Tải bản đầy đủ (.pdf) (186 trang)

thiết kế chung cư thảo điền quận 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 186 trang )

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 154


PHƯƠNG ÁN 2


II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÓNG KHOAN CỌC NHỒI
1.Tải trọng tác dụng: Sử dụng kết quả chon cặp nội lực ở phần móng cọc ép.
a.Móng cột biên(M1)

Nội lực Tải TT Tải TC
/N/
max
(T) 420.376 365.54
Q

(T) 6.0656 5.27
M

(Tm) 23.34 20.3

b.Móng cột giữa(M2)


Nội lực Tải TT Tải TC
/N/
max
(T) 479.46 416.9


Q

(T) 10.18 8.85
M

(Tm) 39.63 34.5
c.Móng cột giữa(M3

Nội lực Tải TT Tải TC
/N/
max
(T) 683.2 596
Q

(T) 9.88 8.6
M

(Tm) 53.7 46.7
2. Chọn vật liệu và kích thước cọc :

- Cọc được đúc bằng cách khoan tạo lổ. Ống vách đặt sâu 3m và dùng dung dòch
Bentonite để giữ thành hố khoan không bò sạt lở.
- Khoảng cách giữa các cọc chọn  D + 1m
- Chọn đường kính cọc khoan nhồi D = 0,8 m
=> A
c
=
4
2
D


=
4
8014.3
2

= 5024 cm
2
= 0.5024 m
2
u =
mD 512.28.014.3 


- Chọn chiều dài cọc là 28m kể cả đoạn ngàm vào đài là 0,5 m . Mũi cọc cắm vào lớp
đất thứ 6 là lớp đất tốt một đoạn 7.5m .
- Bêtông làm cọc B25 có R
b
= 14.5 MPa, R
bt
= 1.05 MPa
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 155

- Sử dụng thép CII, có cường độ tính toán là 260 MPa. Cường độ tính toán cốt đai là
225 MPa.
- Đường kính cốt thép  12mm và bố trí đều chu vi cọc , Dùng đai 8 a200, đai xoắn
liên tục.

- Theo quy phạm hàm lượng cốt thép trong cọc khoan nhồi   0,40,65% (theo
TCXD 205 : 1998 ) ta lấy 
min
= 0.5%
=> Diện tích cốt thép F
a
=
4
2
D

x 0.5% =
4
8014.3
2

x 0.5% = 25.12 cm
2

=> Cốt thép trong cọc dùng 1416(F
a
= 28.14cm
2
)


III. XÁC ĐỊNG SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC :
1. Sức chòu tải của cọc theo điều kiện vật liệu :
Sức chòu tải tính toán của cọc theo điều kiện vật liệu được xác đònh theo công thức :
Q

u
= Q
VL
= ( R
u
A
p
+ R
an
A
a
)
Trong đó  R
u
: cường độ tính toán của bê tông cọc nhồi được xác đònh như sau :
Đối với cọc đổ bê tông trong dung dòch sét :
5.4
R
R
u

nhưng không lớn hơn 60 daN/cm
2

Với R – Mác thiết kế của bê tông cọc là 350 daN/cm
2
=>
2
350
77.77 /

4.5 4.5
u
R
R kG cm  
> 60 daN/cm
2

=> nên lấy R
u
= 60 daN/cm
2
 A
a
: Diện tích tiết diện ngang của cốt thép dọc trục (A
a
= 28.14 cm
2
)
 A
p
: Diện tích tiết diện cọc
=>A
p
= A
c
- A
a
= 5024 – 2814 = 4995.86cm²
 R
an

: Cường độ tính toán của cốt thép, khi thép nhỏ hơn 28mm thì :
R
an
=
5.1
C
R
nhưng không lớn hơn 2200 daN/cm
2

R
C
: giới hạn chảy của cốt thép, với thép AII lấy R
C
= 3000 daN/cm
2


2000
5.1
3000

an
R
daN/cm
2

=>Vậy khả năng chòu lực của cọc theo vật liệu :
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08


GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 156


Q
VL
= 60 x 4995.86 + 2000 x 28.14 = 350203.84daN = 350.204 T
2. Sức chòu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền :
Ta có công thức xác đònh sức chòu tải cho phép của cọc theo đất nền A.1a phụ lục
A TCXD - 205 :1998
tc
tc
a
k
Q
Q 


Trong đó:
k
tc
: Hệ số độ tin cậy lấy bằng 1,75 dựa trên quy phạm
Q
a
: Sức chòu tải của đất nền
Q
tc
= m x( m
R
x q

p
x

A
p
+ U x  m
f
x f
si
x l
i
)
Với q
p
: cường độ tính toán chòu tải của đất ở mũi cọc
.

m : Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, lấy bằng 1.0
m
R
,m
f
: Hệ số làm việc của đất ở mũi cọc và ở mặt xung quanh có kể đến
phương pháp hạ cọc ( tra bảng A.5 trang 58,59 TCXD – 205 : 1998)
=> m
f
= 1.0 ; m
R
= 0.6(hạ cọc bằng cách đổ bê tông có bentonite)
A

p
: Diện tích tiết diện ngang chân cọc
A
p
=
4
2
D

=
4
8,014,3
2

= 0,5024 m
2

U : Chu vi tiết diện ngang cọc => u =  x d = 3,14 x 0,8 = 2,512 m
l
i
: Chiều dày lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên của cọc
 Xác đònh cường độ chòu tải của đất q
p
(T/m
2
) theo TCXD 205-1998 :

q
p
= 0,75 x  x (


I
x d
p
x A
0
k
+  x 
I
x L x B
0
k
)
Trong đó :
’
I
: Trò tính toán của trọng lượng thể tích đất ở phía dưới mũi cọc (’
I
= 1.03T/m
3
)

I
: Trò tính toán trung bình của trọng lượng thể tích đất ở phía trên mũi cọc

I
=
2.06 3 2.04 7 1.93 12 2 7.5
3 7 12 7.5
i i

i
h
h


      

  


= 1.98 T/m
3

 ,  ,
0
k
A
,
0
k
B
là hệ số không thứ nguyên tra bảng A.6 trang 60 TCXD 205 : 1998 phụ
thuộc vào góc ma sát trong  và
375.34
8.0
5.27

