Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh dây cáp điện vĩnh thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 128 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG




KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN VĨNH THỊNH



Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Nam
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Ngọc Hạnh
MSSV: 0954030158 Lớp: 09DKKT1



TP. Hồ Chí Minh, 2013


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh Lớp: 09DKKT1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong Luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh
Thịnh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 7 năm 2013
Tác giả
Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh Lớp: 09DKKT1
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Kỹ thuật – Công
nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho em có nền tảng kiến thức cơ
bản về ngành Kế toán trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kỹ
thuật – Công nghệ TP.Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, em cũng chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Dây Cáp Điện
Vĩnh Thịnh, các anh chị Phòng Kế toán tại Công ty, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Linh, chị
Nguyễn Thị Diễm, chị Nguyễn Thị Hồng Tiên đã tạo điều kiện, nhiệt tình chỉ bảo và
giúp đỡ em trong thời gian thực tập vừa qua.
Để hoàn thành bài khóa luận này, phải kể đến sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn –
thầy Nguyễn Thanh Nam đã dành thời gian và tâm sức để chỉnh sửa và đưa ra nhiều nhận
xét, ý kiến đóng góp có giá trị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và kinh nghiệm thực tế của bản
thân chưa được nhiều nên nội dung bài khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các anh chị nhân viên kế toán tại Công
ty để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin gửi đến Quý thầy cô và Quý Công ty lời cảm ơn chân thành

nhất.
Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Ngọc Hạnh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh i Lớp: 09DKKT1
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG vii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH SỬ DỤNG ix
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Tình hình nghiên cứu 2
3. Mục đích nghiên cứu 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 3
6. Các kết quả đạt được của đề tài 3
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 5
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 5
1.1.1. Chi phí sản xuất 5
1.1.1.1. Khái niệm 5
1.1.1.2. Phân loại 5
1.1.2. Giá thành sản phẩm 7
1.1.2.1. Khái niệm 7
1.1.2.2. Phân loại 7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 8
1.2. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 9
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 9
1.2.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10
1.2.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 11
1.2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung 13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh ii Lớp: 09DKKT1
1.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí thiệt hại trong sản xuất 14
1.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất phụ 18
1.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 22
1.2.3.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 22
1.2.3.2. Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành 24
1.2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 24
1.2.3.3.1. Sản phẩm dở dang là gì 24
1.2.3.3.2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 24
1.3. Tổng quan về kế toán giá thành sản phẩm 25
1.3.1. Đối tượng tính giá thành 25
1.3.2. Kỳ tính giá thành 26
1.3.3. Phương pháp tính giá thành 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DÂY CÁP ĐIỆN
VĨNH THỊNH
27
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh 27
2.1.1. Sơ lược về Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 28
2.1.3. Sản phẩm và tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 28
2.1.3.1. Sản phẩm của Công ty 28
2.1.3.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 33

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức tại Công ty 33
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban 33
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 35
2.1.5.1. Hình thức tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 35
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 38
2.1.5.3. Chính sách kế toán được áp dụng tại Công ty 45
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh iii Lớp: 09DKKT1
2.1.5.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty 45
2.1.5.5. Tổ chức vận dụng lưu chuyển chứng từ kế toán trong Công ty 46
2.1.5.6. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách tại Công ty 47
2.1.5.7. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty 47
2.1.5.8. Hình thức sổ kế toán tại Công ty 48
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty 50
2.2.1. Mô tả quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại đơn vị 50
2.2.2. Tổng quan kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty 52
2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 52
2.2.2.2. Đối tượng kế toán tính giá thành sản phẩm 53
2.2.2.3. Phương pháp, kỳ tính giá thành 53
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 54
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 54
2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 70
2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 77
a. Chi phí nhân viên phân xưởng 80
b. Chi phí vật liệu phụ: 81
c. Chi phí công cụ dụng cụ 83
d. Chi phí khấu hao TSCĐ 85
e. Chi phí dịch vụ mua ngoài 87

f. Chi phí bằng tiền khác 87
2.2.4. Kế toán phân bổ chi phí nhân công sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất
chung cho từng loại sản phẩm 90
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 91
2.2.5.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 91
2.2.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 92
2.2.5.3. Kế toán thiệt hại sản phẩm hỏng 94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh iv Lớp: 09DKKT1
2.2.5.4. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất 95
2.2.5.5. Kế toán chi phí sản xuất phụ 95
a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 95
b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 97
c. Kế toán chi phí sản xuất chung 98
2.2.5.6. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty: 100
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 105
3.1. Ưu điểm 105
3.2. Nhược điểm và một số kiến nghị 109
KẾT LUẬN 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO 115
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Phụ lục F
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh v Lớp: 09DKKT1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT SỬ DỤNG


