SƠ LƢỢC VỀ INTERNET
Mạng internet là mạng các mạng máy tính đƣợc kết nối với
nhau trên phạm vi toàn cầu.
Mạng Internet phục vụ cho việc chia sẽ tài nguyên, thông tin
lƣu trữ trong các máy tính trên toàn cầu.
Để sử dụng internet phải đƣợc một nhà cung cấp truy cập
internet gọi là ISP (Internet service provider).
Các nhà ISP sẽ đƣợc đấu nối với nhau từ trong nƣớc
(preering) đến quốc tế.
CÁC ĐỐI TÁC ISP TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ
.117
NTT
AS 2914
CHINATELECOM
AS 4143
.115.25
63.218
/30
.27
PCCW
AS 3491
.118
.26
.133
203.113.158.132/30
.134
.138
7200-ĐNG
203.113.158.130/30
63.2
18
.115
30
.12/
.13
7609-HNI
203.113.158.224/29
.230
.225
.253
203.11
3.158.2
52/30
.254
.137
.14
.109
216.6.95.108/30
TELEGLOBE
AS 6453
IGW
VIETTEL
202.78.5224.6/3
0
7609-HCM
.110
.118
.9
.150
AS 7552
203.11
3.1 8.9.41
98
.8
.97
218.10
0.14.0/
6506R-IX-HCM 24
.113
203
.141
202
.78.
.1
VNGT
AS 24087
.149
.113
.158
.14
0/30
.142
224
.40/
30
QTSC
VNIX_HCM
AS 23899
VNIX_HNI
AS 23899
.5
FPT
AS 18409
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
CÔNG TY ĐIỆN THOẠI ĐƯỜNG DÀI
AS 24085
THIẾT KẾ KỸ THUẬT MỞ RỘNG KẾT NỐI IX
SƠ ĐỒ ĐỊNH TUYẾN MẠNG INTERNET VIETTEL
GIÁM ĐỐC THIẾT KẾ VẼ KIỂM TRA Tỉ lệ:
Tờ số:
Số tờ:
2
0
3.
1
3
1
.2
4
1.
1
1
6
/3
0
8
2/
2
2
0
8.
1
1
.1
5
.
1
5
1
3
3.
1
21
8
1
3
.10
0
3.
1
2
0
8.
1
/
3
4
8
.10
.
0
0
/2
4
Các ISP tại Việt Nam
• Công ty cổ phần viễn thông Hà Nội (HPT)
• Tổng công ty Viễn thông Quân đội (VIETTEL)
• Công ty cổ phần dịch vụ Internet (OCI)
• Công ty cổ phần dịch vụ BC-VT Sài Gòn (SPT)
• Công ty NETNAM - Viện CNTT (NETNAM)
• Công ty cổ phần phát triển đầu tƣ công nghệ (FPT)
• Tập đoàn Bƣu Chính Viễn Thông Việt Nam (VNPT)
• Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực (EVN)
Các dịch vụ trên Internet
Có rất nhiều dịch vụ trên internet, Viettel cung
cấp cụ thể một số dịch vụ sau :
Daiup ( internet gián tiếp).
Leasedline ( internet trực tiếp)
Băng rộng ADSL
Thƣ điện tử Email
Tên miền DNS ( Domain)
Thuê máy chủ ( Hosting server)
Web hosting
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ MẠNG INTERNET VIETTEL
Hosting Server
Nếu doanh nghiệp của khách hàng thƣờng xuyên có các giao dịch
điện tử nhƣng chi phí cho việc này còn ở mức khiêm tốn, thì giải pháp
cho thuê chỗ đặt máy chủ (Hosting Server) của Viettel là sự lựa chọn
tối ƣu nhất.
Khách hàng có thể truy nhập đến máy chủ của mình tại mọi thời điểm
và ở khắp mọi nơi trên thế giới. Các văn phòng, chi nhánh ở khắp mọi
miền trong cả nƣớc có thể dễ dàng cập nhật thông tin, trao đổi thƣ
điện tử, tra cứu thông tin mới và nhiều tiện ích khác.