D
L
c


Với  = 28.14
0
tra bảng A.6 =>  = 0,5685 ;  = 0,2786 ; A
0
k
= 21.347 ; B
0
k
= 40.039


q
p
= 0,75 x 0,2786 x(1.03 x 0,8 x 21.347 + 0,5685 x 2 x 32.45 x 40.039) = 312.345 T/m
2
f
si
: cường độ tính toán của lớp đất thứ i theo mặt xung quanh cọc (tra bảng
A.2 : TCXD 205-1998 )

* Xác đònh l
i
, f
si
bằng cách chia các lớp đất ra thành các phân tố đồng chất , có chiều dày

2.0 m , như hình vẽ :



ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 157



Các giá trò tra Bảng A.2 TCXD – 205 : 1998 (Trang 55)
Lớp đất STT Độ sệt (B) Z(m) f
i
(T/m
2
)

l
i
(m)

f
i
xl
i
(T/m)


Sét pha dẻo cứng
z1 0.33
3.85 3,4565 2 6.913
z2 0.33
5.85 3,86 2 7.72




Cát pha dẻo
Z3 0.41
7.85 4,065 2 8.13
Z4
0.41

9.85 4,236 2 8.4716
Z5
0.41

11.85 4,423 2 8.8466
Z6
0.41

13.85 4,611 2 9.2226

Sét pha dẻo cứng
Z7 0.45
15.85 4,811 2 9.6214
Z8 0.45
17.85 5,235 2 10.4694
Z9 0.45
19.85 5,412 2 10.8232
Z10 0.45
21.85 5,588 2 11.1752
Z11 0.45
23.85 5,654 2 11.308

Cát chặt vừa
z12 0.45 25.85 8.733 2 17.466
z13 0.45 27.85 9.013 2 18.026
z14 0.45 29.85 9.293 2 18.586
z15 0.45 30.35 9.398 1.5 14.097
Tổng cộng =


ii
lf

170.873



ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 158

2000
27850
29850
30350
1500
2850
1
2
3
4

5
6
Sét xám
trắng đốm
nâu trạng thái dẻo
mềm
Sét pha
trạng thái
dẻo mềm
Sét xám
trắng trạng
thái dẻo
cứng
30007000
12000
Cát san lấp
Cát trung
lẫn sạn
sỏi kết
cấu chặt
vừa
Cát pha
nâu loang
vàng trạng
thái dẻo
1000
3850
5850
7850
9850

11850
13850
15850
17850
19850
21850
23850
25850
28000
20002000200020002000
20002000200020002000
20002000


ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 159
















Vậy sức chòu tải của đất nền là :
Q
tc
= m x ( m
R
x q
p
x

A
p
+ U x  m
f
x f
i
x l
i
)
= 1.0 x (0.6 x 312.345 x 0.5024 + 2.512 x 1.0 x 170.873) = 524.368(T)
Sức chòu tải cho phép của cọc theo tính chất cơ lý của đất nền :

524.368
299.639 300( )
1.75
tc
d a
tc

Q
P Q T
k
    


IV. TÍNH TOÁN MÓNG M1,M2 :
Ta dùng cặp /M /
max
, N

(đã tính ở phương án cọc ép)


Nội lực
Tải TT Tải TC
/N/
max
(T) 420.376 365.54
Q

(T) 6.065 5.27
M

(Tm) 23.34 20.3

1. Xác đònh sơ bộ kích thước đài cọc :

Khoảng cách giữa các cọc trong đài là : a ≥ 3d = 3 x 0.8 = 2.4 m
p lực tính toán giả đònh tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra :

P
tt
=
2
)3( d
Q
a

=
2
300
(2.4)
= 52.08(T/m
2
)
Diện tích sơ bộ đế đài:
F
đ
=
0
tt
tt
tb m
N
P H n

  
=
420.376
52.08 2 1.5 1.1  

= 9.26 m
2

Trong đó : 
tb
= 2 T/m
3
Dung trọng trung bình của đài và đất trên đài
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 160

Giả sử: H
đ
= 1.5m chiều cao đài cọc
Trọng lượng của đài và đất trên đài:
N
tt
đ
= n x F
đ
x h
đ
x  = 1.1 x 9.26 x 1.5 x 2.0= 30.558(T)
Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt
= N
tt

0
+ N
tt
đ
= 420.376+ 30.558= 450.934(T)
2. Xác đònh số lượng cọc :
- Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt
= 450.934(T)
- Số lượng cọc sơ bộ:
n
c


k
a
tt
Q
N
= 1.2x
450.934
300
= 1.8cọc
Trong đó : k là hệ số xét đến ảnh hưởng Moment tác động lên móng cọc , giá trò
lấy từ 1-1.5 tuỳ vào giá trò Moment ( sách Nền Móng của Châu Ngọc Ẩn )
=> Chọn số lượng cọc sơ bộ n
c
= 2 cọc
 Bố trí đài cọc móng M1 như hình vẽ :


4000
800
800
800
2000
800
2000
4200
1600
1000
650
h0
I
I
700


- Kích thước đài cọc là l x b :
l = 4 m
b=1.6m
Với : l,b là chiều dài và chiều rộng của đài cọc
 Vậy kích thước đài cọc : l x b = 4 x1.6 = 6.4 m
2

3. Xác đònh chiều cao đài cọc :

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ

TRANG 161

4000
800
800
800
2000
800
2000
4200
1600
1000
650
h0
I
I
700


- Chiều dài cọc ngàm vào đài : h
1
= 0.1 (m)
- Chiều cao của đài cọc là : h
đ
= h
o
+0.1 (m)
h
o
=(L-d-h

c
)/2 =(3.6-0.8-0.6)/2=1.1(m)
=> h
d
= 1.1+0.1 = 1.2(m)
=> N
tt
đ
= n x F
đ
x h
đ
x  = 1.1 x 6.4 x 1.5 x 2= 14.256 (T)
4. Xác đònh giá trò P
max
;P
min

* Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt
= N
o
tt
+N
d
= 420.376+14.256= 434.6(T)=>N
tc
= 377.9(T)
* Moment tính toán xác đònh tương ứng với trọng tâm tiết diện các cọc tại đế đài:

M
tt
= M
tt
0
+ Q
tt
0
x h
*
= 23.34 + 6.065 x 1.5 = 32.44 (Tm)=>M
tc
= 28.2(Tm)
(h
*
là chiều cao tính toán được tính từ cao trình sàn tầng hầm đến đáy đài )
* Tải truyền xuống các cọc dãy biên:

max
max,min
2
tc
tc
c i
M x
N
P
n x

 


=
2
377.9 28.2 1.2
2 2 (1.2)




Trong đó : x
max
= 1.2m
n
c
= 2

2
max
2
2
2
1
2
2 xxxx
i



Vậy ta có : P
max

= 188.95 + 11.75= 200.7 (T) < Q
a
= 300 (T)
=> Thỏa mãn điều kiện tải truyền xuống cọc dãy biên.
P
min
= 188.95– 11.75= 177.2(T) > 0
=> Không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.

max min
2
tb
P P
P

 
188.95(T)
* Tóm lại : Điều kiện chòu tải của móng cọc được kiểm tra thoã mãn , móng làm việc
trong điều kiện an toàn.


V. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO MÓNG M1,M2

1.Kiểm tra điều kiện chọc thủng của đài cọc:
- Ta có tháp chọc thủng như hình vẽ sau:

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 162


1500
650
100
1500
800
800
2000
2000
4
5
°
4
5
°


=> Vậy tháp chọc thủng bao phủ lên các đầu cọc đảm bảo điều kiện chọc thủng của đài.
2. Kiểm tra ổn đònh của nền nằm dưới móng khối qui ước :
* Xác đònh kích thước khối móng qui ước :
Góc ma sát trong trung bình:

tc
tb
=
i i
i
xh
h




=
5432
55443322
hhhh
hhhh




=
14.5 3.0 20.7 7.0 12.31 12.0 28.14 5.5
3.0 7.0 12.0 7.5
      
  
= 18.55
0

α
tb
=
4
tc
tb

=
0
0
18.906

4.637
4


tg α
tb
= tg 4.637
0
= 0.081
Chiều dài của đáy móng khối quy ước :
A
m
= a + 2 x L
c
x tgα
tb
= 3.2 + 2 x 27.5 x 0.081 = 7.655(m)
Bề rộng của khối móng quy ước:
B
m
= b + 2 x L
c
x tgα
tb
= 0.8 + 2 x 27.5 x 0.081 = 5.255(m)
Với a – khoảng cách giữa hai mép ngoài của cọc theo phương l
b – khoảng cách giữa hai mép ngoài của cọc theo phương b
a = 3.2m
b = 0.8m



L
c
chiều dài của cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc (L
c
= 27.5m)
 F
m
= B
m
x A
m
= 7.655x5.255 = 40.227 (m
2
)
* Xác đònh trọng lượng của khối móng quy ước:
Trọng lượng đất phủ trên đài được tính từ đáy đài trở lên :
Q
1
= n x F
m
x 
tb
x h
m
= 1.1 x 40.227 x 2 x 1.5 = 132.75 (T)
Trọng lượng cọc 0,8m dài 27.5(m)
Q
2
= n x n

c
x F
c
x L
c
x 
bt
=1.1 x 2 x 0.5024 x 27.5 x 2 = 61.0082 (T)
Trọng lượng đất đáy đài trở xuống đến mũi cọc
Q
3
= n x( F
m
–n
c
xF
c
)


i
x h
i

= 1.1 x( 40.227-2x0.5024) x(1.1 x 3.0 + 1.08 x 70 + 0.96 x 12.0 + 1.03 x5.5)
= 1209.98 (T)
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 163


Trọng lượng móng khối quy ước :
Q
m
= Q
1
+ Q
2
+ Q
3
= 132.75+61.0082+1209.98 = 1403.73 (T)
* Trọng lượng thể tích trung bình của các lớp đất kể từ mũi cọc trở lên

mm
m
tb
hF
Q



=
1403.73
40.227 29
= 1.203(T/m
3
)
Trong đó : h
m
là chiều cao móng khối quy ước , từ mặt sàn tầng hầm đến mũi cọc

h
m
= H
m
+ L
c
= 1.5 + 27.5 = 29(m)
* Nội lực tiêu chuẩn gây ra tại đáy móng khối quy ước :
N
tc
= N
tc
0
+ Q
m
/n = 365.54+ 1403.73 /1.1 = 1641.66 (T)
M
tc
= M
tc
0
+ Q
tc
0
x (L
c
+ H
m
)
= 20.3 + 5.27 x (27.5 + 1.5) = 173.13 (Tm)

* p lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước :
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước :
R
tc
=
 

 CDhBBA
K
mm
mm
tc
'
21



Trong đó: m
1
: Hệ số điều kiện làm việc của đất nền
m
2
: Hệ số điều kiện làm việc của nhà có tác dụng qua lại với nền
(Tra bảng 2.2 , trang 65 , sách “Nền và Móng các công trình dân dụng và công
nghiệp” của GS.TS. Nguyễn Văn Quảng , L / H = 30.4/37.5 = 0.81 ; cát chặt vừa , no nước
=> m
1
= 1.1 ; m
2
= 1.2

K
tc
= 1 Hệ số tin cậy lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất

II
: Góc ma sát trong lớp đất dưới đáy móng khối quy ước (
II
= 28.14
0
)
(Tra bảng 2-1 trang 64 sách “Nền Và Móng các công trình dân dụng và công
nghiệp” của “GSTS. Nguyễn Văn Quảng”) và nội suy :
=> A = 0.98 ; B = 4.93 ; D = 7.40

II
:

Trò tính toán thứ hai trung bình của lớp đất nằm trực tiếp dưới đế móng
’
II
:

Trò tính toán thứ hai trung bình của trọng lượng thể tích .
=> 
II
= 1.03 (T/m
3
) ; ’
II
= 

tb
= 1.208 (T/m
3
)
C
II
: Lực dính đơn vò lớp đất dưới đáy móng khối qui ước (C
II
=0.49 T/m
2
)
h
m
: Chiều cao móng khối qui ước (h
m
= 29m)
R
tc
=
 
1.1 1.2
0.98 5.68 1.03 4.93 29.5 1.208 7.4 0.49
1

       

= 244.259 (T/m
2
)
Vậy : 1.2 x R

tc
= 1.2 x 244.259= 293.11 (T/m
2
)
* Ứng suất trung bình thực tế dưới đáy móng khối qui ước :

tc
tb
=
m
tc
F
N
=
1641.66
40.227
= 40.8(T/m
2
)
Nên ta có : 
tc
tb
= 40.8(T/m
2
) < R
tc
=

