Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

thiết kế kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.81 KB, 22 trang )

Đề tài: Lập phương án kinh doanh xuất khẩu hạt điều của công
ty TNHH thương mại dịch vụ chế biến nông sản Thành Phát
sang công ty Shatila Food Products của Mỹ
Mục lục
Chương 1: Cơ sở lý luận lập phương án kinh doanh xuất khẩu
I.Cơ sở pháp lý lập phương án
II. Giới thiệu chung về công ty
III. Cơ sở thực tiễn
1. Order của khách hàng
2.Nghiên cứu thị trường trong nước
3.Nghiên cứu thị trường nước ngoài
4.Dự kiến chi phí tài chính
Chương 2: Tổ chức thực hiện phương án
I.Lựa chọn hình thức giao dịch
II. Gửi thư chấp nhận đơn đặt hàng
III. Lập hợp đồng
IV. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Chương 3: Kết luận – Kiến Nghị
1
Lời mở đầu
Hoạt động ngoại thương đã ra đời từ rất sớm nhằm đáp ứng nhu cầu
buôn bán trao đối hàng hóa giữa các quốc gia, Cùng với sự đi lên của thời đại,
hoạt động ngoại thương giữ vai trò ngày quan trọng bới nó không chỉ đem lại
nguồn thu rất lớn cho ngân sách quốc gia, tạo công ăn việc làm nâng cao thu
nhập cải thiện đời sống góp phần ổn định nền kinh tế mà nó còn giúp các quốc
gia có điều kiện giao lưu học hỏi trao đổi kinh nghiệm với các quốc gia khác
đồng thời thông qua đó để khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế . Tù
khi mở cửa nền kinh tế, Nhà nước ta đã có nhiều chính sách tích cực nhằm thúc
đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hoạt dộng ngoại thương nói
riếng. Trong đó hoạt động xuất nhập khẩu luôn luôn được chú trọng đầu tư đặc
biệt đối với các mặt hàng mà nước ta có thế mạnh, giữ vai trò chủ lực trong xuất


khẩu như : nông sản, may mặc, thủy hải sản,…….
Điều là một mặt hàng nông sản xuát khẩu chủ lực của Việt Nam. Do có những
lợi thế về tự nhiên cũng như về lao động rẻ mà giá điều của ta có năng lực cạnh
tranh với các nước khác trên thế giới, cộng với những ưu đãi mà tự nhiên mang
lại, cùng với việc đẩy mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
mà sản lượng điều của nước ta trong những năm qua đã tăng lên đáng kể, Việt
Nam hiện dang là nước xuất khẩu đứng thứ nhất trên thế giới về xuất khẩu điều.
Để hoạt động xuất khẩu được thực hiện có hiệu quả, chúng ta phải lập được
phương án kinh doanh khả thi vì nó là một bước quan trọng, là cơ sở cho việc
ra quyết định xem doanh nghiệp có nên xuất khẩu hay không. Dưới đây là
phương án xuất khẩu điều nhân của cong ty TNHH Thương mại dịch vụ
chế biến nông sản Thành Phát.
2
Chương 1: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu
I.Cơ sở pháp lý lập phương án
- Căn cứ vào luật thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, trong đó quy định các quyền hạn và trách nhiệm pháp lý về kinh doanh
thương mại quốc tế.
- Căn cứ vào Nghị định 57/1998-NĐ-CP ra ngày 31/7/1998 quy định và
hướng dẫn chi tiết về việc thực hiện bộ luật Thương Mại của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Căn cứ này cụ thể hóa việc thực hiện quyền hạn và
trách nhiệm pháp lý của các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Căn cứ vào nghị định 12 CP-NĐ của Thủ tướng Chính Phủ ký ngày
23/01/2006 về việc quản lý các hoạt động kinh doanh xuất nhập khâu và chính
sách mặt hàng ban hành kèm theo quy định danh mục mặt hàng được phép hay
hạn chế hoặc cấm xuất khẩu, nhập khẩu. Đây là một cơ sở pháp lý quan trọng
xác định về mặt hàng xuất nhập khẩu cũng như chủ trương và mức độ ưu đãi,
chính sách thuế của chính phủ đối với từng mặt hàng đã nêu trong danh mục
hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Căn cứ vào các văn bản pháp quy khác của Chính phủ quy định chi tiết

