BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện : Trương Nguyên An
MSSV: 0954010024 Lớp: 09DQTC3
TP. Hồ Chí Minh, 07/2013
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
CHI NHÁNH BÌNH THẠNH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Giảng viên hướng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện : Trương Nguyên An
MSSV: 0954010024 Lớp: 09DQTC3
TP. Hồ Chí Minh, 07/2013
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Bình
Thạnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.
Tôi đã sử dụng những tài liệu, số liệu trong Báo cáo thực tập với đề tài
“Phân tích tình hình cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh” hoàn thành vào tháng 04/2013 dưới
sự hướng dẫn của Th.s Ngô Ngọc Cương, cùng với nh
ững tài liệu, số liệu khác liên
quan về nghiệp vụ tài trợ xuất khẩu được thu thập tại chính Ngân hàng Á Châu chi
nhánh Bình Thạnh để phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp này của tôi.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 07 năm 2013
Tác giả
Trương Nguyên An
iii
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : TRƯƠNG NGUYÊN AN
MSSV : 0954010024
Khóa : 2009
1. Thời gian thực tập.
2. Bộ phận thực tập.
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật.
4. Kết quả thực tập theo đề tài.
5. Nhận xét chung.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …tháng… năm……
Đơn vị
thực tập.
iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
v
LỜI CẢM ƠN.
XW
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến những thầy cô giảng
viên của trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, đã trao cho em
những kiến thức vô cùng hữu ích thông qua những bài giảng của các thầy các cô
trong suốt 4 năm đại học. Nhờ đó, mà em đã có những nguồn kiến thức cần thiết để
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt
động tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Bình Thạnh”.
Thứ hai, em xin gởi lời cảm ơn đến cô Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến, cô đã
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện khóa luận. Nhờ có những
lời gợi ý hết sức hữu ích của cô cũng như những lời khuyên về đề tài nên em mới có
thể hoàn thiện được khóa luận tốt nghi
ệp của mình.
Cuối cùng, em xin cám ơn Ban Giám Đốc Ngân hàng Á Châu chi nhánh
Bình Thạnh bao gồm Giám đốc Vũ Thị Thu Hà và Phó Giám Đốc Nguyễn Trung
Châu đã tạo điều kiện cho em để có cơ hội được thực tập tại quý Ngân hàng. Ngoài
ra, em cũng đặc biệt cám ơn chị Lê Nguyễn Lan Vy và chị Lê Thị Thanh Hiền cùng
những anh chị khác trong phòng tín dụng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong
suốt thời gian thực tập.
Kính chúc quý th
ầy cô, quý Ngân hàng và các anh chị có sức khỏe thực tốt
và luôn thành đạt trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.
vi
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 5
1.1Khái niệm tài trợ xuất khẩu. 5
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng. 5
1.1.2 Khái niệm về hoạt động tài trợ xuất khẩu
của ngân hàng thương mại . 6
1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu. 7
1.2.1 Đối với nền kinh tế đất nước. 7
1.2.2 Đối với ngân hàng thương mại. 8
1.2.3 Đối với doanh nghiệp. 9
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất khẩu. 9
1.4 Các phương thức thanh toán thường gặp trong thanh toán quốc tế. 11
1.4.1 Phương thức chuyển tiền. 11
1.4.1.1 Khái niệm. 11
1.4.1.2 Hình thức chuyển tiền. 11
1.4.1.3 Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền. 12
1.4.2 Phương thức nhờ thu (Collection). 13
1.4.2.1 Khái niệm. 13
1.4.2.2 Phân loại phương thức nhờ thu: 13
1.4.2.3 Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu. 14
1.4.3 Phương thức giao chứng từ trả tiền
(Cash against documents - CAD). 15
1.4.3.1 Khái niệm. 15
1.4.3.2 Quy trình thực hiệ
n phương thức CAD. 15
