BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LÊ HẢI HÙNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TUN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THUỶ LỢI
LÊ HẢI HÙNG
HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI BAN QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TUN QUANG
Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sỹ Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành
Quản lý xây dựng với đề tài:“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình tại ban quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Tun Quang”
của học viên được nhà trường giao nghiên cứu theo Quyết định số
1147/QĐ-ĐHTL ngày 19/6/2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi.
Trong thời gian học tập tại trường với sự định hướng của các thầy cô
giáo trong trường, sự giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp, và đặc biệt là sự giúp
đỡ, chỉ bảo hướng dẫn của TS. Dương Đức Tiến, học viên đã tự nghiên cứu
và thực hiện đề tài. Đây là thành quả lao động, là sự tổng hợp có tính chun
mơn của tác giả./.
Hà nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Lê Hải Hùng
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài:
“Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại ban
quản lý khai thác cơng trình thủy lợi Tun Quang” được hồn thành với
sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của phịng Đào tạo ĐH & SĐH, khoa cơng
trình cùng các thầy, cô giáo, các bộ môn của trường Đại học Thuỷ lợi, bạn
bè và các đồng nghiệp cơ quan.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo TS. Dương Đức
Tiến đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, cũng như cung cấp tài liệu, thơng tin
khoa học cần thiết cho luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn: Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại
học, khoa Cơng trình, các thầy giáo, cơ giáo tham gia giảng dạy trực tiếp lớp
Cao học 20 QLXD 11- Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội đã tận tình giúp đỡ
và truyền đạt kiến thức.
Tác giả xin cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp đã hết sức giúp đỡ về mọi
mặt cũng như động viên khích lệ tinh thần để tác giả đạt được kết quả như
ngày hôm nay.
Do còn hạn chế về kinh nghiệm thực tế cũng như thời gian có hạn,
nên trong q trình làm luận văn, tác giả khơng tránh khỏi thiếu sót, tác giả
mong muốn tiếp tục nhận được chỉ bảo của các thầy, cơ giáo và sự góp ý của
các bạn bè đồng nghiệp, để tác giả hoàn thiện hơn nữa kiến thức của mình.
Tuyên Quang, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Lê Hải Hùng
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
I.
I.
II.
III.
IV.
V.
VI.
1
Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
Mục đích của đề tài ........................................................................................... 1
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 1
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .................................................... 2
Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
Kết quả dự kiến đạt được .................................................................................. 2
Kết cấu luận văn ............................................................................................... 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN- CĂN CỨ PHÁP LÝ .............................................................................. 4
I. CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG, BỘ NGÀNH .......................................... 4
II. VĂN BẢN CỦA TỈNH TUYÊN QUANG ............................................................ 6
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXDCT ............................................. 8
1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................................... 8
1.1.1. Dự án đầu tư ..................................................................................................... 8
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .................................................................. 10
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................................................... 15
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án ................................................................................. 15
1.2.2. Các hình thức quản lý dự án ........................................................................... 16
1.2.3. Nội dung quản lý dự án .................................................................................. 18
Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 21
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXDCT TẠI BAN QLKTCTTL
TUYÊN QUANG ..................................................................................................... 22
2.1. Giới thiệu Ban QLKT CTTL Tuyên Quang ................................................... 22
2.1.1. Sự hình thành, phát triển ................................................................................. 22
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn................................................................ 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 25
2.1.4. Trình độ, năng lực cán bộ ............................................................................... 31
2.1.5. Quan hệ trách nhiệm giữa Ban và các đơn vị, trong và ngoài Ban ........... 31
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................... 32
2.2.1. Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban ............................................... 33
2.2.2. Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................... 45
ii
2.3. Đánh giá về công tác QLDA tại Ban trong thời gian qua .............................. 48
2.3.1. Các mặt đã đạt được ....................................................................................... 48
