điện là: dây tóc, dây
trục, hai đầu dây đèn, hai chốt cắm,
lõi dây.
- Bộ phận cách điện: trụ thủy tinh,
bóng đèn, vỏ nhựa.
Hoạt động 2: Xác định vật dẫn điện,
vật cách điện (10p)
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm và
nhận ra được vật liệu cách điện, dẫn
điện.
Gv hdhs làm thí nghiệm:
- Lắp mạch điện như hình 20.2.
- Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau
và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn
sáng.
- Kẹp hai đầu mỏ kẹp với vật cần xác
định: dây đồng, dây nhựa, ruột bút
chì…
Gv y/c hs quan sát từng trường hợp và
ghi kết quả vào bảng bên .
Hs : thảo luận nhóm làm thí nghiệm
Gv: quan sát, hd hs làm.
Hs làm tn xong, GV y/c trả lời C2, C3 .
HS: cá nhân trả lời và làm vào vbt
Hoạt động 3: Tìm hiểu dòng điện
trong kim loại. (10p)
Mục tiêu: HS hiểu được bản chất dòng
điện trong kim loại là dòng chuyển dịch
của các electron, biết được các electron
tự do là gì.
Gv : giới thiệu: kim loại là chất dẫn
điện, được cấu tạo từ các nguyên tử.
Y/c hs đọc và trả lời C4.
HS: Hạt nhân mang điện tích dương
và các electron mang điện tích âm.
tinh, bóng đèn, vỏ nhựa.
Thí nghiệm
(Theo sgk)
Vật dẫn điện
C2/.
- Vật liệu dẫn điện: đồng,
sắt, nhôm, chì…
- Vật liệu cách điện: nhựa, sứ,
gỗ khô, thủy tinh…
C3/. Khi ngắt công tắc đèn chiéu
sáng ở lớp học, giữa hai chốt
công tắc là kk.
II/. Dòng điện trong kim loại.
1. Electron tự do trong kim
loại.
C4/. Hạt nhân mang điện tích
dương và các e mang điện tích
âm.
C5/.
17
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
17
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
HS: làm C4 vào vbt.
Gv giới thiệu thêm: Các electron
chuyển động quanh hạt nhân nên sẽ có
một số electron thoát ra khỏi nguyên tử
và chuyển động tự do trong kim loại.
Chúng gọi là các electron tự do.
Hình 20.3 là mô hình đơn giản của
đoạn dây kim loại.
Y/c hs đọc và trả lời C5.
HS:
- electron có dấu (-)
- Phần còn lại của nguyên tử (+).
Gv y/c hs quan sát hình 20.4: g/thiệu
đây là ảnh phóng to dây dẫn kim loại nối
bóng đèn với hai cực của pin.
y/c hs đọc và trả lời C6.
HS: trả lời và làm vào vbt
? Qua hình 20.4 ta rút ra kết luận gì?
Hoạt động 4: Vận dụng. (5p)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức.
Gv y/c hs đọc và trả lời các câu C7, C8,
C9.
HS: cá nhân trả lời và làm vào vbt.
*THGDHN: Nội dung bài là kiến thức cơ
bản cho những người làm nghề sản xuất
dây điện, các thiết bị đóng ngắt mạch
điện
- e có dấu (-)
- Phần còn lại của nguyên
tử(+).
=> Các e thoát ra khỏi
nguyên tử và chuyển động tự
do trong kl gọi là e tự do.
2/. Dòng điện trong kl.
C6/. Cực âm đẩy và cực dương
hút.
Kết luận: Các electron tự do
trong kim loại dịch chuyển có
hướng tạo thành dòng điện chạy
qua nó.
III/. Vận dụng.
C7/. B.
C8/. C.
C9/. C.
4.4. Tổng kết (lồng ghép vào bài).
Vật liệu cho dòng điện đi qua được gọi là vật liệu dẫn điện.