1.4.4 Phương thức tín dụng chứng từ (Documentary Credits). 16
1.4.4.1 Khái niệm. 16
vii
1.4.4.2 Quy trình thực hiện phương thức L/C. 17
1.5Những rủi ro gặp phải trong quá trình thực hiện tài trợ xuất khẩu. 18
1.5.1 Những rủi ro tồn tại trong từng phương thức. 18
1.5.1.1 Phương thức chuyển tiền. 18
1.5.1.2 Phương thức nhờ thu. 19
1.5.1.3 Phương thức CAD. 19
1.5.1.4 Phương thức L/C. 19
1.5.2 Trong quá trình thực hiện. 20
1.5.3 So sánh rủi ro giữa những phương thức. 21
1.6
Quản trị rủi ro ngân hàng. 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO TRONG TÀI TRỢ
XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH BÌNH THẠNH. 23
2.1 Tổng quan ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. 23
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Á Châu. 23
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động. 24
2.1.2.1 Chức năng. 24
2.1.2.2 Lĩnh vực hoạt động. 24
2.2
Vài nét về Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh. 24
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển. 24
2.2.2 Cơ cấu tổ chức 25
2.2.3 Bộ phận tín dụng. 28
2.2.3.1 Cơ cấu tổ chức. 28
2.2.3.2 Các sản phẩm cho vay. 29
2.3
Tình hình hoạt động tài trợ xuất khẩu (2010 – 2012). 31
2.3.1 Các hình thức tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Á Châu
chi nhánh Bình Thạnh. 31
viii
2.3.1.1 TTXK trước khi giao hàng. 31
2.3.1.2 TTXK sau khi giao hàng. 33
2.3.2 Vài nét về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu
chi nhánh Bình Thạnh. 37
2.3.2.1 Nguồn vốn huy động 37
2.3.2.2 Tình hình sử dụng vốn. 40
2.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh. 42
2.3.4 Tình hình hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu. 44
2.3.4.1 Tình hình cho vay. 44
2.3.4.2 Tỷ trọng doanh số tài trợ xuất khẩu. 46
2.3.4.3 Tỷ trọng doanh số theo cơ cấu sản phẩm tài tr
ợ. 47
2.4Đánh giá hoạt động tài trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Á Châu
chi nhánh Bình Thạnh. 49
2.4.1 Cơ hội. 49
2.4.2 Thách thức. 50
2.4.3 Điểm mạnh. 52
2.4.4 Điểm yếu. 53
2.4.5 Những rủi ro, bất hợp lệ thường gặp trong hợp đồng xuất khẩu, L/C
trong quá trình xét duyệt tài trợ. 54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH
BÌNH THẠNH 55
3.1Định hướng phát triển Ngân hàng Á Châu. 55
3.1.1 Định hướng phát triển cho toàn hệ thống. 55
3.1.2 Chiến lược phát triển giai đoạn 2011 – 2015
của ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thành. 57
ix
3.2Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tài trợ xuất khẩu
tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh. 58
3.2.1 Giải pháp 1: Thành lập và phát triển
“Bộ phận giám sát khách hàng”. 58
3.2.2 Giải pháp 2: Giải pháp hạn chế các điều khoản rủi ro, bất hợp lệ
trong hợp đồng xuất khẩu, L/C. 63
3.3 Kiến nghị. 66
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ. 66
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 66
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng Á Châu 67
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
PHỤ LỤC: Quy trình cho vay 71
x
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT.
ACB: Asia Commercial Bank.
BCT: Bộ chứng từ.
CA: Phân tích tín dụng.
CBL: Trưởng phòng khách hàng cá nhân.
CN: Chi nhánh.
CSR: Dịch vụ khách hàng.
DN: Doanh nghiệp.
DNNK: Doanh nghiệp nhập khẩu.
DNXK: Doanh nghiệp xuất khẩu.
FTA: Free Trade Area – khu mậu dịch tự do.
HCB: Trưởng phòng khách hàng doanh nghiệp.
HĐ: Hợp đồng.
HĐTD: Hợp đồng tín dụng.
HĐXK: Hợp đồng xuất khẩu.
HTK: Hàng tồn kho
KHCN: Khách hàng cá nhân.
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp.
KPP: Kênh phân phối.
KSV: Kiểm soát viên giao dịch.
LDO: Pháp lý chứng từ.
LS: Kiểm soát tín dụng.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NK: Nhập khẩu.
NNK: Nhà nhập khẩu.
NVGS: Nhân viên giám sát.
NVL: Nguyên vật liệu.
NXK: Nhà xuất khẩu.
