Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần lilama 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.33 KB, 21 trang )



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ






PHẠM NGỌC QUẾ





PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10







LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG







HÀ NỘI – 2012



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




PHẠM NGỌC QUẾ





PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10


Chuyên ngành: Tài chính và ngân hàng
Mã số : 60 34 20



LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.TRƯƠNG MINH ĐỨC



HÀ NỘI – 2012



LỜI CẢM ƠN


Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô khoa Tài chính Ngân
hàng – Trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy
cho chúng em những kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực Tài chính –
Ngân hàng.
Tác giả gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy hướng dẫn luận văn TS.Trương Minh
Đức cùng cán bộ nhân viên phòng tài chính kế toán của Công ty cổ phần Lilama 10
đã nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn thạc sĩ này.






Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Học viên




Phạm Ngọc Quế



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân
hàng: “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Lilama 10” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ của người hướng dẫn khoa học.
Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào.



Hà Nội, tháng 12 năm 2012
Học viên



Phạm Ngọc Quế



i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT


Ký hiệu Nguyên nghĩa
BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
EPS Earnings Per Share – Lãi cơ bản trên cổ phiếu
GVHB Giá vốn hàng bán
LN Lợi nhuận
LNG Lợi nhuận gộp
LNST Lợi nhuận sau thuế
NV Nguồn vốn
QLDN Quản lý doanh nghiệp
ROA Return on assets – Tỷ suất sinh lợi của tài sản
ROE Return on equity – Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu
ROS Return on sales – Tỷ suất sinh lợi của doanh thu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
XD Xây dựng














ii


DANH MỤC BẢNG


STT

SỐ
HIỆU
NỘI DUNG TRANG

1
Bảng
1.1
Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản 23
2
Bảng
1.2
Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động NV 25
3
Bảng
1.3
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 29
4

Bảng
2.1
Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua các
năm
50
5
Bảng
2.2
Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản qua các năm 52
6
Bảng
2.3
Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn qua các năm 58
7
Bảng
2.4
Phân tích tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất
kinh doanh
62
8
Bảng
2.5
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 64
9
Bảng
2.6
Phân tích khả năng thanh toán 67
10
Bảng
2.7

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản 72
11
Bảng
2.8
Phân tích chỉ số quản lý nợ 76
12
Bảng
2.9
Phân tích khả năng sinh lợi 78
13
Bảng
2.10
Phân tích tỷ số ROA 80
14
Bảng
2.11
Phân tích chỉ số giá trị thị trường 83
15
Bảng
3.1
Phân tích ưu nhược điểm của từng nguồn vốn 102








iii




DANH MỤC HÌNH


STT

SỐ
HIỆU

NỘI DUNG TRANG

1

Hình
1.1
Mô hình phân tích bằng phương pháp Dupont 19
2

Hình
2.1
Sơ đồ tổ chức của công ty cổ phần Lilama 10 47
3

Hình
2.2
Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty cổ phần Lilama 10 48
4


Hình
2.3
So sánh khả năng thanh toán chung Lilama 10 với
ngành xây dựng
68
5

Hình
2.4
So sánh khả năng thanh toán hiện hành của Lilama 10
với ngành xây dựng
69
6

Hình
2.5
So sánh hệ số thanh toán nhanh của Lilama 10 với
ngành xây dựng
70
7

Hình
2.6
So sánh hệ số thanh toán tức thời của Lilama 10 với
ngành xây dựng
71
8

Hình
2.7

So sánh số vòng quay tổng TS của Lilama 10 với ngành
xây dựng
73
9

Hình
2.8
So sánh vòng quay tổng TSNH của Lilama 10 với
ngành xây dựng
74
10

Hình
2.9
So sánh hệ số nợ so với TS của Lilama 10 với ngành
xây dựng
77
11

Hình
2.10
So sánh ROE của Lilama 10 với ngành xây dựng 79
12

Hình
2.11
So sánh ROS của Lilama 10 với ngành xây dựng 79
13

Hình

2.12
So sánh ROA của Lilama 10 với ngành xây dựng 81









MỤC LỤC

Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG ii
DANH MỤC HÌNH……………………………………………………………… iii
LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 5

1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 5

1.1.1.

Khái niệm, phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp 5

1.1.2.


Khái niệm, đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp 11

1.1.3.

Vai trò và nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài doanh nghiệp 13

1.2. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 15

1.2.1.

Phương pháp so sánh 16

1.2.2.

Phương pháp phân tích tỷ lệ 18

1.2.3.

Phương pháp Dupont 18

1.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính 20

1.3.1.

Phân tích khái quát tình hình tài chính 20

1.3.2.

Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu 30


1.4. So sánh báo cáo tài chính Việt nam và báo cáo tài chính Mỹ 35

1.4.1.

Sự giống nhau và khác nhau 35

1.4.2.

Những hạn chế của báo cáo tài chính Việt nam hiện nay 36

1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp 37

1.5.1.

Nhân tố khách quan 37

1.5.2.

Nhân tố chủ quan 39

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LILAMA 10 40

2.1. Khái quát về công ty Lilama 10 40

2.1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển 40


2.1.2.

Sơ đồ tổ chức chức năng hoạt động của từng bộ phận 44

2.1.3.

Cấu trúc, hoạt động của bộ máy kế toán 47

2.1.4.