2.3.2. Những tồn tại .................................................................................................. 54
2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................................... 55
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 59
Căn cứ vào thực trạng công tác quản lý dự án của đơn vị, bên cạnh các ưu điểm đã
duy trì và cần được phát huy, nhân rộng, thì vẫn cịn những hạn chế, tồn tại
được tập trung vào các cơng tác chính: .......................................................... 59
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐTXDCT TẠI BAN QLKTCTTL TUYÊN QUANG............................................. 60
3.1. Nhiệm vụ của Ban năm 2014 ......................................................................... 60
3.1.1. Công tác tổ chức ............................................................................................. 60
3.1.2. Cơng tác hành chính ....................................................................................... 60
3.1.3. Cơng tác tài chính kế tốn .............................................................................. 61
3.1.4. Cơng tác Quản lý và giám sát thi cơng xây dựng cơng trình.......................... 62
3.1.5. Công tác Quản lý và giám sát thi công xây dựng cơng trình.......................... 63
3.2. Một số giải pháp hồn thiện công tác quản lý dự án XDCT tại Ban ............. 63
3.2.1. Kiện toàn bộ máy tổ chức và phát triển nguồn nhân lực ................................ 63
3.2.2. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào quản lý dự án ............................................... 65
3.2.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chất lượng phục vụ công tác quản lý dự
án .................................................................................................................. 66
3.2.4. Giải pháp đảm bảo tiến độ .............................................................................. 66
3.2.5. Cải tạo cơ sở vật chất ...................................................................................... 68
3.2.6. Một số ví dụ áp dụng các giải pháp đề xuất trong quản lý dự án ĐTXD đang
thực hiện tại Ban .......................................................................................... 68
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 81
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1: Các dự án nhóm A ............................................................................................. 11
Bảng 1-2: Các dự án nhóm B .............................................................................................. 11
Bảng 1-3: Các dự án nhóm C .............................................................................................. 12
Bảng 1-4: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...................................... 13
Bảng 1-5: Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình ...................................................... 14
Bảng 2-1: Một số dự án đầu tư xây dựng cơng trình từ năm 2012 tới nay ......................... 34
Bảng 2-2: Danh mục cơng trình thủy lợi hư hỏng, xuống cấp- Đã được bố trí kế hoạch vốn
sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn ....................................................................... 36
Bảng 2-3: Danh mục cơng trình thủy lợi bị hư hỏng- Đề nghị Trung ương hỗ trợ vốn khắc
phục để đảm bảo an tồn ......................................................................................... 37
Bảng 2-4: Danh mục cơng trình thủy lợi bị hư hỏng- Đề nghị UBND tỉnh Tuyên Quang
hỗ trợ vốn khắc phục để đảm bảo an tồn ............................................................... 38
Bảng 2-5: Danh mục cơng trình thủy lợi bị hư hỏng- Dự kiến sửa chữa, khắc phục bằng
kinh phí cấp bù thủy lợi phí .................................................................................... 41
Bảng 2-6: Giá trị đầu tư, thanh quyết toán các dự án từ năm 2012 tới nay ........................ 49
Bảng 2-7: Tiến độ thực hiệncác dự án từ năm 2012 tới nay ............................................... 51
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 1-1: Chu trình quản lý dự án ...................................................................................... 16
Sơ đồ 2-1: Mơ hình tổ chức QLKTCTTL theo phương thức đặt hàng................................ 23
Sơ đồ 2-1: Mơ hình hoạt động Ban QLKTCTTL Tun Quang ......................................... 25
Hình 2-1: Hồ chứa nước Làng Thang được xây dựng vào năm 1986, hiện đang xuống cấp
nghiêm trọng .......................................................................................................... 33
Hình 2-2: Mái hạ lưu hồ Làng Thang - Xuất hiện lún, sụn phía HL .................................. 34
Sơ đồ 2-1: Mơ hình quản lý của Ban QLKTCTTL Tuyên Quang....................................... 46
v
KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT
1- Bộ NN&PTNT : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2- XDCB : Xây dựng cơ bản;
3- Ban QLXDCTTL : Ban quản lý xây dựng cơng trình thuỷ lợi;
4- Ban QLDATL : Ban quản lý dựán thuỷ lợi;
5- ĐTXDCT : Đầu tư xây dựng công trình;
6- XDCT : Xây dựng cơng trình;
7- TKKT – TDT : Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán;
8- BCĐTXDCT : Báo cáo đầu tư xây dựng cơng trình;
9- TKBVTC – DT : Thiết kế bản vẽ thi công - dự toán;
1
NỘI DUNG LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây khái niệm dự án ngày càng trở nên gần gũi
đối với các nhà quản lý. Hiện nay, có rất nhiều hoạt động trong tổ chức, cơ
quan, doanh nghiệp được thực hiện theo hình thức dự án. Phương thức quản lý
dự án ngày càng trở nên quan trọng và nhận được sự chú ý quan tâm trong xã
hội. Điều này một phần do tầm quan trọng của dự án trong việc thực hiện kế
hoạch phát triển kinh tế, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội.