Với máy chủ thuê riêng, khách hàng có thể cùng một lúc sử dụng
đƣợc nhiều dịch vụ nhƣ : Truy nhập Web, thƣ điện tử, giới thiệu
doanh nghiệp thông qua www, truyền file (FTP), xây dựng cơ sở dữ
liệu và đặc biệt hơn cả là khách hàng đƣợc hƣởng những điều kiện tối ƣu
để vận hành máy chủ (điều hoà, nguồn điện, an toàn, trực vận
hành, phòng chống cháy nổ, ) theo tiêu chuẩn quốc tế của Viettel.
Webhosting
Dịch vụ Webhosting là giải pháp tối ƣu cho khách hàng
thuê chỗ trên máy chủ của Viettel để đặt trang Web của
mình. Sử dụng dịch vụ Webhosting khách hàng có thể
tạo ra văn phòng giao dịch cho mình trên Internet, hàng
trăm triệu ngƣời trên toàn thế giới có cơ hội tiếp xúc và biết về
doanh nghiệp của khách hàng, mở ra cho khách hàng
những cơ hội kinh doanh mới.
Cùng với thời gian, để luôn thu hút ngƣời xem đến
Website của khách hàng, Viettel sẽ cung cấp giải pháp
riêng để Website của khách hàng luôn cập nhật, hấp dẫn
khách hàng.
Email
Private mail
Chỉ với một account Internet và hệ thống mạng
nội bộ (LAN) sẵn có, cộng thêm một tên miền
riêng, máy chủ quản lý, mọi nhân viên trong
công ty Quý khách hàng đã có thể gửi nhận e-
mail trên toàn cầu dƣới hình thức địa chỉ
, đó là dấu
hiệu dễ dàng nhận biết nhất để các đối tác liên
hệ với khách hàng qua hệ thống thƣ điện tử
(Email).
Email
Virtual mail
Dù không có mạng nội bộ (LAN) nhƣng khi sử
dụng dịch vụ Virtual Mail của Viettel Internet
khách hàng vẫn có địa chỉ e-mail với tên miền
riêng dạng
ịch vụ
Virtual Mail là giải pháp tiết kiệm nhất các chi
phí nhƣ : chi phí kết nối đƣờng truyền riêng, đầu
tƣ lắp đặt máy chủ và các chi phí bảo trì
hệ thống cho khách hàng
Domain
Tên miền Internet là tên đƣợc sử dụng để định danh các địa chỉ
Internet
Thƣơng hiệu là một dấu hiệu đặc biệt để nhận biết một sản
phẩm hàng hoá hay một dịch vụ nào đó đƣợc sản xuất hay đƣợc
cung cấp bởi một cá nhân hay một tổ chức.
Nhƣ vậy, tên miền và thƣơng hiệu là hai khái niệm hoàn toàn
độc lập với nhau. Nhƣng, trên thực tế, thƣơng hiệu bảo vệ
công việc kinh doanh trong xã hội thực còn tên miền bảo vệ
thƣơng hiệu trong xã hội ảo trên mạng internet. Nhƣ vậy đăng
ký tên miền có thƣơng hiệu thực chất cũng là bảo vệ công việc
kinh doanh của mỗi chủ thể.
Sử dụng dịch vụ đăng ký tên miền của Viettel Telecom để có
một địa chỉ Website ổn định trên Internet là sự lựa chọn sáng
suốt của khách hàng trong việc tiếp thị, quảng cáo và kinh
doanh sản phẩm dịch vụ cũng nhƣ hình ảnh của mình.
Leasedline
Leased line là một kết nối viễn thông đối xứng theo hai
chiều truyền dữ liệu lên và xuống, đƣợc sử dụng để kết nối hai
điểm truyền dữ liệu với nhau.