Những kết quả đạt được của công ty qua các năm 49

2.2. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Lilama 10 51


2.2.1.

Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty cổ phần Lilama 10
51

2.2.2.

Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu 67

2.3. Đánh giá tổng quan về thực trạng tài chính của công ty cổ phần Lilama 10 . 84

2.3.1.

Những ưu điểm 84


2.3.2.

Những hạn chế, yếu kém cần khắc phục 85

2.3.3.

Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp 86

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 90

3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần Lilama 10 90

3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần
Lilama 10. 91

3.2.1.

Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản lưu động 91

3.2.2.

Tăng cường công tác quản lý tài sản cố định 97

3.2.3.

Nâng cao khả năng thanh toán và điều chỉnh cơ cấu vốn 99

3.2.4.


Nâng cao khả năng sinh lợi 102

3.2.5.

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 106

3.3. Kiến nghị 107

3.3.1.

Kiến nghị với Bộ Tài Chính 107

3.3.2.

Kiến nghị với Bộ xây dựng 108

KẾT LUẬN 109

TÀI LIỆU THAM KHẢO 110

2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phân tích BCTC sẽ cung cấp không chỉ cho chủ doanh nghiệp biết được tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trong kỳ như thế nào, từ đó xác định mục tiêu, phương hướng phát triển trong tương lai, mà nó còn
cung cấp rất nhiều thông tin hữu ích đối với các đối tượng quan tâm đến doanh nghiệp như các nhà đầu tư, các chủ
nợ, các tổ chức tài chính, tín dụng, các cơ quan quản lý Nhà nước. Nhận thức được vai trò quan trọng của phân tích
Báo cáo tài chính, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Lilama 10”
làm luận văn thạc sĩ.

2. Tình hình nghiên cứu
Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính được đề cập nhiều trong các tài liệu trong và ngoài nước. Về phân
tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Lilama 10, đã có một số công ty chứng khoán và tư vấn tài chính thực
hiện tính toán một vài chỉ số tài chính và đưa ra các đánh giá ở mức độ sơ lược, chủ yếu phục vụ nhu cầu thông tin
của các nhà đầu tư. Hiện nay công ty cổ phần Lilama 10 chưa có bộ phận chuyên trách thực hiện việc phân tích báo
cáo tài chính một cách có hệ thống, định kỳ.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Lilama 10 nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp cho
nhà quản trị doanh nghiệp cũng như các đối tượng sử dụng thông tin khác có cái nhìn khách quan về sức mạnh tài
chính của Lilama 10.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm ổn định và tăng cường tình hình tài chính của Lilama 10.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các báo cáo tài chính của DN được trình bày trên hệ thống báo cáo tài chính
hàng năm của Công ty cổ phần Lilama 10.
- Phạm vi nghiên cứu: Phân tích hệ thống BCTC của công ty cổ phần Lilama 10 qua 3 năm từ năm 2009 đến
năm 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu để nghiên cứu luận văn. Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp so
sánh là chủ yếu, ngoài ra còn kết hợp với phương pháp phân tích theo tỷ lệ, phương pháp phân tích dupoint, …
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn phân tích một cách khách quan, toàn diện hệ thống báo cáo tài chính của công ty cổ phần Lilama 10.
- Đánh giá một cách khoa học những ưu điểm, hạn chế tình hình tài chính của công ty cổ phần Lilama.
- Đề xuất một số giải pháp thực tế nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Lilama 10.
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chương được trình bày như sau:
CHƯƠNG 1: Cơ sở lý luận về PTBCTC doanh nghiệp
CHƯƠNG 2. Thực trạng tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Lilama 10
CHƯƠNG 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Lilama 10

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
3

1.1.1. Khái niệm, phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.1.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tổng hợp, toàn diện nhất về tình hình tài sản, VCSH và nợ phải
trả tại một thời điểm cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển dòng tiền trong một kỳ
kinh doanh nhất định của DN.
1.1.1.2. Phân loại báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.1.2. Khái niệm, đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào các báo cáo tài chính và các tài liệu
liên quan nhằm đánh giá tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt động
nhất định.
1.1.2.2. Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính
Đối tượng nghiên cứu của phân tích báo cáo tài chính là hệ thống thông tin kế toán đã được trình bày trên
các báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò và nhiệm vụ của phân tích BCTC doanh nghiệp.
1.1.3.1. Vai trò của phân tích báo cáo tài doanh nghiệp
Phục vụ nhu cầu thông tin cho các đối tượng quan tâm dến DN.
1.1.3.2. Nhiệm vụ:
Phân tích báo cáo tài chính phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và trung thực các thông tin về tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.2. Các phương pháp phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân
tích.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ taì

chính.
1.2.3. Phương pháp Dupont
1.3. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
1.3.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính
1.3.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn
* Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
* Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
1.3.1.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
Vốn hoạt động thuần = Nguồn tài trợ thường xuyên – TSDH
Nhu cầu VLĐ thường xuyên = Tồn kho và khoản phải thu – Nợ NH
1.3.1.3. Phân tích khái quát Báo cáo kết quả kinh doanh
1.3.2. Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu
1.3.2.1. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
1.3.2.2. Nhóm chỉ số hiệu quả quản lý tài sản
4