Do đó, việc nghiên cứu, hồn thiện, nâng cao chất lượng công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại một số cơ quan, đơn vị (trực tiếp là các
Ban quản lý dự án) trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
I. Mục đích của đề tài
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu, phân tích các yếu tố tác
động đến chất lượng cơng tác quản lý dự án, từ đó đưa ra giải pháp khắc phục
và hồn thiện cơng tác kể trên.
II. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
− Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết, trình tự thực hiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
− Ý nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở lý thuyết đã trình bày, luận văn đi sâu
vào phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng công tác quản lý dự án ở Ban
quản lý khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Tun Quang.
2
III.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
− Đối tượng nghiên cứu: Ban quản lý khai thác công trình thủy lợi tỉnh
Tuyên Quang.
− Phạm vi nghiên cứu:
+ Các dự án xây dựng tại Ban quản lý;
+ Các yếu tố tác động tới chất lượng quản lý dự án;
+ Nghiên cứu lựa chọn phương án khắc phục và hoàn thiện công tác
quản lý dự án.
IV. Cách tiếp cận và phạm vi nghiên cứu
− Tiếp cận cơ sở lý thuyết phương pháp quản lý dự án;
− Tiếp cận các thể chế, pháp quy trong xây dựng;
− Tiếp cận các thông tin dự án;
− Phương pháp điều tra thu thập thông tin;
− Phương pháp thống kê số liệu;
− Phương pháp phân tích tổng hợp.
V. Kết quả dự kiến đạt được
Xác định và phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng cơng tác quản
lý dự án để từ đó đưa ra được giải pháp khắc phục và hồn thiện cơng tác kể
trên.
VI. Kết cấu luận văn
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
3
Mục lục
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ và hình vẽ
Ký hiệu và viết tắt
4
CƠ SỞ LÝ LUẬN- CĂN CỨ PHÁP LÝ
I. CÁC VĂN BẢN CỦA TRUNG ƯƠNG, BỘ NGÀNH
- Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13, ngày 21/6/2012;
- Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi, số
32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/04/2001;
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11ngày 29/11/2005;
- Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
- Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
- Nghị định số 209/2004/NĐ- CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng; Nghị định số
49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 209/2004/NĐ- CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
chất lượng cơng trình xây dựng;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2009 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản
lý an tồn đập; Thơng tư số 33/2008/TT-BNN ngày 04/02/2008 của Bộ Nông
5
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều thuộc Nghị định số
72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng
dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật Xây dựng;
- Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12/9/2012 của Chính phủ về Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính
phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 5 năm 2010 của Chính
phủ về Hợp đồng trong hoạt động Xây dựng;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính
phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây
dựng Quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình;
- Thơng tư số 27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 hướng dẫn một số nội
dung về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây
dựng về hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy
định về quyết tốn dự án hồn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
- Thông tư số 08/2011/TT-BXD ngày 28 tháng 6 năm 2011 của Bộ Xây
dựng Hướng dẫn mẫu hợp đồng một số công việc tư vấn xây dựng;
6
- Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây
dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng;
- Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Xây
dựng quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế cơng
trình xây dựng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về
việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng
trình.