Kí hiệu:
Giải thích:
BC
: Báo cáo.
BCTC
: Báo cáo tài chính.
BH
: Bảo hiểm.
BHTN
: Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH
: Bảo hiểm xã hội.
BHYT
: Bảo hiểm y tế.
CB-CNV
: Cán bộ - công nhân viên.
CCDC
: Công cụ dụng cụ.
CP
: Chi phí.
CP SPH
: Chi phí sản phẩm hỏng.
CPSX
: Chi phí sản xuất.
CPSXDD
: Chi phí sản xuất dở dang.
DN
: Doanh nghiệp.
GCNĐKKD
: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

GTGT
: Giá trị giá tăng.
HH
: Hàng hóa.
HTK
: Hàng tồn kho.
K/c
: Kết chuyển.
KH
: Kế hoạch.
KPCĐ
: Kinh phí công đoàn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh vi Lớp: 09DKKT1
LCB
: Lương cơ bản.
NC
: Nhân công.
NCSX
: Nhân công sản xuất.
NCTT
: Nhân công trực tiếp.
NLĐ
: Người lao động.
NVL
: Nguyên vật liệu.
NVPX
: Nhân viên phân xưởng.
PC
: Phụ cấp.

PV
: Phục vụ.
SP
: Sản phẩm.
SPDD
: Sản phẩm dở dang.
SX
: Sản xuất.
SXC
: Sản xuất chung.
SXKD
: Sản xuất kinh doanh.
SXP
: Sản xuất phụ.
SXSP
: Sản xuất sản phẩm.
TGNH
: Tiền gửi ngân hàng.
TNCN
: Thu nhập cá nhân.
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn.
TSCĐ
: Tài sản cố định.

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh vii Lớp: 09DKKT1
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU SỬ DỤNG

TÊN

NỘI DUNG
TRANG
Bảng 2.1
Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.
30
Bảng 2.2
Tỷ lệ các khoản trích theo lương.
72
Biểu 2.1
Trích dẫn bảng kê nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu.
58
Biểu 2.2
Bảng tính chi phí gia công.
61
Biểu 2.3
Trích dẫn bảng kê nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu.
63
Biểu 2.4
Trích dẫn bảng kê nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu.
64
Biểu 2.5
Bảng tiêu hao nguyên vật liệu.
65
Biểu 2.6
Bảng kiểm tra trọng lượng tính giá thành.
68
Biểu 2.7
Trích dẫn Bảng chấm công tháng 12/2012.
74
Biểu 2.8

Trích dẫn bảng lương tháng 12/2012.
74
Biểu 2.9
Phiếu lương tháng 12/2012.
76
Biểu 2.10
Bảng kê chi phí tháng 12/2012.
80
Biểu 2.11
Báo cáo nhập – xuất – tồn vật liệu phụ.
82
Biểu 2.12
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
84
Biểu 2.13
Bảng khấu hao tài sản cố định.
86
Biểu 2.14
Chứng từ ghi sổ.
87
Biểu 2.15
Chứng từ ghi sổ.
88
Biểu 2.16
Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí chế biến.
91
Biểu 2.17
Bảng tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ.
94
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam

SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh viii Lớp: 09DKKT1
Biểu 2.18
Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu.
96
Biểu 2.19
Trích dẫn báo cáo nhập – xuất – tồn thành phẩm tháng
12/2012.
97
Biểu 2.20
Bảng kê chi phí sản xuất tháng 12/2012.
98
Biểu 2.21
Phiếu tính giá thành sản phẩm VCm 2 x 0.8 Vstar.
104


Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh ix Lớp: 09DKKT1
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH SỬ DỤNG

TÊN
NỘI DUNG
TRANG
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
11
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
12
Sơ đồ 1.3