1.3.2.3. Nhóm chỉ số quản lý nợ
1.3.2.4. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
1.3.2.5. Nhóm chỉ số giá trị thị trường
1.4. So sánh báo cáo tài chính Việt nam và báo cáo tài chính Mỹ.
1.4.1. Sự giống nhau và khác nhau
Về nguyên tắc, BCTC công ty Mỹ và công ty Việt Nan tương tự nhau, tuy nhiên, có một số điểm khác biệt cơ
bản:
- Tên gọi, nội dung một số BCTC khác nhau.
- BCĐKT công ty Mỹ và công ty Việt Nam, về căn bản là như nhau, chỉ khác nhau ở mức độ chi tiết.
- Báo cáo thu nhập của công ty Mỹ thường tách các khoản chi phí, trong khi BCKQHĐKD của công ty Việt
Nam thì ẩn đi.
- Báo cáo thu nhập của công ty Mỹ báo cáo chi tiết hơn.
1.4.2. Những hạn chế của báo cáo tài chính Việt nam hiện nay.
- Phân tích BCTC ít khi được tiến hành vì mục đích đánh giá và kiểm soát bởi các nhà quản lý trong nội bộ công

ty mà chủ yếu do là những người bên ngoài công ty thực hiện.
- Không có dữ liệu bình quân ngành để so sánh.
- Do BCKQHĐKD của Việt Nam không tách bạch rõ ràng các khoản chi phí tiền thuê và lãi.
- Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ dừng lại ở chỗ báo cáo lợi nhuận ròng là bao nhiêu, trong khi thực tế không
phải tất cả lợi nhuận ròng đều thuộc vể cổ đông, do công ty phải trích lập một số quỹ khác, nên chỉ tiêu lợi nhuận
ròng dễ gây ra sự sai lệch kỳ vọng cho cổ đông.
- Mức độ tin cậy của số liệu trên BCTC không cao.
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của DN
1.5.1. Nhân tố khách quan
1.5.1.1. Môi trường kinh doanh
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, tình trạng của nền kinh tế, lãi suất thị trường, lạm phát, chính sách kinh tế và tài
chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh, thị trường tài chính.
1.5.1.2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của ngành kinh doanh
1.5.2. Nhân tố chủ quan:
Trình độ đội ngũ cán bộ lao động sản xuất:
+ Trình độ tổ chức quản lý của lãnh đạo: Sự điều hành quản lý phải kết hợp được tối ưu các yếu tố sản xuất,
giảm chi phí không cần thiết, đồng thời nắm bắt được cơ hội kinh doanh, đem lại sự phát triển cho DN.
+ Trình độ tay nghề của người lao động: công nhân sản xuất có trình độ tay nghề cao phù hợp với trình độ dây
chuyền sản xuất sẽ khai thác được tối đa công suất thiết bị làm tăng năng suất lao động, tạo ra chất lượng sản phẩm
cao, làm tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định.
Trình độ kỹ thuật sản xuất: đối với doanh nghiệp có trình độ sản xuất cao, công nghệ hiện đại sẽ tiết kiệm được
nhiều chi phí sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
5

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10
2.1. Khái quát về công ty Lilama 10
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Lilama 10 (tên gọi tắt: LILAMA 10, JSC) là doanh nghiệp thuộc tổng công ty LILAMA Việt
Nam. LILAMA 10, JSC luôn là đơn vị dẫn đầu trong việc lắp đặt và hoàn thành xuất sắc các công trình công
nghiệp lớn, quan trọng của đất nước.

2.1.2. Sơ đồ tổ chức chức năng hoạt động của từng bộ phận
2.1.3. Cấu trúc, hoạt động của bộ máy kế toán
2.1.4. Những kết quả đạt được của công ty qua các năm
2.2. Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần Lilama 10
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Lilama 10
2.2.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn
* Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
Nhìn vào bảng biến động giá trị tài sản qua các năm ta thấy: Tổng tài sản tăng dần qua các năm: năm 2010 tổng
tài sản tăng 165.229.729.695đ tương đương 33,76% so với năm 2009, năm 2011 tổng tài sản tăng 66.999.247.480đ
tương đương 10,23% so với năm 2010; cho thấy quy mô sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng.
Cơ cấu tài sản của công ty biến động theo chiều hướng: tăng dần tỷ trọng TSDH, giảm dần tỷ trọng TSNH. Năm
2009 tỷ trọng TSDH là 31,6% tăng lên 50,54% vào năm 2010 và 51,04% vào năm 2011, tương ứng tỷ trọng TSNH
giảm từ 68,4% năm 2009 còn 49,46% năm 2010 và 48,96% năm 2011. Quy mô tài sản tăng, cơ cấu tài sản thay đổi
từ thiên về tài sản ngắn hạn qua thiên về tài sản dài hạn cho thấy công ty đang có xu hướng đầu tư đầu tư vào thiết
bị, nhà xưởng để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chiều rộng và chiều sâu. Hướng đi này này được thể hiện rõ
nét tại nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên các năm 2009, 2010, 2011, 2012.
Trong năm 2010 tổng tài sản của Lilama 10 tăng chủ yếu là do trong năm công ty đầu tư mạnh vào TSCĐ khiến
chi phí xây dựng dở dang tăng vọt. Tiếp đó là sự tăng lên của các khoản phải thu ngắn hạn, tài sản ngắn hạn khác
và hàng tồn kho đã gần như bù đắp được sự giảm xuống của tiền và các khoản tương đương tiền. Sang năm 2011,
phần lớn chi phí xây dựng dở dang đã kết chuyển thành TSCĐ và bất động sản đầu tư khiến chi phí xây dựng dở
dang giảm mạnh, thay vào đó là sự tăng vọt của nguyên giá TSCĐ và bất động sản đầu tư. Do đó, tổng tài sản năm
2011 tăng chủ yếu là do khoản phải thu ngắn hạn tăng. Ta có thể thấy, việc khoản phải thu ngắn hạn tăng qua 3
năm, tăng mạnh vào năm 2011 là dấu hiệu không tốt cho tình hình tài chính của công ty. Ban quản trị công ty cần
tìm biện pháp khắc phục kịp thời tình trạng này.
* Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
Nhìn vào bảng phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn ta thấy nợ phải trả liên tục tăng cả về mặt giá trị và
tỷ trọng trong tổng nguồn vốn của Lilama 10. Trong cơ cấu nợ phải trả, nợ ngắn hạn luôn chiểm tỷ trọng lớn nợ dài
hạn. Vay và nợ dài hạn chiếm tỷ lệ lớn trong nợ dài hạn của công ty, liên tục tăng cả về giá trị và tỷ trọng trong
tổng nguồn vốn, tăng đột biến vào năm 2010. Trong nợ ngắn hạn, khoản mục vay và nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớn nhất, tiếp đó là khoản phải trả người bán và người mua trả tiền trước, sự biến động của nợ ngắn hạn phụ thuộc