244.259 (T/m
2

)
* Ứng suất cực đại và cực tiểu dưới đáy móng qui ước :

tc
max, min
=
m
tc
m
tc
W
M
F
N

=
2
1641.66 173.13 6
40.227 5.255 7.655




ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 164

Trong đó : W
m

=
2
2
5.255 7.655
6 6
m m
B A



Vậy : 
tc
max
= 40.8 + 3.4 = 44.2 (T/m
2
) < 1.2 x R
tc
= 293.11 (T/m
2
)

tc
min
= 40.8 – 3.4 = 37.4 (T/m
2
) > 0

tc
tb
= 40.8 (T/m

2
) < R
tc
=

244.259 (T/m
2
)
=> Thõa mãn điều kiện. Vậy nền đất dưới đáy móng khối qui ước ổn đònh, có thể tính
toán độ lún dưới móng cọc theo nền biến dạng đàn hồi tuyến tính

3. Kiểm tra độ lún của móng :
Dùng phương pháp phân tầng cộng lún :


i
SS
Trong đó :
i
tb
ii
h
E
S 


0

Tính lún cho móng khối qui ước F
m

= A
m
x B
m
= 7.655x5.255 = 40.227 m
2

p lực bản thân tại mũi cọc :
σ
bt
=
)(


ii
h

= 1.208 x 27.5 = 35.15 (T/m
2
)
p lực gây lún tại tâm diện tích đáy móng khối qui ước :
P
0
= 
gl

= 
tc
tb
- σ

bt
= 40.8– 35.15 = 5.65 (T/m
2
)
Tại giữa mỗi lớp đất ta xác đònh các trò số :

z
gl

= k
0
x P
0
: Áp lực gây lún tại độ sâu z

2/)(
1

zi
gl
zi
gl
z
tb


Trò số k
0
tra bảng tra trong bảng 3-7 sách “HDĐA NỀN VÀ MÓNG” ứng với
B

Z2
và tỷ số
B
L
=
m
m
B
A
= 1.45
Chia nền đất dưới móng khối qui ước thành các lớp đất có chiều dày :
h
i
=
5
m
B
=
5.255
5
= 1.05 (m)
Điểm
Độ sâu
Z(m)
B
Z2

k
0



zi
gl

(T/m
2
)

z
bt
(T/m
2
)


tb
z
(T/m
2
)
0 0 0 1.00 5.65 35.15
* Nhận xét : Tại độ sâu z = 0 m dưới đáy móng có:

gl
Z0
= 5.65(T/m
2
) < 0,2 x 
z
bt

= 0,2 x 35.15 = 7.03 (T/m
2
)
Modul biến dạng của lớp đất thứ 2 được thống kê trong xử lí đòa chất : E
0
= 2670 (T/m
2
)


: hệ số phụ thuộc vào hệ số nở hông µ lấy

= 0.8 theo quy phạm

* Độ lún của nền:
S =
0
.
gl
zi i
h
E



=
0.8
2670
x 5.65x 0
= 0(m) = 0(cm)

 S = 0 (cm) < Sgh = 8 (cm) ( Thỏa mãn yêu cầu biến dạng)

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 165

4. Tính toán thép đài móng M1 :
Móng M1 có kích thước l x b = 3.6 x 1.2 (m) , chiều cao đài h
đ
= 1.5 (m)
Sơ đồ tính toán như sau :

4000
800
800
800
2000
800
2000
4200
1600
1000
650
h0

a200

a100


- Tính toán và bố trí thép theo 2 phương.
- Khi tính toán giá trò nội lực ta xem như đài cọc là thanh ngàm tại mép cột và lực tác
dụng chính là phản lực đầu cọc.

- Sơ đồ tính của đài là một console ngàm vào cột theo chu vi cột . Ngoại lực làm đài bò
uốn là những phản lực đầu cọc.
*Tính cốt thép đài móng theo phương Y , mặt cắt II – II :
Do móng M1 theo phương Y chỉ có một hàng cọc chòu nén đúng tâm từ chân cột
truyền xuống nên đài cọc theo phươngY chỉ chòu phản lực của đất nền phân bố đều dưới
đáy cọc. Nên ta không cần tính thép đối với đài móng M1 theo phương Y mà chỉ bố trí theo
cấu tạo để phòng bêtông bò nứt khi co ngót.
=>Như vậy thép theo phương Y chọn theo cấu tạo : 1914 a200
*Tính cốt thép đài móng theo phương X , mặt cắt I – I :
M
I-I
= r
2
x P
max
= 0.7 x 200.7 = 140.5(Tm)
Trong đó : r
2
là khoảng cách từ trục cọc thứ I đến mép cột
P
max
là phản lực đầu cọc thứ i lớn nhất
Tính toán diện tích cốt thép cho đài cọc:
h
0



= h
đ
– h
1
= 1.5 - 0.1 = 1.4 (m) = 140(cm)
Trong đó : h
1
là đoạn cọc chôn vào đài h
1
= 0.1 (m)
F
aI
=
0
9.0 hR
M
a

=
5
140 10
0.9 2600 140

 
= 42.73 ( cm
2
)
=> Chọn 1222 (F
a

= 45.6cm
2
)
+ Khoảng cách cần bố trí các cốt thép dài
abb 2
'

= 1.2 – 2 x 0.5 = 1.1m
+ Bước cốt thép dài =
1.1
12 1
= 0.1m = 100mm
(Với a = a’ = 15cm lớp bê tông bảo vệ)
=>Như vậy thép theo phương X : 12  22 a100
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 166




a200

a100
3600
600
600
600
1800

600
1800
3800
1400
1000
650
h0


Mặt bằng bố trí thép đài móng M1

5. Kiểm tra cọc chòu tải ngang :

- Giả sử đầu cọc được ngàm vào đài do đó đầu cọc chỉ chuyển vò ngang, không có
chuyển vò xoay.