về hoạt động XNK.
- Căn cứ vào các quy định khác của Chính phủ có liên quan trực tiếp hoặc
gián tiếp đến hoạt động XNK hàng hóa nói chung và mặt hàng điều nói riêng.
- Căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị trường trong và ngoài nước của
phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty: về tình hình cung cầu, đối thủ
cạnh tranh, nhà cung cấp, bạn hàng, chính sách pháp luật về xuất nhập khẩu
cũng như quan hệ buôn bán giữa hai bên.
-Căn cứ vào chính sách mặt hàng của Chính phủ hiện nay : Chính phủ đã
liên tục áp dụng nhiều biện pháp nhằm khuyến khích và đẩy mạnh xuất khẩu
đối với các mặt hàng nông sản chủ lực như : Thủy sản, Nông sản, May mặc,
………… Đặc biệt các mặt hàng nông sản :Gạo, Cà phê, Cao su, Điều , Hạt
tiêu, Rau quả,……… là các mặt hàng có thế mạnh trong xuất khẩu nên luôn
được quan tâm bằng các hình thức ưu đãi vay vốn, các biện pháp nhằm trợ giúp
3
cũng như tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong việc tìm thị trường tiêu thụ,
thủ tục hành chính xuất nhập khẩu……
II. Giới thiệu về công ty
1. Sơ lược về công ty
_Tên công ty: Công ty TNHH thương mại dịch vụ chế biến nông sản Thành
Phát
_Tên tiếng anh: Thanh Phat agricultural products processing trading service
Co.,Ltd
_Giám đốc: Nguyễn Thành Phát
_Người giao dịch:Nguyễn Thành Phát
_Chức vụ:Giám đốc
_Địa chỉ: 23D-27D-88/7 Dương Công Khi, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
_FAX: Fax: (08)3713.8681
_Website: www.thaphimex.com
_Tên giao dịch: Thanh Phat Co,. Ltd
_Điện thoại: (08) 3713.9045

_Email:
_Loại hình kinh doanh: xuất nhập khẩu
_Tài khoản: 28456296-Ngân hàng Vietcombank
2. Giới thiệu phòng ban công ty
Công ty có các phòng ban như sau :
 Phòng giám đốc
 Phòng kế hoạch và kinh doanh
 Phòng kế toán tài vụ
 Phòng kiểm tra kỹ thuật và kiểm tra chất lượng
 Phòng xuất nhập khẩu
 Phòng tổ chức hành chính
4
III. Cơ sở thực tế
1. Order khách hàng
Gửi:
Công ty TNHH thương mại dịch vụ chế biến nông sản Thành Phát
Địa chỉ: 23D-27D-88/7 Dương Công Khi, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tel: (08) 3713.9045
Website: www.thaphimex.com
Email:
Người gửi:
Công ty Shatila Food Products
Người liên hệ: Ms Linda
ĐỊa chỉ: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
Quốc gia: Mỹ
Điện thoại: 001-313-94315
Đơn đặt hàng:
Kính gửi quý công ty
Hiện tại, công ty chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu hạt điều với những thông tin
chi tiết như sau:

Tên hàng: Hạt điều nhân loại W320 hoặc W450
Màu: Trắng
Số lượng: 1000 MT; 300-320 hạt/ 454 grams
Giá cả: 800 USD/MT FOB cảng Hồ Chí Minh Việt Nam, Incoterm 2010
Chất lượng:
-Độ ẩm: 5% Tối đa
-Lốm đốm: 1% Tối đa
-Bị xước: 5% Tối đa
-Bị vỡ: 5% Tối đa
Thời hạn giao hàng: trong vòng 45 ngày sau khi nhận được L/C
Thanh toán: Bằng L/C không hủy ngang và chuyển giao, trị giá tính bằng USD
5
Chúng tôi mong sớm nhận được thư trả lời của công ty.
Kí tên
2. Nghiên cứu thị trường trong nước
Cụ thể, năm 2010, chế biến được 190.000 tấn nhân điều thô. Trong đó, 150
ngàn tấn nhân thô cho xuất khẩu, 30 nghìn tấn chế biến sâu và tiêu dùng trong
nước là 10.000 tấn (chiếm 5,3%). Đến năm 2011, chế biến 220.000 tấn nhân
thô, xuất khẩu 120 ngàn tấn, tiêu dùng trong nước lên 35 ngàn tấn, còn lại chế
biến sâu.
* Về thị trường:
Bảng1: Các thị trường chính của Việt Nam năm 2011 (triệu USD và tấn)
Thị
trường
Nhập khẩu từ Việt Nam Tổng nhập khẩu
Thị
trường
Giá trị Số lượng Tăng
trưởng %
(’02–‘06)