II. VĂN BẢN CỦA TỈNH TUYÊN QUANG
- Quyết định số 31/2007/QĐ-UBND ngày 5 tháng 9 năm 2007 về việc
phê duyệt quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai
đoạn
2006-2010,
định
hướng
đến
năm
2020;
Quyết
định
số
28/2012/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Điều 1 Quyết định số
31/2007/QĐ-UBND ngày 5/9/2007 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng và
phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm
2020;
- Quyết định số 21/2013/QĐ- UBND ngày 01/11/2013 ban hành quy định
tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
- Quyết định số 29/2013/QĐ- UBND ngày 30 tháng 11 năm 2013 quy
định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước và cơng tác quản lý, sử dụng nguồn kinh
phí thủy lợi phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
7
- Quyết định số 333/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 ban hành Quy chế phối
hợp trong tổ chức quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi; quản lý, sử dụng
nguồn kinh phí thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Hướng dẫn số 143/HDLS-TC-NN&PTNT ngày 21/3/2014 của liên Sở
Tài chính - Sở Nơng nghiệp và PTNT hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh
quyết tốn nguồn kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí, tiền nước áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
8
CHƯƠNG 1.KHÁI QUÁT QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXDCT
1.1. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định. Như vậy dự án đầu tư có thể xem xét từ nhiều
góc độ khác nhau:
− Các phương diện chính của dự án:
+ Phương diện thời gian: Về phương diện này, dự án là một quá trình
bao gồm 03 giai đoạn kế tiếp nhau và chi phối nhau: Xác định, nghiên cứu và
lập dự án; giai đoạn triển khai dự án; giai đoạn khai thác dự án;
+ Phương diện kinh phí dự án: Kinh phí dự án là biểu hiện bằng tiền của
các nguồn lực cần thiết cho hoạt động của dự án. Trung tâm của phương diện
này là vấn đề vốn đầu tư và sử dụng vốn đầu tư;
+ Phương diện độ hoàn thiện của dự án (chất lượng dự án).
− Tùy vào góc độ xem xét mà dự án đầu tư được định nghĩa khác nhau:
+ Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai;
+ Xét trên góc độ quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử
dụng vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong
một thời gian dài;
9
+ Xét trên góc độ kế hoạch hố: Dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế
hoạch chi tiết một công cuộc đầu tư sản xuất, kinh doanh, phát triển kinh tế- xã
hội, làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ;
+ Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định
để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện
những mục tiêu nhất định trong tương lai.
1.1.1.2. Sự cần thiết phải tiến hành đầu tư theo dự án
Các hoạt động đầu tư thường đòi hỏi một số vốn lớn và kéo dài trong
suốt q trình thực hiện đầu tư. Ngồi ra, hoạt động đầu tư là hoạt động lâu dài
bao gồm thời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần để thu hồi vốn. Do đó sẽ
chịu sự tác động hai mặt tích cực và tiêu cực của các yếu tố khơng ổn định về tự
nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế.
Các kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu ảnh hưởng
nhiều của các yếu tố không ổn định theo thời gian và không gian. Không những
thế, các thành quả của hoạt động đầu tư có giá trị sử dụng lâu dài. Do đó, để
đảm bảo đầu tư có hiệu quả, trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác lập kế
hoạch. Nghĩa là phải xem xét, đánh giá các khía cạnh thị trường, kinh tế kỹ
thuật, kinh tế tài chính, điều kiện mơi trường xã hội, pháp lý liên quan. Những
sự đánh giá, tính tốn, xem xét này đều được thể hiện trong việc soạn thảo dự
án đầu tư. Đây sẽ là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực hiện công cuộc
đầu tư.