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.
14
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do sản phảm hỏng sửa
chữa được.
15
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ hạch toán chi phí thiệt hại do sản phẩm hỏng
không thể sửa chữa được.
15
Sơ đồ 1.6
Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất có kế hoạch.
17
Sơ đồ 1.7
Kế toán chi phí thiệt hại do ngừng sản xuất ngoài kế
hoạch.
17
Sơ đồ 1.8
Kế toán tổng hợp và phân bổ chi phí sản xuất phụ.
20
Sơ đồ 1.9
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
23
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ hạch toán các khoản điều chỉnh giảm giá thành.
24
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty.
33

Sơ đồ 2.2
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
37
Sơ đồ 2.3
Cấu trúc tài khoản của Công ty TNHH Dây Cáp Điện
Vĩnh Thịnh.
48
Sơ đồ 2.4
Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ trên máy
tính.
49
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất dây cáp điện.
50
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh x Lớp: 09DKKT1
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ chi phí NVL
trực tiếp.
55
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ nhập kho đối với nguyên vật liệu mua ngoài.
57
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ quy trình nhập đối với nguyên vật liệu tự gia công,
chế biến.
60
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ quy trình xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản
xuất.

65
Sơ đồ 2.10
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
69
Sơ đồ 2.11
Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp.
73
Sơ đồ 2.12
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.
77
Sơ đồ 2.13
Sơ đồ trình tự ghi sổ chi phí sản xuất chung
79
Sơ đồ 2.14
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.
89
Sơ đồ 2.15
Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất phụ.
99
Sơ đồ 2.16
Sơ đồ quy trình kế toán tính giá thành.
101
Sơ đồ 2.17
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ, trình tự ghi sổ.
102
Sơ đồ 2.18
Sơ đồ tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm VCm 2 x 0.8
Vstar.
103
Biểu đồ 2.1

Một số chỉ tiêu phân tích KQHĐKD tháng 11/2012 và
tháng 12/2012.
30
Hình 2.1
Một số sản phẩm dây điện, dây và cáp điện lực của Công
ty.
29
Hình 2.2
Một số sản phẩm Cáp điện kế của Công ty.
29

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 1 Lớp: 09DKKT1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai vấn đề đóng vai
trò quan trọng, mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một
Doanh nghiệp. Mối quan tâm hàng đầu của nhà quản lí là làm thế nào ngày càng
tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng, mẫu mã tốt hơn, đa dạng, phong phú hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội. Bên cạnh đó, giá thành sản phẩm phải hợp lý,
được hạch toán chính xác cũng là tiền đề giúp giá bán sản phẩm của Doanh nghiệp
có tính cạnh tranh hơn so với các mặt hàng cùng loại trên thị trường. Từ những lý
do trên, em thấy rằng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
là một trong những công tác trọng tâm của các Doanh nghiệp sản xuất.
Trong những năm qua ở nước ta việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trường với sự quản lí của nhà nước đã giúp cho doanh nghiệp
thâm nhập vào trong một môi trường mới, mọi doanh nghiệp đều phải tự quy định
kế hoạch sản xuất cũng như tìm kiếm thị trường tiêu thụ để đạt được hiệu quả cao
nhất. Trong cơ chế mới, mọi doanh nghiệp muốn đạt được lợi nhuận mong muốn,
nhà quản lý cần phải hết sức quan tâm đến chi phí và giá thành sản phẩm. Nếu sản

xuất ra sản phẩm có chất lượng tốt nhưng giá thành cao không phù hợp với khả
năng và thị hiếu của người tiêu dùng thì hàng hoá sẽ bị ứ đọng, từ đó việc sản xuất
sẽ bị ứ tắt và Công ty sẽ không thực hiện được mục tiêu lợi nhuận đã đề ra. Một
trong những vấn đề cơ bản để tăng lợi nhuận là việc kiểm soát chặt chẽ chi phí sản
xuất các phân xưởng và hạ giá thành sản phẩm.
Hiện nay, Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh ngoài việc mở rộng quy
mô sản xuất kinh doanh, Công ty còn tiến hành đầu tư công nghệ, máy móc trang
thiết nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm; là đơn vị đang trên đà phát
triển, đang từng bước khẳng định thương hiệu của mình trên thị trường dây cáp
điện Việt Nam. Từ đó cho thấy, Doanh nghiệp đã xây dựng công tác hạch toán nói
chung và công tác tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm nói riêng phù
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 2 Lớp: 09DKKT1
hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Nhờ vậy, Ban lãnh
đạo luôn luôn nắm bắt thông tin chính xác, rõ ràng, kịp thời đưa ra các phương án
sản xuất ngày càng tốt hơn, thu được nhiều lợi nhuận và hoàn thành tốt nghĩa vụ
nộp ngân sách Nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, em đã chọn đề tài: “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh”.
2. Tình hình nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, em tham khảo một số đề tài liên quan có tính
thiết thực như: Luận văn một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX – TM Bến Nghé, Luận văn
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH SX – TM –
DV Hiệp Sanh, Luận văn hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
gạch tại Công ty Sản xuất Gạch Block – Đà Nẵng.
3. Mục đích nghiên cứu:
Khi em chọn đề tài này, ngoài mong muốn tìm hiểu quy trình tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế tại đơn vị, em còn muốn được so sánh,