Vật liệu không cho dòng điện đi qua được gọi là vật liệu cách điện.
4.5/.Hướng dẫn học bài. (5p)
Đối với tiết học này:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập: 20a, 20.b, 20.c
Hd 20a : liệt kê những chất dẫn điện, những chất cách điện.
Hd 20b: những vật nào dẫn điện thì mới có e tự do.
HD 20c: Ghép nối hai cột để được một câu hoàn chỉnh.
Đối với tiết học sau: Xem bài” sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện”.
Tìm hiểu:
18
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
18
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
+ Đọc trước phần kí hiệu một số bộ phận điện.
+ Vẽ hình kí hiệu một số bộ phận.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Phụ lục.
19
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
19
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MƠN: VẬT LÝ 7
Tuần: 24 – Tiết PPCT: 23
Ngy dạy: / /
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- HS biết: Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
- HS hiểu: Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc
sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều
dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
1.3.Thái độ:
- Thói quen: vận dụng vào thực tế trong đời sống.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu
đã quy ước. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ
đồ mạch điện.
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Bảng kí hiệu biểu thò các bộ phận của mạch điện, đèn
pin, công tắc, dây nối.
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài học.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
Câu hỏi:
? Chất dẫn điện là chất như thế nào? Chất cách điện là chất như thế nào?
(5đ)
? Dòng điện trong kim loại là gì ?(2đ).
? 20.1.a svbt/66 ? (2đ)
?Bài học hơm nay tìm hiểu nội dung gì?.(1đ)
Trả lời:
HS: Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện là chất
khơng cho dòng điện đi qua.
HS: là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
HS: vật dẫn điện.
20
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DỊNG
20
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MƠN: VẬT LÝ 7
HS: sơ đồ mạch điện, chiều dịng điện
4.3. Tiến trình bài học.
Giới thiệu bài: Các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc các mạch
điện đúng như u cầu cần có ? Bài học hơm nay sẽ giúp ta trả lời câu
hỏi này?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ
mạch điện và mắc mạch điện
theo sơ đồ.(13p)
Mục tiêu: Vẽ được sơ đồ của mạch
điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các
kí hiệu đã quy ước.
GV: treo tranh về kí hiệu số bộ phận
của mạch điện đơn giản.
HS: tìm kí hiệu một số bộ phận của
mạch điện đơn giản theo tranh vẽ to
của giáo viên.
GV: h/d và y/c hs ghi vào vở những kí
hiệu của một số bộ phận của mạch
điện đơn giản.
GV: yc hs trả lời C1,C2, C3.
HS: thảo luận nhóm trả lời.
GV: gợi ý hd:
+ C1: y/c hs lên bảng vẽ theo hình
19.3 sgk/54.
+ C2: thay đổi vị trí bất kì.
I/. sơ đồ mạch điện
1/. Kí hiệu của một số
bộ phận mạch điện.
Xem sgk / 58
2/. Sơ đồ mạch điện.
C1/.
K
21
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
21
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MƠN: VẬT LÝ 7
+ C3: hs lắp mạch điện theo theo sơ
đồ đã vẽ ở C2 (gv y/c hs lên nhận
dụng cụ về làm thí nghiệm)
? Mạch điện được mơ tả bằng gì?
HS: mơ tả bằng sơ đồ mạch điện.
? Từ sơ đồ mạch điện ta có thể làm
gì?
HS: ta có thể lắp rắp mạch điện
tương ứng.
HĐ2: xác định và biểu diễn
chiều dòng điện quy ước.(10p)
Mục tiêu: Biểu diễn được bằng
mũi tên chiều dịng điện chạy trong sơ
đồ mạch điện.
Gv : thơng báo quy ước về chiều
dòng điện, và minh họa cho cả lớp .
Giới thiệu thêm: dòng điện cung cấp
bởi pin và Acquy có chiều khơng đổi,
gọi là dòng điện một chiều.
? dòng điện ở lưới điện cao thế gọi là
dòng điện gì?