- Mômen quán tính tiết diện ngang của cọc :
J =
4
π
64
1
D
=
64
1
 3.14 0.8
4
= 0.02m

4

- Độ cứng tiết diện ngang của cọc:

E
b
.J = 31 x 10
5
x 0,02 = 62000 T.m
2
= 6.2 x 10
4
(T.m
2
)
E
b
: Mô đun đàn hồi của bê tông, E
b
= 310 x 10
4
(T/m
2
)
- Chiều rộng quy ước b
c
của cọc :
- Theo TCXD 205-1998
d  0.8m


b
c
= d + 1 = 0,8 + 1 = 1,8 m
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 167

- Hệ số tỷ lệ k theo công thức: C
z
= k x z
- Chiều dài ảnh hưởng: l
ah
= 2 x (d +1) = 2 x (0,8 +1) = 3,6 m => cọc nằm trong lớp đất
lớp số 4. Tra bảng G.1 TCXD 205 : 1998 , trang 72 dựa vào độ sệt B = 0.33 ta được giá trò
k
1
= 468 T/m
4
(nội suy)
- Biểu đồ biểu thò độ ảnh hưởng của các lớp đất trong phạm vi làm việc đến chiều dài
của các lớp đất




- Hệ số biến dạng

5 5
4

468 1.8
0.423
6.2 10
c
bd
kb
EJ


  

m
1

- Chiều dài tính đổi của phần cọc trong đất :
L
e
= 
bd
.L = 0.423  28 = 11.844 m
- Các chuyển vò 
HH
, 
HM
, 
MH
, 
MM
của cọc ở cao trình đáy đài do các ứng lực đơn vò
đặt tại cao trình đáy đài .

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 168


HH
: chuyển vò ngang của tiết diện (m/T) bởi H
o
= 1 gây ra

HM
: chuyển vò ngang của tiết diện (1/T) bởi M
o
= 1 gây ra

MH
: góc xoay của tiết diện (1/T) bởi H
o
= 1 gây ra

MM
: góc xoay của tiết diện (1/Tm) bởi M
o
= 1 gây ra
L
e
= 11.84 m > 4m, cọc tựa lên đất , tra bảng G2 TCXD 205 : 1998/74
 A
o

= 2.441 ; B
o
= 1.621 ; C
o
= 1.751

0
3 3 4
1 1
2.441
0.423 6.2 10
HH
bd
A
EJ


  
 
= 5.33 x 10
-4
(m/T)

0
2 2 4
1 1
1.621
0.423 6.2 10
HM MH
bd

B
EJ
 

   
 
= 1.52 x 10
-4
(1/T)

0
4
1 1
1.751
0.423 6.2 10
MM
bd
C
EJ


  
 
= 0.704 x 10
-4
(1/Tm)
- Lực cắt của cọc tại cao trình đáy đài :
Q
tt


= 6.06 T ( đối với 2 cọc) suy ra H
f
=
6.06
2
= 3.03 T
- Vì đầu cọc bò ngàm cứng vào đài dưới tác dụng của lực ngang, trên đầu cọc có xuất
hiện momen gọi là momen ngàm .
M
f
=
2
0
0
0
.
2
MH MM
f
MM
L
L
EJ
H
L
EJ
 

 



=
4
4
1.52 10
3.03 7.808( )
0.704 10
Tm



   

(L
0
=0)
- Chuyển vò ngang y
o
(m) tại cao trình đáy đài:
y
o
= H
f
x 
HH
+ M
f
x 
HM
= 3.03X 5.33 x 10

-4
- 7.808 x 1.52 x 10
-4
= 4.29x 10
-4
m
- Chuyển vò của cọc ở cao trình đặt lực ngang H
f
:

3
0 0
0 0 0
. .
ψ .
3 . 2 .
f f
n
H L M L
y L
E J E J
    
= y
0
= 4.29x 10
-4
m = 0.0429cm(L
0
= 0,
0


= 0)
=> 
n
< S
gh
 = 1cm thỏa yêu cầu tính toán








VI. TÍNH TOÁN MÓNG M3:
*Trục B3,
Với cặp /N/
max
, M

( tính ở phương án cọc ép)
Nội lực Tải TT Tải TC
/N/
max
(T) 638.2 596
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 169


Q

(T) 9.88 8.6
M

(Tm) 53.7 46.7

1. Xác đònh sơ bộ kích thước đài cọc :

Khoảng cách giữa các cọc trong đài là : a ≥ 3d = 3 x 0.8 = 2.4 m
p lực tính toán giả đònh tác dụng lên đế đài do phản lực đầu cọc gây ra :
P
tt
=
2
)3( d
Q
a

=
2
300
(2.4)
= 52.02(T/m
2
)
Diện tích sơ bộ đế đài:
F
đ

=
0
tt
tt
tb m
N
P H n

  
=
683.2
52.02 2 1.5 1.1  
= 14.02 m
2

Trong đó : 
tb
= 2 T/m
3
Dung trọng trung bình của đài và đất trên đài
Giả sử: H
đ
= 1.5m chiều cao đài cọc
Trọng lượng của đài và đất trên đài:
N
tt
đ
= n x F
đ
x h

đ
x  = 1.1 x 14.02x1.5 x 2.0= 33.88(T)
Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt
= N
tt
0
+ N
tt
đ
= 638.2+33.88= 672.08(T)
2. Xác đònh số lượng cọc :
- Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt
= 672.08(T)
- Số lượng cọc sơ bộ:
n
c
 k
a
tt
Q
N
= 1.3x
672.08
300
= 2.68cọc
Trong đó : k là hệ số xét đến ảnh hưởng Moment tác động lên móng cọc , giá trò

lấy từ 1-1.5 tuỳ vào giá trò Moment ( sách Nền Móng của Châu Ngọc Ẩn )
=> Chọn số lượng cọc sơ bộ n
c
= 4cọc
 Bố trí đài cọc móng M1 như hình vẽ :

1200
650
800
CHI TIẾT BỐ TRÍ CỌC KHOAN NHỒI M3
TL: 1/25
10080012001200800100
2000 2000
4000
100 800 1200 1200 800 100
2000 2000
4200
800
800

ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 170


- Kích thước đài cọc là l x b :
l = 4.0 m
b=4.0m
Với : l,b là chiều dài và chiều rộng của đài cọc

 Vậy kích thước đài cọc : l x b = 4x4 = 16 m
2


3. Xác đònh chiều cao đài cọc :

1200
650
ho
800
CHI TIẾT BỐ TRÍ CỌC KHOAN NHỒI M3
TL: 1/25
10080012001200800100
2000 2000
4000
100 800 1200 1200 800 100
2000 2000
4200
800
800