Giá trị Số lượng Tăng
trưởng %
(’02–‘06)
Hoa Kỳ 158,510 38.401 22 627,873 191.363 11
Úc 55,885 13.126 25 77,436 27.377 21
Hà Lan 54,469 11.379 28 200,937 73.068 26
Anh 23,319 5.300 24 133,032 48.655 23
Canada 17,826 4.459 27 55,217 23.250 10
Trung
Quốc
11,328 103.862 -7 14,120 114.734 -2
Đức 10,293 2.259 56 103,002 35.196 16
CH Liên
Bang Nga
8,863 3.281 144 28,698 16.497 37
Nguồn: Trademap 2008
*Những đối thủ cạnh tranh chính
Đầu năm 2006, Ấn Độ là nhà xuất khẩu hạt điều tươi hoặc sấy khô, đã hoặc
chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ lớn nhất thế giới. Ấn Độ đã xuất 510,630 triệu USD
nhóm các sản phẩm này , với mức tăng trưởng 10% hàng năm trong giai đoạn
2002-2006. Đặc biệt, sản phẩm hạt điều đã bóc vỏ có mã HS080132 từ Ấn Độ
6
đạt tỷ trọng xuất khẩu cao (98%), đây là một trong những mặt hàng xuất khẩu
phổ biến nhất của Ấn Độ. Ngoài ra, Brazil, với giá trị xuất khẩu 206,920 triệu
USD năm 2005, tốc độ tăng trưởng hàng năm 16% giai đaọn 2002 -2006 và
Philippines, giá trị xuất khẩu 140,165 triệu USD, tăng trưởng 11% cũng là
những đối thủ cạnh tranh lớn của Việt Nam. Việt Nam đã xuất khẩu 382.719
triệu USD năm 2005 với tốc độ tăng trưởng hàng năm 22% trong giai đoạn trên.
Bảng 2 - Các nước xuất khẩu điều quan trọng đầu năm 2006
Đơn vị tính: triệu USD, tấn

Thị trường Xuất khẩu
Thị trường Giá trị Số lượng Tăng
trưởng
Ấn Độ 510,630 104.989 10
Việt Nam 382,719 195.352 22
Brazil 206,920 57.041 16
Philippines 140,165 143.276 11
Indonesia 134,032 245.916 15
Hà Lan 127,329 40.776 32
Côte d'Ivoire 96,440 218.057 NA
Bolivia 70,191 19.421 29
CH Tanzania 50,992 59.275 -2
*Hiện nay
Tuy nhiên từ cuối năm 2006 đến nay. Việt Nam đã đứng vị trí số 1 trên thế giới
về xuất khẩu điều cả về số lượng lẫn chất lượng. Thật vậy, năm 2006, các doanh
nghiệp Việt Nam xuất khẩu được 127.000 tấn nhân điều, đạt kim ngạch XK gần
504 triệu USD; trong khi Ấn Độ chỉ XK có 118.000 tấn nhân điều. Chính kết
quả này đã đẩy VN lên ngôi vị XK nhân điều hàng đầu thế giới trong năm 2006.
7
Tháng
Giá trị
(USD)
Tỉ lệ +/_
(%)
Tháng 1 14,336,041
Tháng 2 22,210,443 54.93
Tháng 3 30,315,547 36.49
Tháng 4 32,376,401 6.80
Tháng 5 43,469,097 34.26
Với sản lượng XK này, thị trường Hoa Kỳ chiếm 40%, Trung Quốc 20%, Châu