Các dịch vụ viễn thông có thể đƣợc triển khai trên kết
nối này nhƣ: điện thoại, dữ liệu, kết nối Internet, truyền
hình
Leased line có nhiều lựa chọn băng thông khác nhau
phụ thuộc vào mức cần thiết của khách hàng với băng
thông nx64 Kbps với n=1, ,31.
Với các công nghệ xDSL truyền đối xứng nhƣ SHDSL,
HDSL băng thông sử dụng cho các kết nối này đảm
bảo khả năng đối xứng trong việc truyền dữ liệu
Giới thiệu dịch vụ Leasedline
Sử dụng dịch vụ Leased-line, khác hàng có thể triển khai
các hệ thống mạng viễn thông và Internet riêng cho đơn vị
mình. Các dịch vụ phổ biến bao gồm: DNS, mail, web,
portal, .
Kênh truyền của dịch vụ này là kênh truyền riêng, do vậy
không bị ảnh hƣởng của các yếu tố khác trong hệ thống
mạng gây nên. Các chỉ tiêu và tham số kỹ thuật luôn
đƣợc đảm bảo ở chất lƣợng tốt nhất.
Không giới hạn về mặt thời gian, 24h/24h và 7 ngày/tuần.
Không bị giới hạn về số user truy nhập Internet, chỉ phụ
thuộc vào tốc độ của đƣờng leased line .
Mô hình đấu nối leasedline truyền thống
Mô hình đấu nối leasedline bằng hạ tầng ADSL
BRAS
FE
FE
FE
BRAS
cung cấp dv
adsl thông
thƣờng
CORE_SW
BRAS
cung cấp dv
adsl thông
thƣờng
CORE_SW
BRAS
cung cấp dv
adsl thông
thƣờng
CORE_SW
BRAS
cung cấp dv
adsl thông
thƣờng
FE
CORE_SW
BRAS
cung cấp dv
adsl thông
thƣờng
FE
CORE_SW
cung cấp dv
L3L và Static IP
AGG_SW AGG_SW AGG_SW
IP-
DSLAM
IP- L3 device DSLAM
L3L over Ethernet IP-
DSLAM
Static ip /L3L Customer LAN
over DSL MODEM
Customer LAN
Dịch vụ ADSL
ADSL là gì:
ADSL là viết tắt của thuật ngữ Asymmetric Digital Subscriber Line nghĩa là đƣờng dây
thuê bao số bất đối xứng.
Asymmetric hỗ trợ tốc độ download nhanh hơn tốc độ upload hay tốc độ nhận về nhanh hơn
tốc độ truyền đi.
Các đặc điểm kỹ thuật của ADSL:
Trên cùng một đƣờng dây điện thoại có thể sử dụng đồng thời dịch vụ thoại/fax với
dịch vụ ADSL.
Để thực hiện điều này, công nghệ DSL sử dụng dãy băng tần thấp cho thoại và dãy
băng tần cao cho DSL.
Tốc độ download tối đa: 8Mbps, nhanh hơn modem Dialup 56Kbps là 140 lần,
Tốc độ upload tối đa: 896Kbps
Không cần phải thực hiện quay số nhƣ dịch vụ Dialup
Không cần phải trả cƣớc phí nội hạt do dịch vụ do thực hiện kết nối không cần
quay số qua mạng điện thoại
Nhiều máy tính có thể sử dụng cùng một đƣờng dây ADSL
Dịch vụ ADSL
• Các ứng dụng băng thông rộng trên ADSL:
Hội nghị truyền hình: không còn khoảng cách địa lý, nhiều
phòng họp và hội nghị có thể kết nối cùng lúc dẫn đến tiết kiệm
chi phí và thời gian đi lại.
Hỗ trợ thêm nhiều công cụ đặc biệt, giải pháp khả quan cho các
đơn vị kinh doanh.
Tổ chức từ xa, gặp mặt trực tiếp, nói chuyện tức thời,
Video theo yêu cầu: cho phép xem phim trực tuyến theo yêu
cầu.