- Chiều dài cọc ngàm vào đài : h
1
= 0.1 (m)
- Chiều cao của đài cọc là : h
đ
= h
o
+0.1 (m)

h
o
=(L-d-h
c
)/2 =(4-0.8-0.65)/2=1.275(m)
=> h
d
= 1.275+0.1 = 1.375(m)
Với giả thuyết ban đầu: h
đ
=1.5m
Vậy ta chọn h
đ
=1.5m
=> N
tt
đ
= n x F
đ
x h
đ
x  = 1.1 x 16 x 1.5 x 2.5= 66 (T)
4. Xác đònh giá trò P
max
;P
min

* Lực dọc tính toán xác đònh đến cốt đế đài:
N
tt

= N
o
tt
+N
d
= 683.2+66= 704.2(T)=>N
tc
= 612.3(T)
* Moment tính toán xác đònh tương ứng với trọng tâm tiết diện các cọc tại đế đài:
M
tt
= M
tt
0
+ Q
tt
0
x h
*
= 53.7 + 9.88 x 1.5 = 68.5 (Tm)=>M
tc
= 59.6 (Tm)
(h
*
là chiều cao tính toán được tính từ cao trình sàn tầng hầm đến đáy đài )
* Tải truyền xuống các cọc dãy biên:

max
max,min
2

tc
tc
c i
M x
N
P
n x

 

=
2
612.3 59.6 2.4
4 2 (2.4)




ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 171

Trong đó : x
max
= 2.4
n
c
= 4


2
max
2
2
2
1
2
2 xxxx
i



Vậy ta có : P
max
= 153 + 12.4= 165.4(T) < Q
a
= 299.639 (T)
=> Thỏa mãn điều kiện tải truyền xuống cọc dãy biên.
P
min
= 153– 12.4= 140.6(T) > 0
=> Không phải kiểm tra theo điều kiện chống nhổ.

max min
2
tb
P P
P

 

153(T)
* Tóm lại : Điều kiện chòu tải của móng cọc được kiểm tra thoã mãn , móng làm việc
trong điều kiện an toàn.



VII. TÍNH TOÁN VÀ CẤU TẠO MÓNG M3

Vậy ta chon cặp nội lực : N
max
; M

ta có P
max
= 165.4 (T) để tính toán.
1.Kiểm tra điều kiện chọc thủng của đài cọc:
- Ta có tháp chọc thủng như hình vẽ sau:

1500
650
100
1500
800
800
2000
2000
4
5
°
4

5
°


=> Vậy tháp chọc thủng bao phủ lên các đầu cọc đảm bảo điều kiện chọc thủng của đài.
2. Kiểm tra ổn đònh của nền nằm dưới móng khối qui ước :
* Xác đònh kích thước khối móng qui ước :
Góc ma sát trong trung bình:

tc
tb
=
i i
i
xh
h



=
5432
55443322
hhhh
hhhh




ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08


GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 172

=
14.5 4.0 20.7 8.0 12.31 10.0 28.14 7.5
4.0 8.0 10.0 7.5
      
  
= 18.906
0

α
tb
=
4
tc
tb

=
0
0
18.906
4.727
4


tg α
tb
= tg 4.727
0

= 0.0827
Chiều dài của đáy móng khối quy ước :
A
m
= a + 2 x L
c
x tgα
tb
= 3.2 + 2 x 27.5 x 0.0827 = 7.655(m)
Bề rộng của khối móng quy ước:
B
m
= b + 2 x L
c
x tgα
tb
= 3.2 + 2 x 27.5 x 0.0827 = 7.655(m)
Với a – khoảng cách giữa hai mép ngoài của cọc theo phương l
b – khoảng cách giữa hai mép ngoài của cọc theo phương b
a = 3.2m
b = 3.2m


L
c
chiều dài của cọc tính từ đáy đài đến mũi cọc (L
c
= 27.5m)
 F
m

= B
m
x A
m
= 7.655x7.655 = 58.6 (m
2
)
* Xác đònh trọng lượng của khối móng quy ước:
Trọng lượng đất phủ trên đài được tính từ đáy đài trở lên :
Q
1
= n x F
m
x 
tb
x h
m
= 1.1 x 58.6 x 2 x 1.5 = 193.4 (T)
Trọng lượng cọc 0,8m dài 29.5(m)
Q
2
= n x n
c
x F
c
x L
c
x 
bt
=1.1 x 4 x 0.5024 x 27.5 x 2= 121.484 (T)

Trọng lượng đất đáy đài trở xuống đến mũi cọc
Q
3
= n x( F
m
–n
c
xF
c
)


i
x h
i

= 1.1 x( 58.6-4x0.5024) x(1.1 x 3.0 + 1.08 x 7.0 + 0.96 x 12.0 + 1.03 x5.5)
= 1745.8 (T)
Trọng lượng móng khối quy ước :
Q
m
= Q
1
+ Q
2
+ Q
3
= 121.484+193.4+1745.8 = 2060.7 (T)
* Trọng lượng thể tích trung bình của các lớp đất kể từ mũi cọc trở lên


mm
m
tb
hF
Q



=
2060.7
58.6 29
= 1.213(T/m
3
)
Trong đó : h
m
là chiều cao móng khối quy ước , từ mặt sàn tầng hầm đến mũi cọc
h
m
= H
m
+ L
c
= 1.5 + 27.5 = 29(m)
* Nội lực tiêu chuẩn gây ra tại đáy móng khối quy ước :
N
tc
= N
tc
0

+ Q
m
/n = 596+ 2060.7 /1.1 = 2469.4 (T)
M
tc
= M
tc
0
+ Q
tc
0
x + H
m

= 46.7 + 8.6 x 1.5 = 59.6 (Tm)
* p lực tiêu chuẩn ở đáy khối móng quy ước :
Cường độ tính toán của đất ở đáy khối móng quy ước :
R
tc
=
 

 CDhBBA
K
mm
mm
tc
'
21




Trong đó: m
1
: Hệ số điều kiện làm việc của đất nền
m
2
: Hệ số điều kiện làm việc của nhà có tác dụng qua lại với nền
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 173

