Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

thuế gtgt và môn bài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.55 KB, 29 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA TCNH & QTKD
BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC THUẾ
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG VÀ THUẾ MÔN BÀI
Nhóm thực hiện : NHÓM 3
Lớp : NGÂN HÀNG 32B
Giáo viên hướng dẫn : Phan Thị Quốc Hương
Nguyễn Thị Kim Hiền
Quy Nhơn, ngày 15 tháng 02 năm 20012
Danh sách nhóm 3
1. Dương Minh Đạt
2. Nguyễn Duy Chương
3. Đỗ Thành Được
4. Võ Thị Mỹ Hậu
5. Nguyễn Thị Như Huyền
6. Trần Thị Liệu
7. Nguyễn Văn Ngọc
8. Võ Thị Hồng Phước
9. Lê Thị Thu Sương
10. Nguyễn Thị Minh Thư
11. Nguyễn Thị Thu Trang
12. Nguyễn Thanh Tuấn
13. Sisomphon Bengxaysi
Nhóm 3- NH32B Page 2
Mục lục
1.Lời mở đầu...................................................................................................3
2. Nội dung
2.1. Thuế giá trị gia tăng...............................................................................4
2.1.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng.......................................................4


2.1.2 Mục tiêu ban hành..........................................................................
2.1.3 Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp
thuế...................................................................................................4
2.1.4 Phương pháp, công thức tính.........................................................7
2.1.4.1 Phương pháp khấu trừ thuế................................................7
2.1.4.2 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng................9
2.1.5 Chế độ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế.......................................11
2.1.6 Thủ tục đăng kí, kê khai, nộp và quyết toán thuế.........................14
2.2 Thuế môn bài............................................................................................21
2.2.1 Khái niệm thuế môn bài.................................................................21
2.2.2 Mục tiêu ban hành..........................................................................21
2.2.3 Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế......................................21
2.2.4 Phương pháp, công thức tính.........................................................23
2.2.5 Chế độ miễn thuế, giảm thuế.........................................................25
2.2.6 Thủ tục đăng kí, kê khai, nộp và quyết toán thuế.........................26
3. Kết luận.......................................................................................................29
Nhóm 3- NH32B Page 3
1. Lời mở đầu.
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà
nước ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng
nộp thuế.
Cũng như pháp luật nói chung, Pháp luật thuế có chức năng điều chỉnh các
quan hệ xã hội. Mục đích chủ yếu và quan trọng nhất cuả sự điều chỉnh quan hệ
pháp luật thu - nộp thuế là nhằm tạo lập qũy ngân sách Nhà nước. Hầu hết ở các
quốc gia, thuế là hình thức chủ yếu mà pháp luật quy định để thu ngân sách Nhà
nước.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ
của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm
vi hoạt động mà đòi hỏi Nhà nước phải ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật

thuế để tập trung nguồn tài chính vào ngân sách Nhà nước từ đó mới đáp ứng được
nhu cầu chi ngày càng tăng.
Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu
nhập quốc dân theo đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay
nguồn thu nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay có trả.
Trước tiên, thuế là một công cụ quan trọng để góp phần ổn định trật tự xã hội,
chuẩn bị điều kiện và tiền đề cho việc phát triển lâu dài.Thuế đã điều chỉnh được
hầu hết các hoạt động sản xuất, kinh doanh, các nguồn thu nhập, mọi tiêu dùng xã
hội. Ðây là nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước.
Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, pháp luật thuế còn
có vai trò quan trọng trong việc điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế
Xuất phát từ những vai trò nói trên của thuế, trong bài tiểu luận này, nhóm 3
chúng em đã tìm hiểu và phân tích hai trong chín loại thuế cơ bản: thuế giá trị gia
tăng và thuế môn bài.
Nhóm 3- NH32B Page 4
2. Nội dung.
2.1 Thuế giá trị gia tăng.
2.1.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
2.1.2 Mục tiêu ban hành.
- Đảm bảo cho nguồn thu ngân sách Nhà nước.
- Phân phối lại thu nhập, tạo nên tính công bằng xã hôi.
- Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, thúc đẩy các ngành, các nghề phát triển theo cơ cấu
kinh tế mong muốn định hướng xã hội chũ nghĩa.
2.1.3 Đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp thuế.
 Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt nam là đối
tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại điều 5, luật thuế GTGT số
13/2008/QH12.