Âu 20% và 10% còn lại thuộc Nga, Trung Đông và Nhật Bản. Theo ông
Nguyễn Văn Lãng - Tổng Thư ký Hiệp hội Điều VN: "Đây là lần đầu tiên, các
nhà XK điều nhân VN dẫn đầu thế giới, sau 15 năm tham gia XK nhân điều. Bất
chấp trong 2 năm vừa qua, ngành điều VN gặp rất nhiều khó khăn, trở ngại".
3. Nghiên cứu thị trường nước ngoài
Trên thế giới chất lượng điều của Việt Nam đã được khẳng định qua các năm,
càng ngày điều Việt Nam càng đứng vững trên thị trường thế giới. Việt Nam đã
đứng thứ 1 về xuất khẩu điều. Thị trường nhập khẩu điều của Việt Nam ngày
càng được mở rộng từ 20 nước lên 80 nước ở khắp các Châu lục như hiện nay.
Cụ thể:
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU SANG HOA KỲ TÍNH ĐẾN THÁNG 5 NĂM 2012
8
4.Dự kiến chi phí
Tỷ giá: 1USD = 20000 VNĐ
Số lượng: 1000 MT
Giá: 800USD/MT
Tổng doanh thu: 800000USD
1 bao có trọng lượng 50 kg
STT Khoản mục Đơn giá
Thành tiền
(VNĐ)
1. Hạt điều nhân loại W320 hoặc
W450
10.000 đồng/kg 10.000.000.000
2. Chi phí nhân công 4.500 đồng/bao 90.000.000
3. Chi phí bao bì, kí mã hiệu 3.500 đồng/bao 70.000.000
4. Chi phí vận tải và bốc xếp 55.000 đồng/tấn 55.000.000
5. Chi phí bảo quản 50.000 đồng/tấn 50.000.000
6. Phí kiểm đếm 8500 đồng/tấn 8.500.000
7. Phí giám định 450.000.000

8. Phí hải quan 300.000
9. Phí giao dịch 300.000.000
10. Chi phí khác 850.000.000
11. Thuế xuất khẩu 800.000 đồng/tấn . 800.000.000
Tổng: ∑CP = 12.673.800.000
12. Thuế VAT 5% 633.690.000
Tổng 13.307.490.000
14. Lãi ngân hàng ( 1%) vay trong 2
tháng
266.149.800
Tổng chi phí 13.573.639.800
*Tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Chi phí
=16.000.000.000 – 13.573.639.800
=2.426.360.200 VNĐ
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 25% * LN trước thuế
=25% * 2.426.360.200
9
=606.590.050
Tổng chi phí toàn bộ cần thiết cho dự án là :
∑CPTB = Tổng chi phí + Thuế thu nhập doanh nghiệp
= 13.573.639.800 + 606.590.050
= 14.180.229.850
Lợi nhuận sau thuế = LN trước thuế - thuế
= 2.426.360.200 – 606.590.050
= 1.819.770.150
Lợi nhuận sau thuế
- Tỷ suất lợi nhuận : P = = 12.83%
Tổng chi phí toàn bộ
Mức lợi nhuận dự kiến của doanh nghiệp là 11,5 %. Kết quả như vậy là hợp lý.

*Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu
∑DT 800.000 USD 1 USD
+ Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu = = =
(USD/ VND) ∑CPTB 14.180.229.850 VNĐ 17725,287VNĐ
Như vậy, để thu về 1USD ta cần bỏ ra 17725,287 VNĐ, mà tại thời điểm này tỷ
giá ngoại tệ là 1USD=20000VNĐ. DO vậy, đây là phương án khả thi.
Chương 2: Tổ chức thực hiện dự án
I. Lựa chọn hình thức giao dịch
Trên những cơ sở pháp lý và thực tế, căn cứ vào tình hình thực tế của hai bên,
công ty lựa chọn hình thức giao dịch qua fax.
II. Gửi thư chấp nhận đơn đặt hàng
From: Thanh Phat Co,. Ltd
Address: 23D-27D-88/7, Hồ Chí Minh City, Viet Nam
Tel: (08) 3713.9045
10
Website: www.thaphimex.com
Email:
To: Shatila Food Products Co,. Ltd
Director: Ms Linda
Address: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
USA
Tel: 001-313-94315
ACCEPTANCE
Dear Sir,
We have received your order and very pleasure that you agreed with all our
request about the goods with their commodity, the quantity, the price, the
quality, time of shipment and the payment.
Please send us your confirmation.
Yours faithfully,
Director.