HS: dòng điện xoay chiều.
HS: vận dụng làm C4, C5.
HĐ3: vận dụng(5p)
Mục tiêu: – Thói quen: vận dụng
vào thực tế trong đời sống.
Gv y/c hs làm C6,
Gợi ý: có mấy chiếc pin, vẽ kí hiệu
và sơ đồ của đèn pin.
*THGDHN: Nội dung bài học
giúp ta học tốt nghề nào sau
này?
=> Thiết kế mạch điện, lắp
đặt sữa chữa điện, quản lí
C2/.
C3/. Hs tự là
Nhận xét
=> Mạch điện được mô tả
bằng sơ đồ mạch điện.
=> Từ sơ đồ mạch điện ta có
thể lắp rắp mạch điện tương
22
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
22
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MƠN: VẬT LÝ 7
phân phối điện… ứng.
II/. Chiều dòng điện
Quy ước về chiều dòng điện:
Chiều dòng điện là từ cực
dương qua dây dẫn và các dụng
cụ điện tới cực âm của nguồn
điện.
C4/. Ngược chiều nhau.
C5/.
III/. Vận dụng
C6/. Gồm hai chiếc pin
có kí hiệu:
4.4. Tổng kết (3p)
- Mạch điện được mơ tả bằng sơ đồ mạch điện.
- Từ sơ đồ mạch điện ta có thể lắp rắp mạch điện tương ứng.
- Dòng điện được cung cấp bởi pin và Acquy là dòng điện có chiều khơng
đổi (một chiều).
- Dòng điện ở lưới điện cao thế là dòng điện xoay chiều.
- Chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện từ cực dương qua dây dẫn và
các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
4.5. Hướng dẫn học tập : (5p)
*Đối với bài học ở tiết này.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập: 21.2, 21.a, 21.b
HD: 21.2: vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện
21.a: dây dẫn điện là nhựa được khơng? Xác định mạch điện
kín.
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo
23
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
23
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Xem bài:”tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện” đọc trước
phần nội câu hỏi.
5- PHỤ LỤC
24
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
24
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN KẾ HOẠCH BÀI HỌC MÔN: VẬT LÝ 7
Tuần: 25 – Tiết PPCT: 24
Ngy dạy: / /
1- MỤC TIÊU
1.1.Kiến thức:
- HS biết được tác dụng phát sáng của dòng điện và biểu hiện của
tác dụng này
- HS biết được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng
này
- HS hiểu: Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
1.2. Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế
1.3.Thái độ:
- Thói quen: có thói quen sử dụng điện tiết kiệm.
2- NỘI DUNG HỌC TẬP
- Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện.
3- CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên:
- Pin, dây điện, dây sắt mảnh, bóng đèn sợi đốt, led
3.2. Học sinh:
- Kiến thức bài học.
4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện(1p)
7A1:………… 7A2:………… 7A3: …………… 7A4: ………… 7A5:
…………
4.2/. Kiểm tra miệng:(5p)
Câu hỏi:
? Nêu các kết luận về mạch điện và sơ đồ mạch điện (4đ)
? Chiều dòng điện được quy ước như thế nào?(2đ).
? Vẽ các ký hiệu nguồn điện, bóng đèn, dây điện, công tắc ? (3đ)
?Bài học hôm nay tìm hiểu nội dung gì?.(1đ)
Trả lời:
HS: Từ mạch điện ta có thể biểu diễn bằng sơ đồ, và từ sơ đồ ta có thể
lắp thành mạch điện.
HS: Chiều dòng điện được quy ước là từ cực dương, qua dây dẫn và các
dụng cụ điện, tới cực âm của nguồn điện.
HS: lên bảng vẽ hình.
25
NGUYỄN ĐỨC THẮNG 2013 - 2014
TÁC DỤNG NHIỆT- TÁC DỤNG PHÁT
SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN.
25