Dự án là điều kiện, là tiền đề của sự đổi mới và phát triển. Dự án sinh ra
nhằm giải quyết những vấn đề của tổ chức. Dự án cho phép hướng sự nỗ lực có
thời hạn để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ mong muốn.
10
1.1.2.Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.2.1. Khái niệm
Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng: Dự án đầu tư xây
dựng cơng trình là dự án bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng, cải tạo các cơng
trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng
trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình” cịn là thuật ngữ chun ngành
dùng để chỉ bản báo cáo nghiên cứu khả thi trong các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình. Theo nghĩa này dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tổng thể các đề
xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng, cải tạo, nâng cấp
những cơng trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng cơng trình hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Bao gồm
phần thuyết minh và thiết kế cơ sở.
1.1.2.2. Phân loại:
Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại dự án đầu tư.
− Xét theo người khởi xướng: Dự án cá nhân, dự án tập thể, quốc gia;
− Xét theo thời gian: Dự án ngắn hạn, dự án trung hạn, dự án dài hạn;
− Xét theo quy mô dự án: Dự án nhóm A, nhóm B, nhóm C.
Trên cơ sở phân loại dựa trên tiêu chí chính là quy mơ dự án kết hợp với
việc xem xét đặc điểm riêng của từng ngành và các kết quả của dự án cùng với
tầm quan trọng của chúng, Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm
2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình quy định cụ thể phân loại các
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, gồm:
11
− Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết định về chủ
trương đầu tư – Nghị quyết số 66/2006/QH11 của Quốc hội;
− Các dự án còn lại được phân thành 03 nhóm: A, B, và C.
Bảng 1-1: Các dự án nhóm A
TT
Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Tổng mức
đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thuộc lĩnh vực bảo vệ an
Khơng kể
1 ninh quốc phịng có tính chất bảo mật quốc gia, có ý nghĩa chính
mức vốn
trị-xã hội quan trọng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Sản xuất chất độc hại, chất Không kể
2
nổ, hạ tầng khu công nghiệp
nguồn vốn
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: cơng nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng luyện
Trên 1.500
3 kim, khai thác chế biến khống sản, các dự án giao thơng (cầu,
tỷ đồng
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Thủy lợi giao thơng (khác
I3), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, Trên 1000
4
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hóa dược, thiết bị y tế,
tỷ đồng
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính - viễn thơng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Cơng nghiệp nhẹ, sành sứ,
Trên 700
5 thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất
tỷ đồng
nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế biến nông, lâm sản
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Y tế, văn hóa, giáo dục,
phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ xây dựng Trên 500
6
khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa
tỷ đồng
học và các dự án khác
Bảng 1-2: Các dự án nhóm B
Tổng mức
TT
Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
đầu tư
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Cơng nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng luyện Từ 75 đến
kim, khai thác chế biến khống sản, các dự án giao thơng (cầu,
1500 tỷ
1
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
đồng
dựng khu nhà ở
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Thủy lợi, giao thơng (khác
Từ 50 đến