PFC: Tư vấn tài chính cá nhân.
PGD: Phòng giao dịch.
xi
R* - RA/RO/RM: Quan hệ khách hàng doanh nghiệp (Nhân viên/Chuyên
viên/Giám đốc).
SGD: Sở giao dịch.
SXKD: Sản xuất kinh doanh.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
TGĐ: Tổng giám đốc.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
TTQT: Thanh toán quốc tế.
TTXK: Tài trợ xuất khẩu.
VLĐ: Vốn lưu động.
XK: Xuất khẩu
XNK: Xuất nhập khẩu
xii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng biểu:
Bảng 1.1: Rủi ro trong những phương thức thanh toán 20
Bảng 2.1: Bảng chức danh và nhiệm vụ bộ phận tín dụng. 29
Bảng 2.2: Các sản phẩm trài trợ trước giao hàng. 31
Bảng 2.3: Các sản phẩm trài trợ sau giao hàng. 34
Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn tại ACB Bình Thạnh
giai đoạn 2010 - 2012 38
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế tại
ACB Bình Thạnh giai đoạn 2010 - 2012 39
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của ACB Bình Thạnh
giai đoạn 2010 – 2012. 40
Bảng 2.7: Báo kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB
giai đoạn 2010 – 2012. 42
Bảng 2.8: Tình hình hoạt động TTXK tại ACB Bình Thạnh
giai đoạn 2010 – 2012. 45
Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh số TTXK tại ACB giai đoạn 2010 - 2012 47
Bảng 2.10: Tỷ trọng doanh số theo cơ cấu sản phẩm TTXK tại ACB
giai đoạn 2010 – 2012. 48
Bảng 3.1: Nội dung thực hiện giải pháp 1 59
Bảng 3.2: Nội dung thực hiện giải pháp 2 64
xiii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.
Biểu đồ:
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế tại
ACB Bình Thạnh giai đoạn 2010 – 2012. 39
Biểu đồ 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng của ACB Bình Thạnh
giai đoạn 2010 – 2012. 41
Biểu đồ 2.3: Báo kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB giai đoạn 2010 - 2012 43
Biểu đồ 2.4: Tình hình hoạt động TTXK tại ACB Bình Thạnh
giai đoạn 2010 – 2012. 46
Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng doanh số theo cơ cấu sản phẩm TTXK tại ACB Bình
Thạnh giai đoạn 2010 – 2012. 48
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền. 12
Sơ đồ 1.2: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu. 14
Sơ đồ 1.3: Quy trình thực hiện phương thức CAD. 15
Sơ đồ 1.4: Quy trình thực hiện phương thức L/C. 17
Sơ đồ 1.5: Độ tăng dần rủi ro giữa những phương thức. 21
Sơ đồ 2.1: Sơ
đồ tổ chức tại CN ACB Bình Thạnh. 25
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu bộ phận tín dụng 28
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
1
SVTH: Trương Nguyên An
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hiên nay, trong bối cảnh nền kinh tế thế giới ngày càng sôi động, Việt
Nam đã từng bước ổn định và phát triển cùng chung với xu hướng của thế
giới trong các lĩnh vực về kinh tế, xã hội, thương mại… Cùng với việc là
thành viên của nhiều tổ chức kinh tế thế giới và khu vực như: WTO,
ASEAN, ASEAN+… đã tạo cho Việt Nam những cơ hộ
i thuận lợi trong việc
giao thương với các tổ chức kinh tế ngoài nước. Bên cạnh đó, nền kinh tế
nước ta sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức, trong đó bao gồm các doanh
nghiệp xuất khẩu do nền kinh tế phát triển thiếu bền vững, cũng như lợi thế
cạnh tranh còn thấp.
Trong những năm vừa qua, khủng hoảng kinh tế thế giới đã làm cho
thị trường tiêu thụ các mặt hàng xuất khẩu gặp nhiều khó khăn, nhưng theo
nhiều chuyên gia phân tích thì sự ảnh hưởng đó là không đáng kể đối với các
mặt hàng xuất khẩu tại nước ta, vì đa phần là loại hàng thiết yếu, cầu không
co dãn nhiều trong tình trạng suy thoái kinh tế. Tại diễn đàn xuất khẩu 2013
vừa được tổ chức tại Tp. Hồ Chí Minh, Thứ trưởng Bộ Công Thương Trầ
n
Tuấn Anh cho biết vẫn còn nhiều thuận lợi và cơ hội cho DN xuất khẩu của
Việt Nam trong năm 2013. Đặc biệt, các nước Mỹ, EU và Nhật đều đang
tung ra các gói kích cầu giúp nhu cầu tiêu dùng tại các nước này tăng trưởng.