chủ yếu vào ba khoản mục này. Tương ứng với mức tăng tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn thì tỷ trọng
VCSH giảm dần trong 3 năm.
2.2.1.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho HĐSXKD
Năm 2011, công ty đã đạt trạng thái cân bằng tốt, công ty cần tiếp tục hạn chế vay ngắn hạn từ bên ngoài.
Thñ
quü
6

2.2.1.3. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Nhìn vào bảng BCKQHDKD của Lilama 10 ta thấy DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ của Lilama 10 liên
tục tăng trong 3 năm, năm sau tăng nhiều hơn năm trước, tỷ trọng GVHB trong DTT giảm dần qua 3 năm, chi
phí QLDN đều tăng trong 3 năm. Bên cạnh đó, chi phí lãi vay tăng đột biến trong năm 2011 làm giảm đáng kể
LNST của công ty.
2.2.2. Phân tích các chỉ số tài chính chủ yếu
2.2.2.1. Nhóm chỉ số về khả năng thanh toán
Bảng 2.6: Phân tích khả năng thanh toán
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 Tài sản ngắn hạn 334.759.504.375

323.818.456.654

353.282.937.887

2
Tiền và các khoản
tương đương tiền
72.566.921.683 28.566.909.406 34.167.692.942
3 Hàng tồn kho 162.558.963.456


170.555.934.994

141.282.861.070

4 Tổng Tài sản 489.415.464.024

654.645.193.719

721.644.441.199

5 Nợ phải trả 364.237.482.270

509.861.474.500

574.412.699.751

6 Nợ ngắn hạn 314.741.401.667

356.270.105.105

350.913.968.609

7
Hệ số khả năng
thanh toán tổng
quát (=4/5)
1,34 1,28 1,26
8
Hệ số thanh toán

hiện hành (=1/6)
1,06 0,91 1,01
9
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
(=(1-3)/6)
0,55 0,43 0,60
10
Hệ số thanh toán
tức thời (=2/6)
0,23 0,08 0,10
Nguồn: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán các năm 2009-2011
Nhìn một cách khái quát ta có thể thấy khả năng thanh toán của Lilama 10 là thấp, thậm chí thấp hơn so với
mức trung bình của ngành xây dựng. Tuy nhiên công ty đã hết sức nỗ lực để đưa hệ số khả năng thanh toán
nhanh và hệ số khả năng thanh toán tức thời về gần hơn, thậm chí vượt lên trên mức trung bình của ngành xây
dựng. Đây là một trong những cố gắng đáng ghi nhận, nhưng chưa đủ để giúp công ty giảm thiểu mối lo ngại về
khả năng thanh toán tức thời, khả năng thanh toán nhanh là những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến phá sản doanh
nghiệp. Chính vì vậy, các nhà quản trị Lilama 10 cần quan tâm & nỗ lực hơn nữa để năng cao năng lực thanh
toán của doanh nghiệp, tạo niềm tin cho nhà đầu tư, nhà cho vay, các đối tác, bạn hàng, cũng như người lao
động trong doanh nghiệp.
2.2.2.2. Nhóm chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản
Bảng 2.7: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản

7

STT Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010

Năm
2011
1 Vòng quay tổng TS 1,14 1,01 1,00
2 Suất hao phí của TS so với DTT 0,88 0,99 1,00
3 Vòng quay TSNH 1,60 1,76 2,03
4 Vòng quay hàng tồn kho 2,45 3,07 3,65
5 Kỳ thu tiền bình quân 64,57 63,18