I3), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện,
1000 tỷ
2
sản xuất thiết bị thông tin, điện tử tin học, hóa dược, thiết bị y tế,
đồng
cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu, bưu chính - viễn thông
3
Các dự án đầu tư xây dựng công trình: Cơng nghiệp nhẹ, sành sứ, Từ 40 đến
12
4
thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, sản xuất 700 tỷ đồng
nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế biến nông, lâm sản
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Y tế văn hóa, giáo dục,
Từ 15 đến
phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác , kho tàng, du
500 tỷ đồng
lịch, thể dục thể thao, nghiên cứu khoa học và các dự án khác
Bảng 1-3: Các dự án nhóm C
TT
1
2
3
4
Loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Cơng nghiệp điện, khai
thác dầu khí, hóa chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng luyện
kim, khai thác chế biến khống sản, các dự án giao thơng (cầu,
cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ), xây
dựng khu nhà ở
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Thủy lợi, giao thơng
(khác I3), cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ
thuật điện, sản xuất thiết bị thơng tin, điện tử tin học, hóa
dược, thiết bị y tế, cơng trình cơ khí khác, sản xuất vật liệu,
bưu chính - viễn thơng
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Cơng nghiệp nhẹ,
sành sứ, thủy tinh, in, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; chế
biến nông, lâm sản
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Y tế, văn hóa, giáo
dục, phát thanh, truyền hình, xây dựng dân dụng khác (trừ
xây dựng khu nhà ở), kho tàng, du lịch, thể dục thể thao,
nghiên cứu khoa học và các dự án khác
Tổng mức
đầu tư
Dưới 75 tỷ đồng
Dưới 50 tỷ đồng
Dưới 40 tỷ đồng
Dưới 15 tỷ đồng
1.1.2.3. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quy trình thực hiện một dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm 03 giai
đoạn chính: giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn
vận hành các kết quả dự án. Các công việc cụ thể trong từng giai đoạn được tóm
tắt trong bảng sau:
13
Bảng 1-4: Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Dự án ĐTXDCT
(báo cáo khả thi)
Thuyết minh Thiết kế cơ
dự án
sở
Báo cáo
ĐTXDCT
(BC tiền
khả thi)
TK
BVTC
Thiết kế bản vẽ thi
công
TKKT
Báo cáo kinh tế kỹ thuật XDCT
Thuyết
minh
Ước tính
chi phí dự
án đầu tư
XDCT
Giai đoạn thực hiện
dự án
- Thiết kế mẫu
- Thiết kế điển
hình
- P.án T.kế lựa
chọn
Tổng mức đầu tư
Thiết kế bản vẽ thi
cơng
Dự tốn
chi phí
XDCT
Tổng dự tốn
Tổng dự
tốn
Giai đoạn
triển khai dự
án
- Bản vẽ hồn
cơng;
- Hồ sơ nghiệm
thu bàn giao;
- Quy đổi vốn
đầu tư;
- Quyết toán
vốn đầu tư;
- Chứng nhận
phù hợp chất
lượng cơng
trình;
- Bảo hành, bảo
trì.
Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư, công việc quan trọng nhất là phải lập báo
cáo đầu tư xây dựng cơng trình và dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
− Nội dung cáo cáo đầu tư xây dựng cơng trình:
+ Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng cơng trình, các điều kiện thuận lợi
và khó khăn, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia nếu có;
+ Dự kiến quy mơ đầu tư: Cơng suất, diện tích xây dựng; các hạng mục
cơng trình gồm: Cơng trình chính, cơng trình phụ, cơng trình khác; dự kiến về
địa điểm xây dựng cơng trình và nhu cầu sử dụng đất;
+ Phân tích, lựa chọn sơ bộ về cơng nghệ, kỹ thuật; các điều kiện cung
cấp vật tư thiết bị, nguyên liệu năng lượng, dịch vụ hạ tầng kỹ thuật; phương án
giải phóng mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án tới mơi
trường, sinh thái, phịng chống cháy nổ, an ninh quốc phòng.
14
+ Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện
dự án, phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án và phân kỳ đầu tư nếu có.