 Đối tượng không chịu thuế:
Theo Luật thuế Giá trị gia tăng của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 3, số
13/2008/QH12 ngày 3/6/2008, điều 5:
1. Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự
sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
2. Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống,
cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
3. Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất
nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
4. Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối
i-ốt.
Nhóm 3- NH32B Page 5
5. Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
6. Chuyển quyền sử dụng đất.
7. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng
và tái bảo hiểm.
8. Dịch vụ cấp tín dụng; kinh doanh chứng khoán; chuyển nhượng vốn; dịch vụ tài
chính phái sinh, bao gồm hoán đổi lãi suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai,
quyền chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định
của pháp luật.
9. Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh
cho người và vật nuôi.
10. Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình
của Chính phủ.
11. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư;
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng;
dịch vụ tang lễ.
12. Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện
trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công

cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
13. Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
14. Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
15. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính
trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật,
sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể
cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
16. Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
17. Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập
khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công
Nhóm 3- NH32B Page 6
nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật
tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động
tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc
loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh
nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
18. Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
19. Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn
lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức
quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn
miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Hàng hoá, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để viện trợ
nhân đạo, viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam.
20. Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký
kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các
khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

21. Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển
nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy
tính.
22. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ,
đồ trang sức hay sản phẩm khác.
23. Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến theo quy
định của Chính phủ.
Nhóm 3- NH32B Page 7
24. Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng,
xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
25. Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng
thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong
nước.
 đối tượng nộp thuế:
Tại Điều 4 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
Hội khóa 12 quy định người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng ( gọi là cơ sở kinh doanh) và
tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng ( gọi là người nhập
khẩu).
2.1.4 Phương pháp, công thức tính.
2.1.4.1 Phương pháp khấu trừ thuế
 Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia
tăng.
 Công thức tính:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = số thuế giá trị - số thuế giá trị
gia tăng đầu ra gia tăng đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
- Số thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của x thuế suất thuế
hàng hóa, dịch vụ giá trị gia tăng
chịu thuế bán ra
Nhóm 3- NH32B Page 8
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia
tăng ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ(bao gồm cả tài sản cố
định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng,
chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
giá trị gia tăng thay cho phía nước ngoài.
- Giá tính thuế:
+ Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất trong nước bán ra: Là giá bán
chưa có thuế giá trị gia tăng.
+ Hàng hóa nhập khẩu = giá nhâp + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ
khẩu phải nộp đặc biệt phải
(nếu có) nộp(nếu có)
- Thuế suất: Tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày
03/6/2008 của Quốc Hội khóa 12 quy định về thuế suất:
+ 0% : Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa,
dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 của Luật này khi xuất
khẩu, trừ các trường hợp chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí
tuệ ra nước ngoài; dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài; dịch vụ cấp tín dụng, chuyển
nhượng vốn, dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông; sản phẩm
xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa qua chế biến quy định tại khoản
23 Điều 5 của Luật này.
+ 5% : Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho sản xuất:
a) Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
b) Phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích
thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
c) Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;

Nhóm 3- NH32B Page 9
d) Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp;
đ) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
e) Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
g) Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm quy
định tại khoản 1 Điều 5 của Luật này;
h) Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã mía, bã bùn;
i) Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản
phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ
chế; giấy in báo;
k) Máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm máy
cày, máy bừa, máy cấy, máy gieo hạt, máy tuốt lúa, máy gặt, máy gặt đập liên hợp,
máy thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, máy hoặc bình bơm thuốc trừ sâu;
l) Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản
phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng
bệnh;
m) Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng,
phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy,
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
n) Hoạt động văn hoá, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất
phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
o) Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của
Luật này;
p) Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ.
+ 10% : Áp dụng cho các trường hợp còn lại.
Nhóm 3- NH32B Page 10
 Ví dụ minh họa:

Một doanh nghiệp trong tháng có tình hình sau:
Bán trong nước 1000 sản phẩm X với giá chưa có thuế giá trị gia tăng:
200.000đ/sản phẩm.
Mua 500kg nguyên liệu phục vụ cho sản xuất, giá chưa thuế giá trị gia tăng:
100.000đ/kg.
Thuế giá trị gia tăng của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ 5 triệu
đồng.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%.
Yêu cầu: Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp theo phương
pháp khấu trừ thuế.
Tính thuế:
+Thuế gia trị gia tăng đầu ra : 1.000 x 200.000 x 10% = 20.000.000đ
+Thuế giá trị gia tăng đầu : 5.000.000 + 5.000.000 = 10.000.000đ
vào được khấu trừ
 Mua nguyên liệu : 500 x 100.000 x 10% = 5.000.000đ
 Chi phí mua ngoài khác: 5.000.000đ
Thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp theo phương pháp khấu trừ:
20.000.000 – 10.000.000 = 10.000.000đ
2.1.4.2 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
 Đối tượng áp dụng:
+ Cá nhân, hộ gia đình không thực hiện hoặc thực hiện không đủ chế độ
kế toán hóa đơn, chứng từ.
+ Cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực
hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ;
+ Hoạt động mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
Nhóm 3- NH32B Page 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×