Tham gia các chƣơng trình đào tạo từ xa, mua hàng hoá qua
mạng,
Hỗ trợ kết nối LAN/WAN/VPN và nhiều ứng dụng khác
Sơ đồ tổng quan cung cấp ADSL
Đối tác
WEB Server
ISP khác
Media Server
WEB Server
ISP khác
Media Server
iN2000
Radius
server
(Free
Radius)
IP
WEB Server
Media Server
Core
network
Managerment
BRAS
GE
(electric)
GE
BRAS
Network
GE
GE
GE
(electric)
FE
BRAS
Core (optical) (optical) GE
(optical)
Access
Networ
k
CORE
SWITCH
AGG
SWITCH
DSLAM
Core
MODEM
Ngoại vi
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
DSLAM (Digital Subscriber Line Access Multiplexer): thiết bị tập trung các đƣờng dây
thuê bao kỹ thuật số truy nhập đa thành phần. Thiết bị này cung cấp nhiều loại truy
nhập dịch vụ khác nhau nhƣ: internet tốc độ cao (xDSL), VoD, video multicasting, E-
commerce,
Có một số loại DSLAM hiện đang sử dụng:
• DSLAM ATM: Huawei MA5105, Huawei MA5103, Huawei MA5100, Alcatel
ASAM 7300.
• DSLAM IP: MA5303, MA5300, ECI SAM960, ECI M82C, Zyxel IES5000.
Switch: thiết bị tập trung các DSLAM, điều khiển dịch vụ, quản lý ngƣời dùng,
cho phép đấu nối mạng theo nhiều giải pháp,
Một số loại Switch hiện đang sử dụng:
• Switch ATM: Huawei MA5100.
• Switch IP: Huawei S6506R, ZTE T64G, ZTE T160G
BRAS (Broadband Access Server): thiết bị quản lý ngƣời dùng, điều khiển tính cƣớc,
quản lý địa chỉ (MAC, IP), điều khiển dịch vụ và quản lý bảo mật
Một số loại BRAS hiện đang sử dụng:
• Huawei MA5200F, Huawei MA5200G, Redback SE800 Router.
Các gói dịch vụ ADSL
NỘI DUNG GÓI DỊCH VỤ CÁ NHÂN, GIA ĐÌNH
Nộ i d u n g Chi tiết Ho m e N Ho m e E Ho m e C
Tốc độ tối đa
Tiện ích cơ bản
1024/512 Kbps
Có thể sử dụng
các ứng dụng cơ
bản: tin tức, gửi
nhận mail, chat, gọi
điện thọai quốc tế
Internet, nghe
nhạc
trực tuyến
1536/512 Kbps
Sử dụng những ứng
dụng cơ bản (nhƣ
gói Home N) với
chất lƣợng đảm bảo,
ngoài ra có thể sử
dụng hầu hết các
ứng dụng khác trên
mạng
1664/512 kbps
Sử dụng những ứng
dụng cơ bản với chất
lƣợng đảm bảo, có
thể sử dụng hầu hết
các ứng dụng
khác trên mạng và
có khả năng kết nối
từ 1-3 máy
Các gói dịch vụ ADSL
GÓI DỊCH VỤ CHO
NỘI DUNG GÓI DỊCH VỤ CHO DOANH NGHIỆP ĐẠI LÝ
Nộ i d u n g Chi tiết Office C Net C Net +
Tốc độ tối đa
Tiện ích cơ bản
1664/640Kbps
Sử dụng những
ứng dụng cơ
bản với chất
lƣợng đảm
bảo, có thể sử
dụng hầu hết
các ứng dụng
khác trên
mạng, khả
năng kết nối từ
1-3 máy.
2048/640Kbps
Sử dụng tốt các ứng
dụng cao cấp
trên mạng: xem
film, game
online, music,
tải file dữ liệu
lớn, video
conference, kết
nối trên 6 máy
tính
3072/640Kbps
Sử dụng tốt các ứng
dụng trên mạng:
game, music,
film, chat,
webcamkhả
năng kết nối trên
10 máy