III.Lập hợp đồng
Contract for the purchase
and sale of cashew
No: 378246283.VN1
Date: October, 1
st
,2012
_
Between:
Shatila Food Products Co,. Ltd
Director: Ms Linda
Address: 8505 W. Warren Dearborn Mi 48126
USA
Tel: 001-313-94315
Hereinafter called the buyer.
And:
Thanh Phat Co,. Ltd
Address: 23D-27D-88/7, Hồ Chí Minh City, Viet Nam
Tel: (08) 3713.9045
11
Website: www.thaphimex.com
Email:
Hereinafter called the seller
It has been mutually agreed to the sale and purchase of on the terms and
conditions as follows:
Article 1: Description of goods.
1. Commodity : Vietnamese cashew nuts
2. Quality:
- Moisture: 5% Max
-Speckled: 1% Maximum

-Scratched: 5% Max
-Broken: 5% max
3. Quantity: 1000 MT (more or less 5%) at seller’s option.
Article 2: Price.
- Unit price: Unit price: USD 800/MT FOB Ho Chi Minh Port, Viet Nam,
Incoterm 2010
- Total: USD 800000
These prices are understood FOB Ho Chi Minh, Viet Nam as per Incoterms
2010, packing charges included.
a, Dunnage, bamboomat for Shipowner’s/ Buyer’s account.
b, Shore tally to be at Seller’s account.
c, Vessel’s tally to be at Buyer’s/ Shipowner’s account.
d, All export duties, taxes, levied in the country of origin to be at Seller’s
account.
e, All import duties, taxes, levied in the country of destination and outside
Viet Nam shall be for Buyer’s account.
Article 3: Time of shipment:
a, Shipment shall be made during the period of October to November
2012 and 45 days after receiving L/C.
12
b, Shipment shall be made by vessels of about 50,000 tons, unless
otherwise separately agreed.
c, Port of loading: Ho chi Minh Port- Viet Nam.
Port of discharge: USA
Article 4: Packing:
Cashew to be packed in single new jute bags of 50 kgs net each, about
50,6 kgs gross each, hand- sewn at mouth with jute twine thread suitable for
rough handing and sea transportation. The Seller will supply 0,2% of new jute
bags free of charge out of quantity of bags shipped.
Article 5: Insurance:

To be arranged by the Buyer.
Article 6: Inspection and fumigation:
a, The certificate of quanlity, weight and packing issued by Vinacontrol at
loading port to be final and for Seller’s account.
b, Fumigation to be effected on board the vessel after completion of
loading with expenses to be at Seller’s account; but expenses for crew on shore
during the fumigation period including transportation, accommodation and
meals at hotel for Ship owner’s account.
c, Time for fumigation not to count as laytime.
Article 7: Loading terms:
a, Buyer shall advise vessel’s ETA and its particulars 15 days and Captain
shall inform vessel’s ETA, quantity to be loaded and other necessary
imformation 72/48/24 hours before the vessel’s arrival at loading port.
b, Laytime to commence at 1. pm if N.O.R. given before noon and at 8.
am next working day if N.O.R. given in the afternoon during office hours.
In case, vessel waiting for berth due to congestion, time commence to
count 72 hours after N.O.R. submited.
c, Loading rate: 1500 MT per weather working day of 24 consecutive
hours, Sundays, holidays excepted even if used, based on the use of at least four
13
to five normal working hatches/ holds and all cranes/ derricks and winches
available in good order, if less then prorata.
d, Seller shall arrange one safe port for the vessel of 20,000 MT capacity
to load the cargo.
e, Time between 17. pm on Saturday and the day preceeding a holiday
until 8. am next working day not to count as laytime even if used.
f, Before submitting N.O.R., the vessel must be in free pratique.
Immediately after vessel at berth, captain shall request Vinacontrol to inspect
the hatches/ holds and issue a certificate certifying the hatches/ holds are clean,
dry, free from harmful factors and suitable for food loading with such expenses