Điều đó đã gián tiếp tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu của nước ta.
1
Năm 2012, đây là năm đầu tiên kể từ năm 1993, Việt Nam trở thành
nước xuất siêu, tổng kiêm ngạch xuất khẩu cả năm đạt 114,6 tỷ USD tăng
18,3% so với năm 2011. Hơn thế nữa, lãi suất cho vay VND trong nước
được liên tục điều chỉnh tiệm cận với nhu cầu của doanh nghiệp. Thống đốc
NHNN Nguyễn Văn Bình khẳng định: “ Sẽ tiếp tục yêu cầu các ngân hàng
thương mại hạ lãi suất cho vay nếu như lạm phát tiếp tục kiềm chế và duy trì
1
Bảo Thái. Tìm đầu ra cho xuất khẩu, 06/05/2013,
/>khau/Default.aspx
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
2
SVTH: Trương Nguyên An
ở mức thấp ”
2
Ngoài ra, sự ổn định của thị trường ngoại hối với nguồn USD
dồi dào giúp NHNN có thể đưa ra và thực hiện các giải pháp tiền tệ, chung
tay cùng Chính phủ trong việc phục hồi phát triển SXKD trong nước, giúp
các doanh nghiệp của nước ta mạnh dạng và tự tin hơn trong việc giao dịch
xuất khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài.
Bên cạnh những nguyên nhân mang tính vĩ mô trên, song song đó
cũng tồn tại một số nguyên nhân tại các doanh nghiệp nghiệp xuất khẩu. Thứ
nhất, thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động xuất khẩu. Thứ hai, thiếu
vốn trong quá trình xuất khẩu, thiếu vốn đầu tư làm ảnh hưởng tới quy trình
sản xuất cũng như việc mở rộng quy mô sản xuất của doanh nghiệp dẫn đến
việc chậm trễ trong quá trình sản xuất, giao hàng cho nước nhập khẩu. Bên
cạnh đó, việc thiếu vốn sản xuất khiến cho các DN Việt Nam không dám ký
những hợp đồng lớn và dài hạn với khách hàng, mất đi những cơ hội giao
thương với khách hàng lớn dẫn đến việc kinh doanh kém hiệu quả…
Qua đó, cho thấy vai trò quan trọng của các NHTM trong việc hỗ trợ
vốn cho các DN xuất khẩu. Nắm bắt được tình hình đó, Ngân hàng TMCP Á
Châu Việt Nam đã đưa ra nhiều sản phẩm tín dụng với mục đích tài trợ vốn
một cách tốt nhất cho từng trường hợp riêng biệt của các doanh nghiệp xuất
khẩu, mang lại nhiều cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp trong lĩnh vực
hoạt động xuất khẩu. Nhưng, hoạt động này vẫn còn nhiều rủi ro đối với
ACB trong việc tài trợ cho các doanh nghiệp xuất khẩu.
Từ những lý do trên, em đã chọ
n đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro
trong hoạt động tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng TMCP Á Châu chi
nhánh Bình Thạnh”.
2
VTV. Thống đốc NHNN yêu cầu ngân hàng hỗ trợ xuất khẩu, 18/3/2013, />nhnn-yeu-cau-ngan-hang-ho-tro-xuat-khau/60843.vtv
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
3
SVTH: Trương Nguyên An
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Tìm hiểu về phương thức hoạt động và quy trình tài trợ xuất khẩu tại
ACB.
- Xác định những rủi ro và hạn chế trong hoạt động tài trợ xuất khẩu mà
ngân hàng đang gặp phải.
- Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất
lượng của sản phẩm tài trợ xuất tại ACB.
3. Đối tượng nghiên cứu.