đối chiếu giữa cơ sở lý luận và thực trạng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty. Bên cạnh đó, nhận thấy những mặt tích cực cũng như
những mặt hạn chế còn tồn tại tại Doanh nghiệp. Từ đó, có thể học hỏi và tích lũy
cho mình một số kinh nghiệm thực tiễn, đóng góp một số ý kiến của mình để hoàn
thiện công tác kế toán, giúp tăng lợi nhuận, tiết kiệm và kiểm soát chi phí sản xuất
chặt chẽ hơn.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 3 Lớp: 09DKKT1
- Tìm hiểu và phản ánh quy trình hạch toán chi phí sản xuất và quy trình
tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
- Phản ánh các chứng từ, sổ sách được sử dụng tại Công ty; cách thức luân
chuyển chứng từ đặc biệt của các tài khoản thuộc nhóm chi phí sản xuất
(TK 621, TK622, TK627).
- Tìm hiểu xem Công ty có tuân thủ đúng Chuẩn mực kế toán và Chế độ
kế toán doanh nghiệp theo quyết định 15/2006 hay không.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Quan sát, phỏng vấn, mô tả thực trạng công tác kế toán tại Công ty, từ đó
đánh giá, so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa các quy định của Pháp
luật với thực trạng kế toán tại đơn vị.
- Quan sát quy trình, cách thức làm việc của các anh chị nhân viên kế toán
tại Công ty.
- Thu thập số liệu (chứng từ kế toán, bảng biểu, sổ sách kế toán…) của
Công ty, tìm hiểu, phỏng vấn, phân tích quy trình hạch toán chi phí sản
xuất và cách thức tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp.
- Tham khảo một số tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, tìm hiểu đặc
điểm của ngành nghề mà Công ty đăng ký trên Giấy phép sản xuất kinh
doanh.

6. Các kết quả đạt được của đề tài:
- Hiểu rõ và nắm chắc quy trình làm việc, công tác hạch toán chi phí sản
xuất, tính giá thành sản phẩm tại đơn vị.
- Đề xuất ý kiến (nếu có).
7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp:
Nội dung đề tài bao gồm 3 phần.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 4 Lớp: 09DKKT1
Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Dây Cáp Điện Vĩnh Thịnh.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 5 Lớp: 09DKKT1
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
1.1.1. Chi phí sản xuất:
1.1.1.1. Khái niệm:
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao động sống
và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra để sản xuất sản phẩm trong một thời
kỳ.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất không phải là chi tiêu sản xuất của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí có liên quan trực tiếp để hình thành sản phẩm
trong một kỳ. Trong khi đó không phải tất cả các khoản chi tiêu đều phục vụ cho
việc sản xuất sản phẩm trong kỳ đó, các khoản chi cho việc mua sắm tài sản cố
định, mua sắm vật tư dự trữ trong kho cho nhiều kỳ sản xuất, không có nghĩa đó là
chi phí sản xuất trong kỳ đó.

1.1.1.2. Phân loại:
Chi phí được xem là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi nhuận doanh ngiệp. Vì vậy, làm thế nào để kiểm soát tốt
chi phí là một vấn đề bức thiết đã được đặt ra, nhằm thỏa mãn yêu cầu đó chi phí
được phân loại theo các tiêu thức như sau để dễ nhận diện và phân tích các chi phí
phát sinh:
a. Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí nhân công: là tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản
phải trả khác cho công nhân viên chức trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 6 Lớp: 09DKKT1
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: là phần giá trị hao mòn TSCĐ chuyển
dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các khoản tiền điện, tiền nước, điện thoại,
thuê mặt bằng…
- Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí sản xuất khác bằng tiền phát
sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như chi tiếp
khách, hội nghị…
b. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ dùng để sản xuất ra sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ những chi phí cho công nhân sản
xuất (tiền lương chính, phụ; các khoản trích theo lương…).
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm ngoại
trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Nếu đơn vị là doanh nghiệp sản xuất thì chi phí được phân loại thành 3
yếu tố trên; tuy nhiên đối với doanh nghiệp xây lắp ngoài 3 yếu tố chi phí
trên, chúng ta còn thêm chi phí sử dụng máy thi công.