90,12
6 Sức sản xuất của TSDH 3,97 2,39 1,97
Nguồn: Phụ lục 3
Qua việc phân tích ở trên ta có thể thấy hiệu quả sử dụng tài sản của Lilama 10 đang có xu hướng giảm dần,
phán ánh một khía cạnh của hiệu quả kinh doanh giảm sút. Tuy nhiên hiệu quả sử dụng tài sản của Lilama 10
vẫn cao hơn hiệu quả sử dụng tài sản trung bình của ngành xây dựng đã một phần nào khẳng định năng lực, vị
thế của Lilama 10 trong ngành xây dựng, lắp máy. Trong những năm tới, các nhà quản trị công ty phải có kế
hoạch tổ chức quản lý sử dụng tài sản để tăng cường hiệu quả sử dụng tài sản. Muốn được như vậy, công ty phải
tăng cường công tác thu hồi nợ và các khoản nợ khó đòi, quản lý hàng tồn kho tốt hơn nữa, quản lý chặt chẽ
TSCĐ hơn.
2.2.2.3. Nhóm chỉ số quản lý nợ
Bảng 2.8: Phân tích chỉ số quản lý nợ
STT

Chỉ tiêu

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011


1 Nợ phải trả 364.237.482.270

509.861.474.500

574.412.699.751

2 Tổng tài sản 489.415.464.024

654.645.193.719

721.644.441.199

3
Lợi nhuận trước
thuế
28.695.063.372

33.133.263.183

28.903.623.112

4 Chi phí lãi vay 8.675.173.960

15.676.662.828

59.287.553.619

5
Hệ số nợ so với
TS (=1/2)

0,74 0,78 0,80
6
Hệ số khả năng
trả lãi vay
(=(3+4)/4)
4,31 3,11 1,49
Việc công ty tăng cường sử dụng nợ để tài trợ cho tài sản trong giai đoạn lãi suất thị trường lên cao đã làm
giảm khả năng thanh toán lãi vay, là dấu hiệu cho thấy hiệu quả sử dụng nợ của công ty suy giảm. Công ty cần
nghiên cứu huy động các nguồn vốn khác ngoài nguồn vốn vay.
2.2.2.4. Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi
Bảng 2.9: Phân tích khả năng sinh lợi
STT Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
1 Khả năng sinh lợi của VCSH (ROE) 0,20 0,22 0,16

8

2 Khả năng sinh lợi của DTT (ROS) 0,05 0,05 0,03
3 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) 0,06 0,05 0,03
4 Khả năng sinh lợi kinh tế của tài sản 0,09 0,09 0,13
5 Tỷ suất sinh lời của TSNH 0,08 0,09 0,07
6 Tỷ suất sinh lời của TSDH 0,20 0,12 0,07
Nguồn: Phụ lục
Khả năng sinh lợi của Lilama10 nhìn chung có cùng biến động giảm với hệ số khả năng sinh lợi trung bình của
ngành XD

2.2.2.5. Nhóm chỉ số giá trị thị trường
Bảng 2.11: Phân tích chỉ số giá trị thị trường
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1 VCSH 125,177,981,754

144,783,719,219

147,231,741,448

2
Số lượng CP đang
lưu hành
8,900,000 8,900,000 8,900,000
3
Giá trị thị trường
của cổ phiếu
19,800 22,000 5,700
4 EPS 2,719 3,216 2,675
5 Mệnh giá (=1/2) 14,065 16,268 16,543
6 Tỷ số P/E (=3/4) 7.28 6.84 2.13
7 Tỷ số M/B (=3/5)
1.41 1.35 0.34
Nguồn: [1, 14]
2.3. Đánh giá tổng quan về thực trạng tài chính của công ty cổ phần Lilama 10
2.3.1. Những ưu điểm
- Về doanh thu và lợi nhuận: DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ của Lilama 10 liên tục tăng trong 3 năm, đều
vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Trong cả 3 năm lợi nhuận trước và sau thuế của Lilama 10 đều dương và khá lớn. Tỷ
lệ GVHB trên DTT ngày càng giảm cùng với sự tăng lên liên tục của tỷ suất sinh lời của GVHB đã cho thấy hiệu
quả quản lý GVHB của Lilama 10 ngày càng tốt.
- Về tài sản và nguồn vốn: Tổng tài sản của công ty liên tục tăng trong đó, giá trị TSDH và TSNH đều tăng, tỷ

trọng tài sản dài hạn trong tổng nguồn vốn tăng dần qua 3 năm.Trong năm 2011 công ty đã thực hiện tăng nợ dài
hạn, giảm nợ ngắn hạn. Hiệu quả quản lý TSNH tốt, đặc biệt là quản lý hàng tồn kho thông qua chỉ số vòng quay
TSNH và vòng quay hàng tồn kho liên tục tăng trong 3 năm.
- Về các mặt hoạt động: Thu nhập trung bình của người lao động năm sau luôn cao hơn năm trước, các chế độ
chính sách cho cán bộ công nhân viên được chú trọng.
2.3.2. Những hạn chế, yếu kém cần khắc phục
- Về cơ cấu nguồn vốn : Hiện nay, cơ cấu nguồn vốn dài hạn của Lilama 10 có xu hướng tăng dần tỷ trọng nợ
phải trả, đặc biệt là vay dài hạn, giảm dần tỷ trọng VCSH qua các năm 2009-2011 đã dẫn đến tình trạng công ty
phải chịu gánh nặng lãi vay rất lớn làm giảm LNST dẫn tới giảm tỷ suất sinh lợi của VCSH, của tiền vay.