(Tra bảng 2.2 , trang 65 , sách “Nền và Móng các công trình dân dụng và công
nghiệp” của GS.TS. Nguyễn Văn Quảng , L / H = 27.2/37.1 = 0.733 ; cát chặt vừa , no
nước => m
1
= 1.1 ; m
2
= 1.2
K
tc
= 1 Hệ số tin cậy lấy theo số liệu thí nghiệm trực tiếp đối với đất

II
: Góc ma sát trong lớp đất dưới đáy móng khối quy ước (
II
= 28.14
0
)

(Tra bảng 2-1 trang 64 sách “Nền Và Móng các công trình dân dụng và công
nghiệp” của “GSTS. Nguyễn Văn Quảng”) và nội suy :
=> A = 0.98 ; B = 4.93 ; D = 7.40

II
:

Trò tính toán thứ hai trung bình của lớp đất nằm trực tiếp dưới đế móng
’
II
:

Trò tính toán thứ hai trung bình của trọng lượng thể tích .
=> 
II
= 1.03 (T/m
3
) ; ’
II
= 
tb
= 1.208 (T/m
3
)
C
II
: Lực dính đơn vò lớp đất dưới đáy móng khối qui ước (C
II
=0.49 T/m
2

)
h
m
: Chiều cao móng khối qui ước (h
m
= 29.5 m)
R
tc
=
 
1.1 1.2
0.98 5.68 1.03 4.93 29.5 1.208 7.4 0.49
1

       

= 244.259 (T/m
2
)
Vậy : 1.2 x R
tc
= 1.2 x 244.259= 293.11 (T/m
2
)
* Ứng suất trung bình thực tế dưới đáy móng khối qui ước :

tc
tb
=
m

tc
F
N
=
2469.4
58.6
= 42.1 (T/m
2
)
Nên ta có : 
tc
tb
= 42.1 (T/m
2
) < R
tc
=

244.259 (T/m
2
)
* Ứng suất cực đại và cực tiểu dưới đáy móng qui ước :

tc
max, min
=
m
tc
m
tc

W
M
F
N

=
2
2469.4 59.6 6
58.6 7.65 7.655




Trong đó : W
m
=
2
2
7.655 7.655
6 6
m m
B A



Vậy : 
tc
max
= 42.1 + 0.8 = 42.9 (T/m
2

) < 1.2 x R
tc
= 293.11 (T/m
2
)

tc
min
= 42.1 – 08 = 41.3 (T/m
2
) > 0

tc
tb
= 42.1 (T/m
2
) < R
tc
=

244.259 (T/m
2
)
=> Thõa mãn điều kiện. Vậy nền đất dưới đáy móng khối qui ước ổn đònh, có thể tính
toán độ lún dưới móng cọc theo nền biến dạng đàn hồi tuyến tính

3. Kiểm tra độ lún của móng :
Dùng phương pháp phân tầng cộng lún :



i
SS
Trong đó :
i
tb
ii
h
E
S 


0

Tính lún cho móng khối qui ước F
m
= A
m
x B
m
= 7.655x7.655 = 58.6 m
2

p lực bản thân tại mũi cọc :
σ
bt
=
)(


ii

h

= 1.208 x 27.5 = 35.15(T/m
2
)
p lực gây lún tại tâm diện tích đáy móng khối qui ước :
P
0
= 
gl

= 
tc
tb
- σ
bt
= 42.1– 35.15 = 6.95 (T/m
2
)
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 174

Tại giữa mỗi lớp đất ta xác đònh các trò số :

z
gl

= k

0
x P
0
: Áp lực gây lún tại độ sâu z

2/)(
1

zi
gl
zi
gl
z
tb


Trò số k
0
tra bảng tra trong bảng 3-7 sách “HDĐA NỀN VÀ MÓNG” ứng với
B
Z2
và tỷ số
B
L
=
m
m
B
A
= 1.42

Chia nền đất dưới móng khối qui ước thành các lớp đất có chiều dày :
h
i
=
5
m
B
=
7.655
5
= 1.531 (m)
Điểm
Độ sâu
Z(m)
B
Z2

k
0


zi
gl

(T/m
2
)

z
bt

(T/m
2
)


tb
z
(T/m
2
)
0 0 0 1.00 4.475 35.636
* Nhận xét : Tại độ sâu z = 0 m dưới đáy móng có:

gl
Z0
= 4.475 (T/m
2
) < 0,2 x 
z
bt
= 0,2 x 35.636 = 7.127 (T/m
2
)
Modul biến dạng của lớp đất thứ 2 được thống kê trong xử lí đòa chất : E
0
= 2670 (T/m
2
)



: hệ số phụ thuộc vào hệ số nở hông µ lấy

= 0.8 theo quy phạm

* Độ lún của nền:
S =
0
.
gl
zi i
h
E



=
0.8
2670
x 5.553 x 0
= 0(m) = 0(cm)
 S = 0 (cm) < Sgh = 8 (cm) ( Thỏa mãn yêu cầu biến dạng)

4. Tính toán thép đài móng M3 :
Móng M3 có kích thước l x b = 4x4 (m
2
) , chiều cao đài h
đ
= 1.5 (m)
Sơ đồ tính toán như sau :
P

I
I
I
I
I I
P
X
Y
800
CHI TIẾT BỐ TRÍ CỌC KHOAN NHỒI M3
TL: 1/25
10080012001200800100
2000 2000
4000
100 800 1200 1200 800 100
2000 2000
4200
800 800
1200
650
ho


ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 175

- Tính toán và bố trí thép theo 2 phương.
- Khi tính toán giá trò nội lực ta xem như đài cọc là thanh ngàm tại mép cột và lực tác

dụng chính là phản lực đầu cọc.