c. Phân loại chi chi theo mối quan hệ ứng xử chi phí:
- Biến phí: là những khoản chi phí biến đổi theo mức độ hoạt động như chi
phí nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, chi phí
hoa hồng hàng bán thay đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được,…
- Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu
nào trong một kỳ nhất định như tiền lương của công nhân viên chức tại
doanh nghiệp, chi phí khấu hao TSCĐ…

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 7 Lớp: 09DKKT1
d. Phân loại chi phí theo hoạt động và công dụng kinh tế, chi phí sản xuất:
- Chi phí sản xuất: toàn bộ chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và
các chi phí cần thiết khác có liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ trong một thời kỳ nhất định được biểu hiện bằng tiền.
- Chi phí ngoài sản xuất: gồm các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp.
e. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí:
- Chi phí trực tiếp: những chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi
phí và được hạch toán vào đối tượng có liên quan.
- Chi phí gián tiếp: những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi
phí, do đó nó được phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức
nhất định.
1.1.2. Giá thành sản phẩm:
1.1.2.1. Khái niệm:
Sản phẩm là bất cứ những gì được đưa ra thị trường để thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của khách hàng. Sản phẩm có thể tồn tại dưới dạng vật chất hay phi
vật chất, bao gồm hàng hóa, con người, nơi chốn, tổ chức,… hay sự hứa hẹn thỏa
mãn một hay nhiều nhu cầu của thị trường ở một thời điểm cụ thể.
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất cho một
khối lượng, một đơn vị sản phẩm hoặc một công việc, lao vụ đã hoàn thành.

1.1.2.2. Phân loại:
Có 2 tiêu thức phân loại giá thành sản phẩm:
a. Theo thời điểm và nguồn số liệu, giá thành được chia làm:
- Giá thành kế hoạch: giá thành tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và
sản lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 8 Lớp: 09DKKT1
- Giá thành định mức: giá thành tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản
xuất thực tế và chi phí sản xuất định mức.
- Giá thành thực tế: giá thành được tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản
xuất thực tế và chi phí sản xuất thực tế.
b. Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành sản phẩm được chia làm:
- Giá thành sản xuất: giá thành tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất ra sản phẩm bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy
thi công.
- Giá thành toàn bộ: giá được tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến
việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản
xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Từ định nghĩa giá thành sản phẩm trên, ta thấy rằng cả chi phí sản xuất lẫn
giá thành sản phẩm đều giống nhau về mặt bản chất – cùng là hao phí lao động xã
hội cần thiết, bao gồm cả lao động sống và lao động vật hóa để sản xuất ra sản
phẩm, dịch vụ.
Tuy nhiên, chúng lại khác nhau về một số điểm sau:
- Chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm, công việc, dịch vụ đã hoàn
thành, chưa hoàn thành (sản phẩm dở dang cuối kỳ), liên quan đến sản
phẩm nhập kho (thành phẩm) và cả sản phẩm hỏng, đến chi phí thực tế
chưa phát sinh nhưng đã trích trước. Trong khi đó giá thành sản phẩm chỉ

liên quan đến sản phẩm hoàn thành nhập kho và sản phẩm dở dang đầu
kỳ.
- Chi phí sản xuất gắn với kỳ hoạt động sản xuất, còn giá thành lại liên
quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 9 Lớp: 09DKKT1
Mặc dù giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những điểm giống và
khác nhau cơ bản, nhưng chúng lại có mối quan hệ mật thiết, chặt chẽ với nhau.
Chi phí sản xuất là căn cứ để tính giá thành sản phẩm, vì vậy việc kiểm soát và tiết
kiệm chi phí sản xuất là điều quan trọng để hạ giá thành sản phẩm.
Công thức tính tổng giá thành sản phẩm:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
CPSX
kỳ trước
chuyển
sang
+
CPSX
chi ra
trong kỳ
-
CPSX
chuyển
sang kỳ
sau
-
Các khoản