9

- Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên DTT tăng dần qua các năm chứng tỏ công tác tổ chức bộ máy quản
lý doanh nghiệp ngày càng yếu dần, hiệu quả quản lý các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp càng thấp.
- Về các khoản phải thu: việc thu hồi các khoản nợ để tăng nguồn vốn phục vụ cho HĐSXKD chưa đạt hiệu quả
cao.
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của DN
2.3.3.1. Nhân tố khách quan.
- Trình độ khoa học kỹ thuật: Mức độ hội nhập của Việt Nam vào nền kinh tế thế giới đòi hỏi các DN không
ngừng cải tiến máy móc thiết bị nâng cao năng lực cạnh tranh để đứng vững trên thị trường.
- Suy thoái kinh tế: Những năm vừa qua, kinh tế nước ta chịu ảnh hưởng mạnh từ khủng hoảng kinh tế thế giới.
Ở trong nước, lạm phát cao, giá cả nguyên vật liệu tăng cao, thị trường chứng khoán sụt giảm, thị trường bất động
sản trầm lắng,
- Lãi suất thị trường: Trong 3 năm 2009, 2010, 2011, lãi suất biến động theo xu hướng tăng lên làm lợi nhuận
của DN giảm rõ rệt.
- Lạm phát: trong 3 năm lạm phát ở Việt Nam ở mức 2 con số, một phần là do giá dầu thô, giá các nguyên liệu,
hàng hóa khác trên thị trường thế giới tăng mạnh kéo theo sự tăng giá ở mức cao của hầu hết các mặt hàng trong
nước, nhất là nguyên vật liệu xây dựng.
- Đặc thù ngành: Sản phẩm là những công trình, dự án lớn có chu kỳ sản xuất kéo dài nên công ty thường xuyên
phải ứng ra lượng vốn lưu động lớn dẫn tới việc đảm bảo vốn kịp thời cho hoạt động của công ty là rất khó khăn,

xuất hiện tình trạng các doanh nghiệp chiếm dụng vốn lẫn nhau dẫn tới tỷ trọng các khoản phải thu, phải trả trong
tổng nguồn vốn là khá lớn.
2.3.3.2. Nhân tố chủ quan
- Trình độ quản lý của ban lãnh đạo công ty là nhân tố quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển của doanh
nghiệp. Việc đưa ra những quyết định đúng đắn, có kế hoạch kinh doanh khả thi sẽ giúp doanh nghiệp vượt qua
khó khăn, phát triển bền vững. Trong những năm vừa qua, ban giám đốc công ty Lilama 10 đã có những sách lược
kinh doanh phù hợp với tình hình kinh tế khó khăn.
Tập thể người lao động với trên 2000 kỹ sư, công nhân lành nghề được trang bị đầy đủ kiến thức, kỹ năng cùng
với tinh thần học hỏi cao đã tiếp cận và vận hành được những máy móc, công nghệ hiện đại trên thế giới, đặc biệt
về lĩnh vực lắp đặt thiết bị thủy điện. Đội ngũ lao động của Lilama 10 đã được các đối tác trong và ngoài nước
đánh giá cao, đưa Lilama 10 trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thiết kế,
chế tạo, lắp đặt thiết bị, nhất là lĩnh vực thủy điện.
- Trong những năm gần đây, Lilama 10 đã chú trọng đầu tư trang thiết bị với công nghệ hiện đại, sản xuất, lắp
đặt những sản phẩm đạt chất lượng cao, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng đã giúp tăng khả năng cạnh
tranh, khẳng định vị thế của công ty trên thương trường. Trình độ sản xuất cao chính là một trong những yếu tố
quan trọng giúp công ty ký kết được hợp đồng với các đối tác, làm tăng doanh thu, đồng thời tiết kiệm chi phí, tăng
cường hiệu quả kinh doanh, phần nào cải thiện tình hình tài chính của công ty.

10

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN LILAMA 10.
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần Lilama 10.
Phấn đấu LILAMA 10 trở thành một doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam, trong lĩnh vực lắp đặt các máy móc,
thiết bị công nghiệp trong và ngoài nước. Kế hoạch năm 2012 tiếp tục đầu tư chiều sâu tăng cường thiết bị phục vụ
thi công, dự án xây dựng Tòa nhà Lilama10 giai đoạn 2 với 25 tầng.
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty cổ phần Lilama 10.
3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý tài sản lưu động
3.2.1.1. Xây dựng chính sách bán chịu và quản lý quản phải thu
* Xây dựng chính sách bán chịu hiệu quả, linh hoạt