Những tài liệu, số liệu liên quan đến hoạt động tài trợ xuất khẩu tại
Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh. Những sản phẩm, gói sản phẩm
tài trợ xuất khẩu tại ACB và một vài ngân hàng khác Vietcombank,
Eximbank…
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Không gian nghiên cứu: nghiên cứu hoạt động TTXK tại bộ phận tín
dụng khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình
Thạnh.
- Phạm vi nghiên cứ
u: Tình hình hoạt động tài trợ xuất khẩu của ACB
CN Bình Thạnh trong giai đoạn 2010 – 2012.
5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: thu thập các số liệu, tài liệu tại nơi
thực tập, sách, báo, các website.
- Phương pháp so sánh: so sánh số liệu qua các năm 2010 – 2012 để nhận
thấy được sự tăng trưởng của các chỉ tiêu.
- Phương pháp phân tích, thống kê: phân tích, thống kê các số liệu, tài
liệu thu thập được tại nơi thực tập trong giai đoạn 2010 - 2012
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
4
SVTH: Trương Nguyên An
6. Kết cấu đề tài.
Chương 1: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ tài trợ xuất khẩu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động động tài trợ xuất khẩu tại Ngân
hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị hạn chế rủi ro trong hoạt động tài
trợ xuất khẩu tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh Bình Thạnh.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
5
SVTH: Trương Nguyên An
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ
TÀI TRỢ XUẤT KHẨU.
1.1 Khái niệm tài trợ xuất khẩu.
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng.
Cho vay : là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
(TCTD) giao cho khách hàng một số tiền đề sử dụng vào mục đích và thời
hạn nhất định (thời hạn cho vay) theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả
cả vốn gốc, lãi vay.
Lãi suất cho vay: là lãi suất do ngân hàng và khách hàng thỏa thuậ
n
trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) hoặc khế ước nhận nợ tại thời điểm giải
ngân:
- Lãi suất cho vay cố định: không thay đổi trong suốt thời gian cho vay.
- Lãi suất cho vay thay đổi: thay đổi khi có thông báo lãi suất mới của
ngân hàng.
Thời hạn cho vay: là khoảng thời gian được tính từ ngày khoản vay
được giải ngân lần đầu tiên cho đến thời điểm khách hàng trả hết vốn g
ốc, lãi
vay, các chi phí khác đã được thỏa thuận trong HĐTD. Dựa vào từng thời
hạn cho vay, được chia thành cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn vay nhỏ hơn 12
tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ 12 đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn vay từ 60 tháng trở lên.
Hạn mức tín dụng: là số dư nợ tối đa đượ
c duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong HĐTD
hạn mức.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
6
SVTH: Trương Nguyên An
1.1.2 Khái niệm về hoạt động tài trợ xuất khẩu của ngân hàng thương mại .
Tài trợ của ngân hàng thương mại (NHTM) về bản chất cũng là khoản
tín dụng được cấp bởi ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng tham gia tài trợ chỉ
với một số vốn chiếm tỉ lệ nhất định trong tổng vốn cần thiết cho thương vụ,
phần vốn còn lại phải là vốn của doanh nghiệ
p. Bên cạnh đó, so sánh với
chức năng cho vay, tài trợ của NHTM còn mang những đặc điểm:
- Trách nhiệm của bên nhận tài trợ cao hơn bên đi vay, do ngoài nguồn
vốn tài trợ từ ngân hàng, nhất thiết họ phải cùng tham gia một tỷ lệ
vốn nhất định.
- Đối tượng tài trợ là các thương vụ, nên chủ thể tham gia tài trợ chỉ có
thể là các pháp nhân có đăng ký sản xuất kinh doanh.
Tín dụ
ng thương mại: đồng vốn tài trợ được sử dụng cho mục đích
thương mại. Các khoản tài trợ này thường có kỳ hạn ngắn, gắn với thương vụ
nên thời gian thu hồi vốn nhanh. Tài trợ xuất khẩu là một trong những hình
thức tài trợ thương mại.
Tài trợ thương mại: là một hình thức tín dụng mà trong đó mục đích
sử vốn là thương m
ại. Các khoản tài trợ này thường có kỳ hạn ngắn, gắn với
thương vụ nên thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tài trợ ngoại thương: là hoạt động mang tín chất tín dụng nhằm đáp
ứng nhu cầu tài chính cũng như uy tín hoạt động của các doanh nghiệp XNK
(xuất nhập khẩu) trong quá trình giao dịch ngoại thương.
