B i ti u lu nà ể ậ
B i ti u lu nà ể ậ
Đất trồng
Đất trồng
SVTH: Nhóm 2
SVTH: Nhóm 2
GVHD: TS. Nguyễn Hải Hòa
GVHD: TS. Nguyễn Hải Hòa
I. Đất trồng
I. Đất trồng
1.Khái niệm đất:
Đất trồng là môi trường sống của sinh vật trên
cạn, đặc biệt là thực vật và các loài động vật sống
trong đất. Đất là tổng hợp của giá thể khoáng
được nghiền vụn cùng với các sinh vật trong đất
và những sản phẩm hoạt động sống của chúng.
Đất được xem là một trong những hệ sinh thái
quan trọng cấu trúc nên sinh quyển.
2. Nguồn gốc và thành phần cơ bản
2. Nguồn gốc và thành phần cơ bản
- Có thể nói nguồn gốc ban đầu của đất là đá mẹ.
- Thành phần chính trong đất:
Chất rắn Chất vô cơ
Thổ nhưỡng Chất hữu cơ
Khe hở giữa các hạt Không khí
Nước
Các loài vi sinh vật
3. Cấu tạo của đất trồng
3. Cấu tạo của đất trồng
-
Kết cấu đất là chỉ sự sắp xếp các hạt cơ giới trong
đất, kết cấu đất là sự phản ánh về số lượng, chủng
loại các loại hạt kết trong một tầng đất hay phẫu
diện đất.
-
Các hạt kết của đất có hình dạng và kích cỡ khác
nhau. Kết cấu đất được hình thành và phát triển
cùng với hình thành, phát triển và sử dụng đất.
Vai trò của kết cấu đất
Vai trò của kết cấu đất
•
Là yếu tố quyết định độ xốp của đất.
•
Là công cụ để điều tiết độ phì của đất.
* Ưu điểm của kết cấu đất:
•
Đất tơi xốp, làm đất dễ dàng, hạt dễ mọc, rễ cây
phát triển.
•
Nước thấm nhanh mà vẫn giữ được nhiều nước
•
Đất thoáng khí, đủ oxy cho cây và vsv hoạt động
•
Nước, không khí điều hòa với nhau
•
Giảm được xói mòn
Trạng thái tồn tại của kết cấu đất
Trạng thái tồn tại của kết cấu đất
* Theo phương diện hình
thái có 3 dạng:
-
Dạng cấu trúc hình khối
-
Dạng cấu trúc hình trụ
-
Dạng kết cấu hình tấm,
phiến, dẹt
Các dạng cấu trúc đất theo
phương diện hình thái
Trạng thái tồn tại của kết cấu đất
Trạng thái tồn tại của kết cấu đất
* Theo phương diện nông học:
-
Kết cấu viên và kết cấu cục nhỏ được gọi là kết
cấu tốt, gồm những đoạn lạp có kích thước 0.25-
10mm.
- Những đoàn lạp có kích thước 0.01-0.25mm và bên
trong là nhiều vi đoàn lạp tốt.
Quá trình hình thành kết cấu đất
Quá trình hình thành kết cấu đất
*Quá trình hình thành
hạt kết nhỏ:
-Quá trình hình thành hạt kết
nhỏ được thực hiện chủ yếu do
quá trình ngưng tụ keo đất.
-Hiện tượng keo tụ xảy ra chủ
yếu do keo mang điện trái dấu.
Quá trình hình thành kết cấu đất
Quá trình hình thành kết cấu đất
* Quá trình hình thành hạt kết lớn:
-
Đây là quá trình gắn các hạt kết nhỏ bằng các hạt
kết dính.
-
Vai trò của các chất kết dính còn được thể hiện ở
bao bọc qua hạt kết kém bền được tạo bởi quá
trình trương co của đất tạo ra các hạt kết bền hơn.
Các yếu tố cấu tạo nên kết cấu đất:
Các yếu tố cấu tạo nên kết cấu đất:
-
Chất hữu cơ và mùn: là yếu tố đóng vai trò chủ
đạo trong quá trình hình thành kết cấu đất.
-
Các cation: nâng cao chất lượng kết gắn giữa các
hạt cơ giới.
-
Các vi sinh vật: là nguồn cung cấp chất hữu cơ
chính của đất để tạo mùn.
-
Khí hậu
-
Các biện pháp canh tác: bón phân, làm đất…
Nguyên nhân làm đất mất kết cấu
Nguyên nhân làm đất mất kết cấu
3 nguyên nhân:
- Nguyên nhân cơ giới: tác động của con người, công
cụ máy móc và súc vật trong quá trình canh tác.
-
Nguyên nhân hóa học: Là sự trao đổi thay thế các
cation hoá trị I vào vị trí cation hoá trị II, III,
trong các liên kết, cắt đứt cầu nối, phá vỡ liên kết
trong các hạt kết.
-
Nguyên nhân vi sinh: là sự phân giải mùn, là chất
kết gắn trong hạt kết.
Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất
Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất
* Tăng cường mùn cho đất:
- Tăng cường bón phân cho đất.
- Để lại tối đa sản phẩm phụ của cây trồng trên
đồng ruộng.
* Tác động của thực vật:
- Nâng cao năng suất của các loại cây như các cây
họ đậu để có nhiều rễ và xác tác động lên độ phì
nhiêu của đất và cải thiện kết cấu đất.
Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất
Biện pháp duy trì và cải thiện kết cấu đất
* Thực hiện chế độ canh tác hợp lý:
-
Làm đất đúng thời điểm phù hợp và không quá kỹ,
bón phân hữu cơ, phân hữu cơ kết hợp với vô cơ,
giữ ẩm thích hợp.
* Bón vôi:
-
Bón vôi cho đất chua và bón thạch cao cho đất mặn
* Sử dụng những hợp chất cao phân tử:
Keo đất
Keo đất
-
Là thành phần của thể rắn
trong đất, theo hệ thống phân
loại của quốc tế keo đất có kích
thước rất nhỏ từ 1 - 200 µm.
Việc quyết định kích thước tùy
thuộc theo mỗi nước.
* Tính chất của keo đất:
- Keo đất có diện tích bề mặt lớn
- Keo đất có mang điện
- Keo đất có khả năng ngưng tụ,
phân tán
Phân loại keo đất
Phân loại keo đất
* Phân loại theo tính mang
điện:
-
Keo âm: là keo có bề mặt
ion quy định điện thế mang
điện tích âm. Thường gặp
axit silisic, axit mùn, khoáng
sét.
-
Keo lưỡng tính: mang điện
âm hay dương phụ thuộc
vào pH của môi trường.
Thường gặp Al(OH)
3
,
Fe(OH)
3
, CaCO
3
.
Sơ đồ cấu tạo keo âm của axit silisic.
Phân loại keo đất
Phân loại keo đất
- Keo dương:
+ Là keo có tầng ion quy
định thế hiệu mang điện
tích dương.
+ Thường gặp trong đất
là Al(OH)
3
và Fe(OH)
3
.
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
Cl
-
FeO
+
FeO
+
Fe(OH)
3
FeO
+
FeO
+
FeO
+
Nh©n
khuÕch
+
+
+
+
+
Cấu tạo keo Fe(OH)3
*Phân loại theo thành phần hóa học: 3 loại trong đó keo vô cơ
*Phân loại theo thành phần hóa học: 3 loại trong đó keo vô cơ
là phổ biến nhất, ngoài ra có keo hữu cơ & keo hữu-vô cơ.
là phổ biến nhất, ngoài ra có keo hữu cơ & keo hữu-vô cơ.
Keo hữu cơ:
Keo hữu cơ- vô cơ
Phân loại keo đất
Phân loại keo đất
* Phân loại theo thành phần khoáng:
Các khoáng vật sét là abumino silicat. Các
khoáng vật này gồm khối nhiều lớp của các cấu
trúc khối tứ diện và phiến khối bát diện.
Vai trò của keo đất
Vai trò của keo đất
-
Qui định tới sự trao đổi ion trong đất vì vậy liên
quan nhiều tới quá trình hấp phụ các chất dinh
dưỡng cation và anion.
-
Qui định tính đệm của đất.
-
Ảnh hưởng đến khả năng giữ nước, hình thành
kết cấu của đất.
Độ phì của đất
Độ phì của đất
•
Khái niệm: độ phì nhiêu của đất là khả năng của
đất đảm bảo những điều kiện thích hợp cho cây
trồng sinh trưởng, phát triển và cho năng suất cao.
•
Phân loại: 5 loại
- Độ phì của thiên nhiên
- Độ phì tiềm tàng
- Độ phì hiệu lực
- Độ phì nhân tạo
- Độ phì kinh tế
Đánh giá độ phì của đất
Đánh giá độ phì của đất
-
Căn cứ vào sinh trưởng, phát triển và năng suất
của cây.
-
Căn cứ vào hình thái và phẫu diện đất.
-
Căn cứ vào phân tích các chỉ tiêu lý, hóa, sinh tính
đất.
-
Sử dụng một số thí nghiệm đồng ruộng để kiểm
chứng kết quả đánh giá.
Biện pháp nâng cao độ phì nhiêu
Biện pháp nâng cao độ phì nhiêu
Muốn nâng cao độ phì của đất cần sử dụng kết hợp
nhiều biện pháp:
-
Thủy lợi: tưới tiêu hợp lý, thau chua, rửa mặn…
-
Bón phân: đây là biện pháp hiệu quả nhất.
-
Làm đất: Cần làm đất đúng kỹ thuật để đất có
điều hòa chế độ nhiệt, không khí và nước cho cây
trồng và làm cho rễ cây phát triển tốt.
-
Chế độ canh tác: chế độ luân canh, xen canh và hệ
thống cây trồng.
Phân loại đất
Phân loại đất
•
Phân loại đất là phân chia đất ra thành những loại
đất khác nhau, có tính chất khác nhau.
•
Mục đích:
- Sự dụng đất cho phù hợp trong sản xuất nông
nghiệp.
- Là cơ sở để tiến hành các nghiên cứu tiếp theo.
* Các phương pháp phân loại đất
* Các phương pháp phân loại đất
•
Phân loại theo cây trồng: đất lúa, đất ăn quả…
•
Phân loại theo địa hình: đất cao, đất trũng…
•
Phân loại theo màu sắc: đất đen, đất đỏ…
•
Phân loại theo thành phần cơ giới: đất cát, đất
thịt…
•
Phân loại theo phản ứng môi trường: đất chua, đất
mặn…
•
Phân loại theo độ phì: đất bạc điền, đất nhất đẳng
điện
Phân loại đất
Phân loại đất
Đất cồn cát trắng vàng
Đất mặn
Đất cát biển
Đất xám bạc màu