Quyết định tiêu chuẩn bán chịu: Tiêu chuẩn bán chịu đề cập đến các nội dung như tình hình tài chính, năng
lực trả nợ, tinh thần trách nhiệm trả nợ của khách hàng, khả năng phát triển và xu thế phát triển của ngành nghề
kinh doanh của khách hàng.
Quyết định điều khoản bán chịu
- Thay đổi thời hạn bán chịu:
- Thay đổi điều khoản chiết khấu: Thông qua việc thay đổi về thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, nhà quản trị công ty cần nắm rõ tình trạng tài chính của công ty tại thời điểm
giao dịch với khách hàng để quyết định việc bán chịu. Thêm vào đó công ty cần nghiên cứu tình hình bán chịu của
các đối thủ cạnh tranh trong ngành để điều chỉnh chính sách cho phù hợp.
* Tăng cường quản lý các khoản phải thu
Nâng cao hiệu quả quản trị khoản phải thu trước hết phải xuất phát từ việc đánh giá, phân loại và xếp loại uy tín
khách hàng để xem xét bán chịu hàng hóa.
Sắp xếp “tuổi” của các khoản phải thu. Theo phương pháp nhà quản lý sắp xếp các khoản phải thu theo độ dài
thời gian để theo dõi, lên kế hoạch và có biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn.
Bên cạnh đó, công ty cần sử dụng các biện pháp hữu hiệu sau:
- Lập một bộ phận chuyên trách hoàn tất hồ sơ thủ tục thanh toán để đẩy nhanh tiến độ thanh toán.
- Lập bộ phận chuyên theo dõi, đôn đốc và thu hồi các khoản nợ.
- Cập nhật các chương trình, phần mềm hỗ trợ cho bộ phận theo dõi và thu hồi công nợ giúp việc theo dõi nợ
phải thu được dễ dàng & chính xác hơn.
3.2.1.2. Củng cố công tác quản lý tiền
* Quản lý chặt chẽ thu chi bằng tiền
Yêu cầu các đơn vị trực tiếp thi công công trình xác định cụ thể số lượng tiền cần chi cho từng công trình căn cứ
vào tiến độ thi công, thời tiết, giá cả vật tư, … đồng thời dự đoán khả năng thu hồi vốn từ các công trình đó cũng
như thời gian chậm trả cho phép để xác định được nhu cầu dự trữ tiền cần thiết cho HĐSXKD.
Tiếp đó, cần giám sát chặt chẽ việc thu chi tiền mặt trong mọi hoạt động của công ty, nhất là thu chi trong nội
bộ, đảm bảo thực hiện đúng theo quy chế quản lý tài chính đã ban hành. Những khoản thu chi với bên ngoài thì cần
tìm ra những biện pháp có hiệu quả nhất nhằm tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền.
* Quản lý tồn quỹ

11


Quản lý tồn quỹ liên quan đến việc đánh đổi giữa chi phí cơ hội do việc giữ tiền mặt làm giảm khả năng sinh lợi
của tiền và chi phí giao dịch khi phải chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền mặt để sẵn sang cho chi tiêu.
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý tài sản cố định
Để tăng hiệu quả sử dụng TSCĐ, công ty cần thực hiện các biện pháp sau:
- Có kế hoạch đầu tư và sử dụng TSCĐ hợp lý, dựa vào nhu cầu của công ty và công dụng, tuổi thọ của tài sản
nhằm tận dụng khai thác hết khả năng của các TSCĐ.
- Với những tài sản hỏng không tiếp tục sử dụng được nữa, việc sửa chữa tốn kém, không hiệu quả thì nên tiến
hành thanh lý, nhượng bán ngay nhằm thu hồi vốn cố định có hiệu quả.
- Về việc quản lý TSCĐ, công ty cần đề ra quy định quản lý chặt chẽ hơn về hiện vật, tránh mất mát hư hỏng
trước thời hạn khấu hao.
- Để TSCĐ hoạt động có hiệu quả thì ngoài việc áp dụng các hình thức thưởng phạt nhằm sử dụng tối đa công
suất của tài sản thì công ty cần định kỳ lập kế hoạch sữa chữa lớn, bảo dưỡng, bảo trì TSCĐ căn cứ vào hồ sơ theo
dõi riêng cho từng tài sản.
- Mua bảo hiểm cho những TS quan trọng, có giá trị lớn hay những TS bắt buộc phải mua bảo hiểm theo quy
định của nhà nước.
3.2.3. Nâng cao khả năng thanh toán và điều chỉnh cơ cấu vốn
Quyết định nguồn vốn ngắn hạn
- Lập kế hoạch về nhu cầu tài trợ ngắn hạn theo từng năm, từng quý, từng tháng, chỉ rõ nhu cầu tài trợ ngắn hạn
thường xuyên và nhu cầu tài trợ ngắn hạn tạm thời.
- Tiếp đó, công ty cần bám sát kế hoạch về nhu cầu tài trợ ngắn hạn, căn cứ vào tình hình tài chính công ty cũng
như bối cảnh kinh tế chung để lựa chọn nguồn vốn tài trợ kịp thời và hiệu quả nhất.
Quyết định nguồn vốn dài hạn
Để huy động nguồn vốn tài trợ cho TSDH công ty có thể lựa chọn sử dụng các nguồn: cổ phần thường, cổ
phần ưu đãi và nợ dài hạn, trong đó nợ dài hạn có thể chọn vay các tổ chức tài chính hoặc phát hành trái phiếu.
Việc lựa chọn nguồn vốn dài hạn nào, trước tiên phụ thuộc vào chi phí huy động vốn, kế đến là những thuận lợi và
bất lợi của việc huy động nguồn vốn đó.
3.2.4. Nâng cao khả năng sinh lợi
3.2.4.1. Tăng cường khả năng sinh lợi của doanh thu:
* Tăng doanh thu:

- Tăng cường hợp tác với các đơn vị khác trong cùng tổng công ty nhằm gia tăng vị thế, uy tín của công ty cũng
như tạo lòng tin cho các chủ đầu tư giúp công ty mở rộng thị trường, tạo công ăn việc làm thường xuyên cho người
lao động.
- Làm tốt công tác nghiên cứu thị trường để nắm bắt và phản ứng nhanh nhạy với những thay đổi về nhu cầu
của khách hàng.
- Đào tạo một đội ngũ cán bộ chuyên trách về đấu thầu và ký kết hợp đồng.
- Xây dựng cho mình mô hình văn hóa công ty chuyên nghiệp, tạo công ăn việc làm ổn định, thu hút những
người lao động có trình độ, chất lượng cao gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
* Giảm chi phí:
Để giảm chi phí, công ty nên áp dụng một số biện pháp sau:

12

- Tìm kiếm thêm nhiều nhà cung cấp mới để vừa đảm bảo đủ nhu cầu khi cần thiết, giảm thiểu rủi ro khi lệ
thuộc vào một vài nhà cung cấp.
- Công ty cần nghiên cứu, xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật phù hợp.
Thường xuyên kiểm tra, theo dõi việc thực hiện định mức, kịp thời điều chỉnh những định mức không còn phù hợp
để tháo gỡ khó khăn cho đơn vị trực tiếp sản xuất đồng thời tránh tình trạng lãng phí nguyên vật liệu, nhân liệu,
nhân công…
- Thường xuyên rà soát lại các vị trí quản lý, nhân viên của Công ty, nắm bắt được đơn vị nào thừa, đơn vị nào
thiếu lao động để điều động, bổ sung lao động cho phù hợp và kịp thời.
- Định kỳ hàng quý thực hiện phân tích chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm nhằm phát hiện những khâu yếu
kém trong quản lý, những yếu tố làm tăng chi phí, giá thành sản phẩm để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Tuyên truyền nâng cao ý thức tiết kiệm tới từng đơn vị, cá nhân người lao động kết hơp với các hình thức khen
thưởng, kỷ luật hợp lý.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000,
3.2.4.2. Nâng cao khả năng sinh lợi của tài sản
Để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản, một mặt công ty áp dụng các biện pháp làm tăng doanh thu, giảm chi
phí để tăng lợi nhuận như đã đề cập ở trên; mặt khác công ty có thể tăng số vòng quay của tổng tài sản. Muốn nâng
cao số vòng quay của tổng tài sản, công ty phải tăng doanh thu và điều chỉnh cơ cấu tài sản theo hướng tăng cường

đầu tư TSCĐ, áp dụng phương pháp khấu hao hợp lý đối với TSCĐ đông thời quản lý tốt để giảm các khoản phải
thu, hàng tồn kho.
3.2.4.3. Tăng cường khả năng sinh lời của VCSH
Trong những năm vừa qua, VCSH của công ty không tăng, do đó để nâng cao khả năng sinh lời của VCSH,
công ty cần tập trung các biện pháp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.2.5.1. Đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ quản lý cấp cao và quản lý tài chính
Ban lãnh đạo công ty nên bố trí thời gian thường xuyên tham gia các hội nghị, hội thảo, các khóa học về quản lý
cấp cao vừa có thêm kiến thức ứng dụng vào thực tiễn tìm ra giải pháp cho công ty, vừa tạo môi trường giao lưu
học hỏi với các đơn vị bạn, có thêm mối quan hệ hỗ trợ tốt cho công việc kinh doanh của công ty.
3.2.5.2. Nâng cao trình độ đội ngũ người lao động
Công ty cần phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ lao động nói chung và đội ngũ
làm công tác tài chính nói riêng giúp họ nắm bắt kịp những tiến bộ, thành tựu khoa học trên thế giới làm tăng năng
suất lao động, hiệu quả công việc.
3.2.5.3. Thành lập bộ phận chuyên phân tích tài chính thuộc phòng tài chính kế toán
Công ty cần thành lập một bộ phận chuyên trách thực hiện công việc phân tích tài chính định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu của nhà quản trị doanh nghiệp.
3.3. Kiến nghị.
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài Chính
Bộ tài chính nên khẩn trương thành lập bộ phận chuyên trách trong việc tổng hợp, thống kê chỉ số ngành.
Bộ tài chính cần quản lý chặt chẽ hơn việc phân tích BCTC của doanh nghiệp.

13

Bộ tài chính cùng các cơ quan ban ngành có liên quan cần tìm ra những giải pháp phù hợp để hỗ trợ các doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh.
3.3.2. Kiến nghị với Bộ xây dựng
Phối hợp với bộ tài chính để ban hành chỉ số tài chính của ngành.
Bộ xây dựng cũng cần kịp thời điều chỉnh các định mức phù hợp với công nghệ hiện đại, đơn giá phù hợp với
thị trường.


KẾT LUẬN
Quá trình nghiên cứu tìm hiểu luận văn đã đem lại những kết quả:
- Chỉ ra những ưu điểm và hạn chế về tài chính của công ty cổ phần Lilama 10 cũng như những nhân tố khách
quan và chủ quan đã ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty.
Căn cứ vào những nội dung trên, luận văn đã đưa đến những giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính của
công ty phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển của công ty.
Đề xuất một số kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nước nhằm hỗ trợ tốt hơn cho doanh nghiệp.

×