Tín dụng tài trợ xuất khẩu: là một hình thức tài trợ ngắn hạn, kỳ hạn
cho vay gắn liền với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu, đối tượng
nhận tài trợ là các doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy thác; giá trị tài
trợ thường ở mức vừa và lớn.
Hoạt động tài trợ này của NHTM có thể thực hiện thông qua những
hình thức như: cho vay, chiết khấu, bao thanh toán xuất khẩu… với mục đích
sử d
ụng là bổ sung vốn lưu động tạm thời thiếu hụt cho doanh nghiệp trong
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
7
SVTH: Trương Nguyên An
quá trình kinh doanh xuất khẩu (qua trình thu gom hàng; chế biến hàng hóa
phục vụ cho việc xuất khẩu). Thông qua đó, các doanh nghiệp này sẽ nhận
được sự tài trợ về vốn để thực hiện các hợp đồng xuất khẩu hiện có cũng như
giúp doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định phục vụ cho việc quá trình sản xuất
kinh doanh trong thời gian chờ tiền thanh toán của khách hàng.
Tương tự với các sản phẩm tín dụ
ng khác, tín dụng tài trợ xuất khẩu
(TTXK) được thực hiện dựa trên ba nguyên tắc cơ bản:
- Doanh nghiệp xuất khẩu (DNXK) phải sử dụng vốn vay đúng mục
đích đã thỏa thuận trong HĐTD.
- Phải hoàn trả nợ gốc và tiền lãi theo đúng thời gian đã thỏa thuận.
- Tiền vay phải có tài sản đảm bảo (TSĐB) tương đương.
Sản phẩm tín dụng TTXK được tạo ra với mục đích là đẩy mạnh sản
xuất trong nước, khuyến khích xuất khẩu. Ngoài ra đây còn là kênh tái tạo
nguồn ngoại tệ để phục vụ hoạt động nhập khẩu của ngân hàng. Với sự hỗ
trợ này của ngân hàng không chỉ giúp cho các doanh nghiệp có khả năng
thực hiện được các thương vụ xuất khẩu lớn mà còn giúp doanh nghiệp mở
rộng
được mối quan hệ với các tỗ chức kinh doanh quốc tế.
1.2 Vai trò của hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu.
Tín dụng tài trợ xuất khẩu đóng vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của ngoại thương cũng như sự phát triển kinh tế của đất nước.
1.2.1 Đối với nền kinh tế đất nước.
Tín dụng TTXK của ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho hàng hóa
xuất khẩu lưu thông trôi chảy. Thông qua việc tài trợ của ngân hàng, hàng
hóa xuất khẩu theo yêu cầu của thị trường được thực hiện thường xuyên, góp
phần tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường.
Ngoài ra, hoạt động này còn tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển,
tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD), làm
động cơ thúc đẩy nền kinh
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
8
SVTH: Trương Nguyên An
tế quốc gia. Doanh nghiệp có sự giúp đỡ của ngân hàng để mở rộng SXKD,
hiện đại hóa trang thiết bị làm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm, tạo công ăn việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp đồng
thời hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước.
1.2.2 Đối với ngân hàng thương mại.
Tài trợ của NHTM trong lĩnh vực xuất khẩ
u là hình thức cho vay mang
lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian
thu hồi vốn nhanh, bởi vì:
- Thời gian tài trợ là ngắn hạn và gắn liền với thời gian thực hiện
thương vụ. Thời gian thực hiện thương vụ đối với nhà xuất khẩu
(NXK) là thời gian kể từ lúc gom hàng, xuất đi cho đến lúc nhận được
tiền thanh toán t
ừ nhà nhập khẩu (NNK).
- TTXK đảm bào sử dụng vốn đúng mục đích, đồng vốn tài trợ gắn liền
với thương vụ. Trong nhiều trường hợp, vốn tài trợ được thanh toán
thẳng cho bên thứ ba mà không thông qua bên tài trợ như thanh toán
tiền nguyên vật liệu cho các đại lý gom hàng cho NXK… rõ ràng việc
làm này tránh được tình trạng người xin tài trợ sử dụng vốn sai mục
đích, hạn chế được rủi ro tín dụng.