làm giảm
giá thành
1.2. Tổng quan về kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp
chi phí sản xuất hay nói cách khác là việc xác định chi phí phát sinh ở những nơi
nào (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất…) và ở thời kỳ nào (trong kỳ hay kỳ
trước).
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất chúng ta thường căn cứ vào:
địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình công nghệ sản xuất,
loại hình sản xuất, đặc điểm sản phẩm,… Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có
thể là phân xưởng sản xuất, sản phẩm, đơn đặt hàng,…
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất đã phát sinh trong quá trình sản xuất cần được tập hợp, phân
loại và hệ thống hóa lại vào các tài khoản kế toán theo các khoản mục chi phí và
đúng đối tượng kế toán tập hợp CPSX. Tuy nhiên, tùy theo từng trường hợp cụ thể
kế toán có thể áp dụng phương pháp thích hợp như sau:
- Nếu CPSX phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng chịu chi phí thì kế
toán áp dụng phương pháp tập hợp trực tiếp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 10 Lớp: 09DKKT1
- Nếu chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì
kế toán phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp.
1.2.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
 Phương pháp tập hợp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu được dùng trực tiếp để tạo ra sản phẩm.
Như đã được trình bày ở phần trên, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể
liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, cũng có thể liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí. Chúng ta cùng tìm hiểu phương pháp phân bổ

gián tiếp khi nguyên vật liệu được xuất dùng chung để tạo ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau:
- Công thức xác định tổng chi phí NVL trực tiếp phải phân bổ trong kỳ:
Chi phí NVL
trực tiếp
trong kỳ
=
Trị giá NVL
đưa vào sử
dụng
-
Trị giá NVL
còn lại cuối kỳ
chưa sử dụng
-
Trị giá
phế liệu
thu hồi
- Sau đó, tiến hành phân bổ chi phí vào đối tượng chịu chi phí:
Chi phí NVL
trực tiếp phân bổ
cho đối tượng Z
=
Tổng chi phí NVL trực
tiếp cần phân bổ
x
Tiêu chuẩn phân
bổ cho đối tượng
Z
Tổng tiêu thức cần

phân bổ
 Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”.
Là tài khoản không có số dư cuối kỳ, dùng để phản ánh quá trình theo dõi,
tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ loại chi phí này.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 11 Lớp: 09DKKT1
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
 Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:






Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên).
1.2.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
 Phương pháp tập hợp:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ các chi phí của công nhân trực
tiếp như tiền lương chính, phụ cấp, các khoản trích theo lương, lương nghỉ phép,
tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của công nhân sản xuất…
Tương tự, việc tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp được áp dụng
giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Tài khoản sử dụng: TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
Cũng giống như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tài khoản này được sử dụng
để theo dõi tình hình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, tuy nhiên khi tập hợp
Phát sinh: Chi phí nguyên vật liệu xuất
trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Phát sinh: Kết chuyển chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.

Trị giá nguyên vật liệu dùng không
hết nhập lại kho.

TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
vào chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí NLV trực tiếp
NVL thừa nhập lại kho
TK 111, 112, 331
TK 152
TK 621
TK 154
TK 152
để sản xuất sản phẩm
Mua NVL xuất thẳng
để sản xuất sản phẩm
Xuất NVL
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thanh Nam
SVTH: Phạm Thị Ngọc Hạnh 12 Lớp: 09DKKT1
và phân bổ kế toán cần lưu ý không được hạch toán tiền lương, phụ cấp, các khoản
trích theo lương của nhân viên quản lý ở phân xưởng, tổ, đội sản xuất, nhân viên
bán hàng và nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:


Vì thuộc nhóm tài khoản tập hợp, phân phối nên TK 622 không có số dư cuối
kỳ.
 Sơ đồ tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
(Theo phương pháp kê khai thường xuyên).
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

Phát sinh: Chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào quá trình SXSP
Phát sinh: Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp.
công nhân trực tiếp SX
Chi phí lương
công nhân trực tiếp sản xuất
Khoản trích theo lương của
vào chi phí SXKD dở dang
Kết chuyển chi phí NC trực tiếp
Trích trước tiền lương
nghỉ phép của NCSX
TK 622
TK 334
TK 338
TK 335
TK 154

×