to be at ship owner’s account and time not to count as laytime.
g, Demurrage/ despatch if any, to be as per C/P rate: but maximum
4,000/2,000 USD per day or prorata and to be settled directly between Seller
and Buyer within 90 days after B/L date.
h, For the purpose of obtaining Shipping Documents such as:
- Commercial invoices.
- Certificate of quanlity, weight and packing.
- Certificate of origin.
The responsible party shall Cable/ Telex/ Fax advaising shipment
particulars within 24 hours after completion of loading.
In order for the Buyer to obtain insurance, a bill of lading shall be issued
immediately after completion of loading and before fumigation and provided
immediately to the Buyer.
i, In case, cargo is ready for shipment as scheduled in this contract, but
Buyer fails to nominate the vessel to load, then all risk, damage, and associated
expenses for cargo to be borne by the Buyer based on the Seller’s actual claim.
In the even no cargo is available to be loaded on nominated vessel at loading
port, then dead freight to be paid by Seller based on Buyer’s actual claim and
the Buyer will submit the following documents to Vietcombank for receiving
P.B( time counted: 20-25 days from L/C opening date):
14
- N.O.R. with Seller’s signature,
- Report signed by the Captain and the Seller confirming that the vessel
has already arrived at the port to receive the cargo but the Seller has no cargo to
load.
- Vietcombank’s confirmation.
Article 8: Payment:
a, After signing the contract, the Buyer or the Buyer’s nominee or other
nominee will telex asking the Seller to open P.B. of 1% of total L/C amount at
Sacombank SaiGon within 2 days there of the Seller shall open P.B. and inform

the Buyer, then 4 days after receiving Vietcombank’s confirmation, the Buyer
will open a telegraphic, irrevocable and confirmed L/C which is in conformity
with this contract by an internetional first class bank at sight with T.T.R.
acceptable for 100,000 MT in favour of Vinafood Hanoi through the Bank for
Foreign Trade of Viet Nam.
For 50,000 MT the Buyer or Buyer’s nominee will open a telegraphic,
irrevocable and transferable at sight L/C which is in conformity with this
contract with T.T.R acceptable. In case, the Seller requests the confirmation of
L/C, the L/C will be confirmed for Seller’s account.
In the even that the Buyer fails to open an L/C 4 days after receiving
confirmation from Vietcombank then the Seller shall collect P.B. from the
Vietcombank and then the contract is automatically cancelled.
The Seller will collect the P.B. against presentation of shipping
documents at Vietcombank.
b, Presentation of the following documents to the Bank for Foreign Trade
of Viet Nam, payable within 3-5 banking days after receipt of the telex from
Vietcombank certifying that documents have checked in conformity with the
L/C terms:
- Full set of “Clean on board” B/L in three originals marked “Freight to
collect”.
- Commercial invoice in three folds.
15
- Certificates of quanlity, weight and packing issued by Vinacontrol to be
final at loading port in six folds.
- Certificates of origin issued by Viet Nam Chamber of Commerce in six
folds.
- Certificates of fumigation issued by the Competent authority of Viet
Nam in six folds.
- Phytoranitary certificate issued by the Competent authority of Viet Nam
in six folds.

- Cable/ telex/ fax advising shipment particulars within 24 hours after
completion of loading.
Article 9: Force majeure:
The contracting parties are not responsible for the non-performance of
any contract obligation in case of usually recognized force majeure.
As soon as occured the condition under which force majeure has been
invoked, i.e. extra ordinary, un-foreseenable and irresistible event, a cable
should be sent to the other for information.
A certificate of Force majeure issued by the competent Government
Authorities will be sent to the other party within 7 days.
As soon as the condition under which force majeure has been invoked
has been ceased to esist, this contract will enter immediately into force.
Article 10: Arbitration:
Any disputes arising out from this contract, if the two parties cannot reach
an amicable arrangement for them, must be refered to arbitration. Arbitration to
be held in the country of the defending party. A wards by arbitration to be final
and binding both parties. All charges relating to arbitrations to be born by the
losing party.
Article 11: Other terms:
Any amendment of the terms and conditions of this contract must be
agreed to by both sides in writing.
16
This contract is made in 04 originals in the English Language, three for
each party.
This contract is subject to the Buyer’s final confirmation by telex.
Done in Ho Chi Minh, on 1
st
October,2012.
FOR THE BUYER FOR THE SELLER
Director Director

IV. Tổ chức thực hiện hợp đồng
1. Sơ đồ thực hiện
17
2. Quy trình thực hiện hợp đồng
Gửi thư chấp nhận
Order
Nhận thư xác nhận của
khách hàng
Ký hợp đồng
ngoại thương
Giục mở
L/C
Xin giấy
phép XK
Kiểm nghiệm và
kiểm dịch hàng
hoá.
Làm thủ tục Hải
Quan:
- Khai báo Hải Quan.
- Xuất trình hàng hoá.
- Thực hiện các quyết
định của Hải Quan.
Giao nhận hàng với
tàu.
Làm thủ tục thanh toán
và thanh lý hợp đồng.
- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu.
- Kẻ ký mã hiệu cho hàng hoá.
Chuẩn bị nguồn hàng XK:

- Thu gom hàng từ nơi sản xuất.
Khiếu nại và giải
quyết khiếu nại.
18
a. Xác định nguồn hàng cho xuất khẩu
Do công ty đó làm ăn lâu năm trong lĩnh vực này nên việc thu mua điều xuất
khẩu đó được ký hợp đồng dài hạn với các hợp tác xã thuộc Bình Dương, Vĩnh
Long. Ngay từ đầu năm công ty đó xúc tiến việc chuẩn bị nguồn hàng cho xuất
khẩu năm 2012 từ khâu đặt hàng, bao tiêu sản phẩm đến việc chuẩn bị phương
tiện vận chuyển, bảo quản, đóng gói Cụ thể qua sơ đồ sau :
b. Giục mở L/C
Khi Bên mua mở L/C thì Bên bán cần kiểm tra các điều kiện trong L/C với
những nội dung sau:
- Đối chiếu những quy định trong hợp đồng với các quy định trong L/C
xem có phù hợp không, nếu không phù hợp thì yêu cầu bên mua sửa lại cho
đúng.
- Loại L/C mà bên mua mở có đúng là loại L/C thanh toán ngay có thể
chuyển nhượng không huỷ ngang hay không.
- Ngân hàng mở L/C, Ngân hàng trả tiền hay Ngân hàng xỏc nhận có phải
là Ngân hàng có uy tín hay không.
- Số tiền của L/C có đủ 800000 USD để thanh toán lô hàng hay không,
nếu không thì yêu cầu Bên mua sửa lại cho đủ.
19
Thu gom điều
từ các vùng
Vận chuyển về cơ sở
chế biến của công ty
Đóng gói bao bì theo
yêu cầu của khách
Làm thủ tục hải quan để

xuất khẩu lô hàng
Đưa hàng ra cảng làm
thủ tục xuất khẩu
- Thời hạn giao hàng và thời hạn hiệu lực của L/C có phù hợp với nhau
không, thời hạn của L/C có đủ để bên bán luân chuyển chứng từ hay không, nếu
không thì yêu cầu Bên mua gia hạn thờm cho L/C.
- Những yêu cầu về chứng từ thanh toán có rừ ràng và dễ thực hiện hay
không, nếu thấy có khó khăn thì yêu cầu Bên mua sửa lại ngay.
c. Xin giấy phép xuất khẩu
Lập hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu bao gồm:
- Hợp đồng ngoại thương.
- Đơn xin cấp giấy phép xuất khẩu.
Nộp bộ hồ sơ đến phòng cấp giấy phép của bộ thương mại.
d. ĐÓng gói bao bì kẻ kí mã hiệu cho hàng hóa
- Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu:
Sau khi thu gom hàng về cơ sở chế biến, công ty tiến hành sơ chế lại
lượng hàng để đảm bảo hàng được giao theo yêu cầu. Điều được đóng trong bao
đay mới 50 kg.
- Kẻ ký mã hiệu bao gồm tên hàng, trọng lượng tịnh và trọng lượng cả bì, số
hiệu kiện(bao), tên nước sản xuất, nơi đến Những dầu hiệu gồm: tránh mưa,
mở chỗ này để thuận tiện cho việc bốc xếp và bảo quản.
e. Kiểm định hàng hóa
Trước khi giao hàng, công ty tiến hành kiểm tra hàng về phẩm chất, số lượng,
trọng lượng, bao bì nhằm đảm bảo tính chính xác theo yêu cầu của bên mua.
f. Làm thủ tục hải quan
- Khai báo Hải Quan:
Mua hai bộ tờ khai với nội dung: tên hàng: Hạt điều nhân loại W320 hoặc
W450, khối lượng: 1.000 tấn, giá trị hợp đồng: 800000 USD , tên phương tiện
vận chuyển: tàu SongNgan, xuất khẩu đi USA Một bộ tờ khai bao gồm:
+ Tờ khai Hải Quan hàng xuất khẩu.

+ Giấy phép xuất khẩu.
+ Hợp đồng thương mại.
+ Phiếu đóng gói.
20
- Xuất trình hàng hóa:
Sau khi nộp bộ tờ khai cho Hải Quan, công ty xuất trình hàng hóa để cán
bộ Hải Quan kiểm tra. Mọi chi phí để thực hiện cho việc kiểm tra công ty phải
chịu. Sau khi tiến hành kiểm tra theo yêu cầu của cỏn bộ Hải Quan xong, công
ty phải nộp thủ tục phí Hải Quan.
- Thực hiện các quyết định của Hải Quan:
Sau khi kiểm soát giấy tờ và hàng hoá, Hải Quan quyết định cho thông
quan. Công ty nộp phí và thuế xuất khẩu.
g. Giao nhận hàng với tàu
- Lập bảng đăng ký hàng chuyên chở với chủ tàu để đổi lấy sơ đồ xếp hàng.
- Làm việc với cảng SaiGon ở cổng cảng số 4 để biết ngày giờ làm hàng.
- Bố trí xe để đem hàng vào cảng xếp lên tàu.
- Lấy biên lai thuyền phó và đổi lấy vận đơn đường biển, là vận đơn sạch và
chuyển nhượng được.
h. Làm thủ tục thanh toán và thanh lý hợp đồng
Kiểm tra lại các chứng từ cho phù hợp với L/C, đổi tiền thổng qua Ngân
hàng( Bên mua mở L/C) và thanh lý phí cho Ngân hàng khi kết thúc.
Nếu không có vướng mắc gỡ thì hai Bên tiến hành thanh lý hợp đồng, nếu có thì
tiến hành giải quyết khiếu nại.
i. Khiếu nại và giải quyết
Mọi khiếu nại của hai bên đều phải được giải quyết thoả đáng trên tinh thần hữu
nghị, nếu không giải quyết được thì sẽ giải quyết theo như đó thoả thuận trong
hợp đồng.
21
Chương 3. Kết luận
Việc thành lập một phương án kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan

trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Đặc biệt khi Việt Nam
trở thành thành viên chính thức của WTO.
Trên đây là phương án xuất khẩu điều của công ty TNHH thương mại và dịch
vụ chế biến nông sản Thành Phát cho đối tác ở Mỹ, qua đó thấy được để có thể
lập được một phương án kinh doanh cần rất nhiều yếu tố như:
- Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của công ty, căn cứ vào chính sách pháp luật
của Nhà Nước về kinh doanh xuất nhập khẩu, căn cứ vào kết quả nghiên cứu thị
trường trong và ngoài nước.
- Xây dựng nguồn hàng và lô hàng xuất khẩu.
- Dự trù chi phí và lựa chọn đối tác.
Sau đó tiến hành ký kết hợp đồng. Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hiệu
quả thì công ty phải có một đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn, giàu kinh
nghiệm, biết ngoại ngữ để có thể soạn thảo hợp đồng và giao dịch với khách
hàng.
Như vậy lập phương án kinh doanh là bước đầu tiên không thể thiếu được trong
lần giao dịch. Người lập phương án kinh doanh phải biết lựa chọn thời cơ và
nghiên cứu thị trường một cách kỹ lưỡng thì mới đem lại kết quả tốt được.
22

×