- Bên cạnh đó, hoạt động này còn nâng cao tính an toàn cho ngân hàng
thông qua việc quản lý thu các nguồn thanh toán. Đối với NXK, khi
ngân hàng chuyển bộ chứng từ (BCT) giao hàng để đòi tiền NNK đã
chỉ định, việc thanh toán tiền hàng phải thông qua tài khoản của NXK
mở tại ngân hàng.
- Ngoài ra, hiệu quả của ngân hàng trong TTXK thể hiện thông qua lãi
suất. Có nhiều loại lãi suất trong quá trình tài trợ: lãi cho vay thanh
toán, lãi chiết khấu chứng từ, lãi vay bắt buộc (bằng mức lãi quá
hạn),… Tiền lãi thu cao vì thường giá trị tài trợ ở mức vừa và lớn.
Hơn nữa, thông qua TTXK ngân hàng còn mở rộng được các quan hệ
với các doanh nghiệp và ngân hàng nước ngoài, nâng cao uy tín ngân
hàng trên trường quốc tế.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
9
SVTH: Trương Nguyên An
1.2.3 Đối với doanh nghiệp.
Hoạt động TTXK của ngân hàng giúp doanh nghiệp (DN) thực hiện
được những thương vụ lớn: có những thương vụ trong ngoại thương đòi hỏi
nguồn vốn rất lớn. Do đặc điểm của vận chuyển hàng hải, các mặt hàng thiết
yếu như phân bón, sắt, thép, gạo bột mì,… thường được mua bán với số
lượng lớn (10.000 đến 20.000 tấn) nhằ
m tiết kiệm chi phí vận chuyển, thuận
lợi trong quá trình giao nhận nên kéo theo giá trị lô hàng rất lớn. Trong
trường hợp này, vốn lưu động của doanh nghiệp không đủ để chuẩn bị hàng
xuất. Lúc này, nguồn vốn tài trợ từ ngân hàng giúp ích cho doanh nghiệp rất
nhiều, để thực hiện những thương vụ lớn như vậy.
Mặt khác, tín dụng ngân hàng còn góp phần hạn chế rủi ro trong hoạt
động xuất khẩu. Vì hoạt động xuất khẩu thường diễn ra ở hai doanh nghiệp
thuộc hai nước khác nhau, sự hiểu biết về đối phương giữa hai bên không
đầy đủ và chính xác. Nhờ sử dụng tín dụng ngân hàng, NNK và NXK yên
tâm nhận đúng số tiền và hàng hóa của mình thông quá các ngân hàng trung
gian đứng ra bảo đảm.
Qua đó, vai trò của TTXK đối với doanh nghiệp vô cùng quan trọng.
Ngoài việc giúp doanh nghiệp thực hiện được những thương vụ làm ăn lớ
n,
có đủ số vốn để thực hiện các khâu chuẩn bị và giao hàng đúng hẹn, còn giúp
doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trường thế giới.
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ xuất khẩu.
Hoạt động TTXK là một trong những hoạt động kinh doanh quốc tế của
ngân hàng, đây là một hoạt động có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc
dân, có ảnh h
ưởng sâu sắc tới hoạt động XK của đất nước. Nhưng nó phải chịu
tác động của nhiều yếu tố, một mặt các yếu tố này có thể có tác dụng thúc đẩy mở
rộng phát triển hoạt động TTXK, mặt khác những yếu tố có thể gây hạn chế cho
việc TTXK của ngân hàng. Đó là những yếu tố:
- Chính sách có liên quan về XK khẩu của Nhà nước: nhằm nâng
cao hoạ
t động XK trong nước, Nhà nước luôn đưa ra những chính
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
10
SVTH: Trương Nguyên An
sách ngoại thương cho phù hợp với tình hình kinh tế đất nước và thế
giới. Nước ta trong mỗi thời kỳ phát triển cũng có các chiến lược và
biện pháp phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động này. Chính điều đó
có ảnh hưởng và tác động không nhỏ đến TTXK của các NHTM.