- Sơ đồ tính của đài là một console ngàm vào cột theo chu vi cột . Ngoại lực làm đài bò
uốn là những phản lực đầu cọc.
*Tính cốt thép đài móng theo phương Y , mặt cắt II – II :
M
I-I
= r
2
x P
max
= 0.6 x 165.4 = 99.24(Tm)
Trong đó : r
2
là khoảng cách từ trục cọc thứ I đến mép cột
P
max
là phản lực đầu cọc thứ i lớn nhất
Tính toán diện tích cốt thép cho đài cọc:
h
0


= h
đ
– h
1
= 1.5 - 0.1 = 1.4 (m) = 140 (cm)
Trong đó : h
1

là đoạn cọc chôn vào đài h
1
= 0.1 (m)
F
aI
=
0
9.0 hR
M
a

=
5
99.24 10
0.9 2800 140

 
= 28.13 ( cm
2
)

=>Như vậy thép theo phương Y chọn theo cấu tạo : 2014 a200
*Tính cốt thép đài móng theo phương X , mặt cắt I – I :
M
I-I
= r
2
x P
max
= 0.875 x 165.4 = 144.725(Tm)

Trong đó : r
2
là khoảng cách từ trục cọc thứ I đến mép cột
P
max
là phản lực đầu cọc thứ i lớn nhất
Tính toán diện tích cốt thép cho đài cọc:
h
0


= h
đ
– h
1
= 1.5 - 0.1 = 1.4 (m) = 140 (cm)
Trong đó : h
1
là đoạn cọc chôn vào đài h
1
= 0.1 (m)
F
aI
=
0
9.0 hR
M
a

=

5
144.725 10
0.9 2800 140

 
= 41.02 ( cm
2
)
=> Chọn 20 16 (F
a
= 40.186cm
2
)
+ Khoảng cách cần bố trí các cốt thép dài
abb 2
'

= 4 – 2 x 0.5 = 3m
+ Bước cốt thép dài =
3
20 1
= 0.15m = 150mm
(Với a = a’ = 15cm lớp bê tông bảo vệ)
=>Như vậy thép theo phương X : 20  16 a150


ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 176


1200
650
800



a190
2
CHI TIẾT THÉP MÓNG M3
TL: 1/25
10080012001200800100
2000 2000
4000
100 800 1200 1200 800 100
2000 2000



a190
1
4000
800
800

Mặt bằng bố trí thép đài móng M1

5. Kiểm tra cọc chòu tải ngang :

- Giả sử đầu cọc được ngàm vào đài do đó đầu cọc chỉ chuyển vò ngang, không có

chuyển vò xoay.


- Mômen quán tính tiết diện ngang của cọc :
J =
4
π
64
1
D
=
64
1
 3.14 0.8
4
= 0.02m
4

- Độ cứng tiết diện ngang của cọc:

E
b
.J = 31 x 10
5
x 0,02 = 62000 T.m
2
= 6.2 x 10
4
(T.m
2

)
E
b
: Mô đun đàn hồi của bê tông, E
b
= 310 x 10
4
(T/m
2
)
- Chiều rộng quy ước b
c
của cọc :
- Theo TCXD 205-1998
d  0.8m

b
c
= d + 1 = 0,8 + 1 = 1,8 m
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 177

- Hệ số tỷ lệ k theo công thức: C
z
= k x z
- Chiều dài ảnh hưởng: l
ah
= 2 x (d +1) = 2 x (0,8 +1) = 3,6 m => cọc nằm trong lớp đất

lớp số 2. Tra bảng G.1 TCXD 205 : 1998 , trang 72 dựa vào độ sệt B = 0.33 ta được giá trò
k
1
= 468 T/m
4
(nội suy)
- Biểu đồ biểu thò độ ảnh hưởng của các lớp đất trong phạm vi làm việc đến chiều dài
của các lớp đất
3600
Hf
Mf
4000
1đv
l
ah
=3.6m
F
1
2
3
4
5
Z




- Hệ số biến dạng

5 5

4
468 1.8
0.423
6.2 10
c
bd
kb
EJ


  

m
1

- Chiều dài tính đổi của phần cọc trong đất :
L
e
= 
bd
.L = 0.423  28 = 11.84 m
- Các chuyển vò 
HH
, 
HM
, 
MH
, 
MM
của cọc ở cao trình đáy đài do các ứng lực đơn vò

đặt tại cao trình đáy đài .
ĐỒ ÁN TÓT NGHIỆP KSXD KHÓA 08

GVHD: TS.TRẦN CHƯƠNG SVTH: LÊ TRƯƠNG QUỐC VỆ
TRANG 178


HH
: chuyển vò ngang của tiết diện (m/T) bởi H
o
= 1 gây ra

HM
: chuyển vò ngang của tiết diện (1/T) bởi M
o
= 1 gây ra

MH
: góc xoay của tiết diện (1/T) bởi H
o
= 1 gây ra

MM
: góc xoay của tiết diện (1/Tm) bởi M
o
= 1 gây ra
L
e
= 11.84 m > 4m, cọc tựa lên đất , tra bảng G2 TCXD 205 : 1998/74
 A

o
= 2.441 ; B
o
= 1.621 ; C
o
= 1.751

0
3 3 4
1 1
2.441
0.423 6.2 10
HH
bd
A
EJ


  
 
= 5.33 x 10
-4
(m/T)

0
2 2 4
1 1
1.621
0.423 6.2 10
HM MH

bd
B
EJ
 

   
 
= 1.52 x 10
-4
(1/T)

0
4
1 1
1.751
0.423 6.2 10
MM
bd
C
EJ


  
 
= 0.704 x 10
-4
(1/Tm)
- Lực cắt của cọc tại cao trình đáy đài :
Q
tt


= 9.88 T ( đối với 4 cọc) suy ra H
f
=
9.88
4
= 2.47 T
- Vì đầu cọc bò ngàm cứng vào đài dưới tác dụng của lực ngang, trên đầu cọc có xuất
hiện momen gọi là momen ngàm .
M
f
=
2
0
0
0
.
2
MH MM
f
MM
L
L
EJ
H
L
EJ
 

 



=
4
4
1.52 10
3.89 7.808( )
0.704 10
Tm



   

(L
0
=0)
- Chuyển vò ngang y
o
(m) tại cao trình đáy đài:
y
o
= H
f
x 
HH
+ M
f
x 
HM

= 2.47x 5.33 x 10
-4
- 7.808 x 1.52 x 10
-4
= 1.3x 10
-4
m
- Chuyển vò của cọc ở cao trình đặt lực ngang H
f
:

3
0 0
0 0 0
. .
ψ .
3 . 2 .
f f
n
H L M L
y L
E J E J
    
= y
0
= 1.3 x 10
-4
m = 0.013cm(L
0
= 0,

0

= 0)
=> 
n
< S
gh
 = 1cm thỏa yêu cầu tính toán










×