− Nội dung của của dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Bảng 1-5: Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình
TT
Phần
thuyế
t
minh
Phần
thiết
kế cơ
sở
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá nhu cầu thị trường, tiêu thụ sản
phẩm đối với dự án sản xuất, kinh doanh; hình thức đầu tư xây dựng cơng
trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên
liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác
Mô tả về quy mơ và diện tích xây dựng cơng trình, các hạng mục cơng trình
bao gồm cơng trình chính, cơng trình phụ và các cơng trình khác; phân tích
lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất
Các giải pháp thực hiện bao gồm:
+Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật nếu có;
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với cơng trình đơ thị và cơng
trình có u cầu kiến trúc;
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động;
+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án
Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy nổ và các
yêu cầu về an ninh quốc phòng
Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng
cấp vốn theo tiến độ; phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yếu cầu thu
hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội
của dự án
Phần thuyết minh bao gồm:
+Đặc điểm tổng mặt bằng; phương án tuyến cơng trình đối với cơng
trình xây dựng theo tuyến; phương án kiến trúc đối với cơng trình có
u cầu kiến trúc; phương án và sơ đồ cơng nghệ đối với cơng trình
có u cầu cơng nghệ;
+Kết cấu chịu lực chính của cơng trình; phịng chống cháy, nổ; bảo vệ
môi trường; hệ thống kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơng
trình; sự kết nối với các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ngồi hàng rào;
+Mô tả đặc điểm tải trọng và các tác động đối với cơng trình;
+Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
15
TT
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Phần bản vẽ thiết kế cơ sở được thể hiện với các kích thước chủ yếu bao
gồm:
+Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án tuyến cơng trình đối với cơng trình
xây dựng theo tuyến;
+Bản vẽ thể hiện phương án kiến trúc đối với cơng trình có u cầu kiến
trúc;
+Sơ đồ cơng nghệ đối với cơng trình có u cầu cơng nghệ
+Bản vẽ thể hiện kết cấu chịu lực chính của cơng trình; bản vẽ hệ thống
kỹ thuật và hệ thống hạ tầng kỹ thuật cơng trình
Về mặt chi phí, nhiệm vụ quan trọng nhất đó là lập dự tốn cơng trình.
Nội dung của dự tốn cơng trình bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị,
chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự
phịng
1.2.Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.1. Khái niệm quản lý dự án
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực
và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành
đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã
định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm ba giai đoạn chủ yếu. Đó là việc lập kế hoạch,
điều phối thực hiện mà nội dung chủ yếu là quản lý tiến độ thời gian, chi phí và
thực hiện giám sát các cơng việc dự án nhằm đạt được những mục tiêu xác
định. Các giai đoạn của quá trình quản lý dự án hình thành một chu trình hoạt
động từ việc lập kế hoạch đến điều phối thực hiện và giám sát, sau đó phản hồi
cho việc tái lập kế hoạch dự án như trình bày trong sơ đồ sau:
16
Sơ đồ 1-1: Chu trình quản lý dự án
Lập kế hoạch
• Thiết lập mục tiêu
• Dự tính nguồn lực
• Xây dựng kế hoạch
Giám sát
• Đo lường kết quả
• So sánh với mục tiêu
• Báo cáo
• Giải quyết các vấn đề
Điều phối thực hiện
• Bố trí tiến độ thời gian
• Phân phối nguồn lực
• Phối hợp các hoạt
động
ế
Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định công việc,
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển một kế
hoạch hành động thống nhất, theo trình tự logic, có thể biểu diễn dưới dạng các
sơ đồ hệ thống hoặc theo các phương pháp lập kế hoạch truyền thống.
Điều phối thực hiện: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền
vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời
gian. Giai đoạn này chi tiết hóa thời gian, lập lịch trình cho từng cơng việc và
tồn bộ dự án (khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc), trên cơ sở đó, bố trí tiền vốn,
nhân lực và thiết bị phù hợp.
Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình
hình thực hiện, báo cáo hiện trạng và đề xuất biện pháp giải quyết những vướng
mắc trong quá trình thực hiện. Cùng với hoạt động giám sát, công tác đánh giá
dự án giữa kỳ cuối và cuối kỳ cũng được thực hiện nhằm tổng kết rút kinh
nghiệm, kiến nghị các pha sau của dự án.
1.2.2. Các hình thức quản lý dự án
Theo khoản 2 Điều 45 của Luật Xây dựng, các hình thức quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: Chủ đầu tư xây dựng cơng trình trực tiếp