- Môi trường kinh tế: điều kiện kinh tế của khu vực mà ngân hàng
phục vụ ảnh hưởng lớn tớ
i quy mô và hiệu quả tín dụng nói chung và
hoạt động TTXK nói riêng. Một nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho tín dụng được mở rộng và đạt hiệu quả cao; còn nền
kinh tế không ổn định thì các yếu tố lạm phát, khủng hoảng sẽ làm
cho khả năng tín dụng và khả năng trả nợ vay biến động lớn.
- Môi trường chính trị, pháp lu
ật: pháp luật là bộ phận quan trọng
không thể thiếu của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước. Nếu Nhà nước tạo lập được một môi trường pháp lý hoàn chỉnh
có hiệu lực cao, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thì đảm bảo
cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành thuận lợi và đạt hiệu
quả
cao, là cơ sở pháp lý để giải quyết các vấn đề khiếu nại khi có
tranh chấp xảy ra, nhất là trong quan hệ kinh tế quốc tế. Vì vậy, nhân
tố pháp lý có vị trí đặc biệt quan trọng đối với hoạt động ngân hàng.
Chỉ khi các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng hiểu biết và tuân thủ
pháp luật một cách nghiêm chỉnh thì quan hệ tín dụng mới đem lại lợi
ích cho cả hai và hiệu quả tín dụng mớ
i cao, đưa quy mô tín dụng
ngày càng mở rộng.
- Quan hệ xã hội: quan hệ tín dụng là sự kết hợp giữa ba nhân tố:
khách hàng, ngân hàng và sự tín nhiệm. Trong đó sự tín nhiệm là cầu
nối mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng. Đặc biệt trong hoạt
động TTXK còn liên quan tới các mối quan hệ xã hội mang tính quốc
tế rất cao, do vậy tín nhiệm là điều kiện để nâng cao khả năng mở
rộng tín dụng và mang l
ại hiệu quả tín dụng như mong muốn của ngân
hàng và khách hàng.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Yến
11
SVTH: Trương Nguyên An
- Năng lực của DNXK: ngân hàng chỉ có thể thực hiện khoản tín dụng
của mình khi phát sinh nhu cầu tài trợ của doanh nghiệp, tín dụng là
cầu nối giữa hoạt động kinh doanh của ngân hàng với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Do đó mỗi biểu hiện tốt hay xấu
của doanh nghiệp sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động tín dụng
thông qua cơ ch
ế tác động của các mối quan hệ tín dụng. Năng lực
của các doanh nghiệp XNK có thể được đánh giá trên các phương
diện: khả năng tài chính, năng lực cạch tranh của doanh nghiệp, trình
độ quản lý và đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp.
- Các yếu tố thuộc về ngân hàng: khả năng cung ứng tín dụng của
ngân hàng tất yếu phải dựa vào chính sức mạnh của ngân hàng đó, sức
mạnh của ngân hàng được đánh giá trên nhiều khía cạnh: khả năng
đáp ứng vốn của ngân hàng, đa dạng và đổi mới các nghiệp vụ, tính
chặt chẽ và thiếu linh hoạt trong cơ chế tín dụng của ngân hàng, trình
độ nghiệp vụ của cán bộ quản lý và nhân viên ngân hàng, khai thác
thu thập thông tin về khách hàng. Ngoài ra các khía cạnh khác của
ngân hàng như: công nghệ ngân hàng, hệ thống tổ chức, việc thanh tra
kiểm tra, kiểm soát tài sản nội bộ cũ
ng ảnh hưởng đến năng lực cho
vay của ngân hàng.
1.4 Các phương thức thanh toán thường gặp trong thanh toán quốc tế.
1.4.1 Phương thức chuyển tiền.
1.4.1.1 Khái niệm.
Phương thức chuyển tiền là phương thức đơn giản nhất trong những
phương thức thanh toán. Ở phương thức này, NNK sau khi nhận được hàng
hóa và bộ chứng từ (BCT) từ NXK, họ sẽ yêu cầu ngân hàng của họ chuy
ển
một số tiền nhất định cho NXK ở một thời điểm nhất định.
1.4.1.2 Hình thức chuyển tiền.
Để thực hiện phương thức này, NNK có thể thực hiện bằng hình thức
chủ yếu sau: