THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 1/5
Bản số :
Trang số 1 2 3 4 5
Lần phát hành 01 01 01 01 01
Lần sửa đổi 02 02 02 02 02
BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
SOÁT XÉT TRANG SỐ NỘI DUNG SỬA ĐỔI NGÀY HIỆU LỰC
PHÊ DUYỆT XEM XÉT SOẠN THẢO
Tên:
Chức vụ:
Ngày:
Ký tên:
Tên:
Chức vụ:
Ngày:
Ký tên:
Tên:
Chức vụ:
Ngày:
Ký tên:
THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 2/5
Bản số :
1. MỤC ĐÍCH:
Nhằm hướng dẫn, phân đònh trách nhiệm cho hành động truy vết, phục vụ điều tra
nguyên nhân của sản phẩm, từ đó xác đònh hành động truy vết một cách có hiệu quả trong
hệ thống chất lượng.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG:
- p dụng cho tất cả các điểm, các giai đoạn, các quá trình nằm trong hệ thống chất
lượng hoặc có liên quan đến hệ thống Quản lý chất lượng của công ty.
3. TÀI LIỆU THAM CHIẾU:
BRC : 5 điều khoản 3.9
4. TRÁCH NHIỆM:
Tất cả các phòng, ban trong hệ thống phải xác đònh tầm quan trọng của hoạt động truy
vết và có trách nhiệm thực hiện hoạt động truy vết sản phẩm một cách có hiệu quả. Các
trưởng phòng ban, đơn vò có trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên phòng ban, đơn vò mình
thấu hiểu và thực hiện các biện pháp truy vết.
5. TÀI LIỆU KÈM THEO:
- Bảng qui đònh ghi mã số truy xuất nguồn gốc sản phẩm: M1QT-QC/07
- Danh sách chủ đầm nuôi : M2QT-QC/HT07.
- Phiếu yêu cầu truy vết : M3QT-QC/HT07.
- Phiếu báo cáo kết quả truy vết : M4QT-QC/HT07.
- Tờ khai xuất xứ thủy sản : M1QT-QC01
- Báo cáo giám sát tiếp nhận nguyên liệu: M1QT-QC02
- Báo cáo giám sát chế biến: M1QT-QC03
- Báo cáo giám sát phân cỡ : M1QT-QC04
- Báo cáo công đoạn xử lý hóa chất : M2QT-QC04 ( có ghi mã số lô từng loại hóa chất )
- Báo cáo xuất nhập hóa chất: M2QT-QC26
- Báo cáo giám sát xếp hộp : M1QT-QC05
- Báo cáo giám sát chờ đông, cấp đông bao gói : M1QT-QC06
- Báo cáo giám sát rà kim loại : M1QT-QC07
THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 3/5
Bản số :
6. ĐỊNH NGHĨA /CÁC TỪ VIẾT TẮT:
- Nhân viên KCS: Nhân viên Phòng quản lý chất lượng và phát triển sản phẩm.
- Hoạt động truy vết: Là hành động được thực hiện để truy tìm về lòch sử, sự ứng dụng
hay vò trí của một sản phẩm, vật phẩm thông qua đặc điểm nhận diện được ghi lại.
7. NỘI DUNG:
7.1. Lưu đồ:
GIAI ĐOẠN MÔ TẢ TRÁCH NHIỆM HỒ SƠ
1. Thu thập thông tin về tình
trạng cần truy vết.
2. Phát hiện những dấu hiệu
có thể dẫn đến sự truy vết.
3. Lập phiếu yêu cầu truy
vết
4. Phân tích, điều tra nguyên
nhân chính có thể gây ra sự
truy vết
5. Đưa ra biện pháp, phương
pháp truy vết .
6. Xem xét và phê duyệt.
7. Tổ chức thực hiện hoạt
động truy vết.
8. Kiểm tra việc thực hiện.
1. Các đơn vò, bộ phận
liên quan.
2. Các đơn vò, bộ phận
liên quan.
3. Các đơn vò, bộ phận
liên quan.
4. Các bộ phận, đơn vò
được Đại Diện Lãnh
Đạo phân công.
5. Các bộ phận, đơn vò
được Đại Diện Lãnh
Đạo phân công.
6. Đại Diện Lãnh Đạo.
7. Đơn vò, bộ phận
được chỉ đònh.
8. Đại Diện Lãnh Đạo
Các hồ sơ báo cáo
từ việc kiểm soát
quá trình.
M3QT-QC/HT07
Các hồ sơ, tài liệu
có liên quan đến
hệ thống chất
lượng.
M1QT-QC/HT07
1
2
9
5
6
8
Khônt đồng ý
Đồng ý
Đạt
Khônt đạt
3
4
7
THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 4/5
Bản số :
9. Kết thúc và lưu hồ sơ . 9. Các đơn vò, bộ phận
liên quan.
M4QT-QC/HT07
7.2. Thu thập thông tin:
Các thông tin tối thiểu cần được thu thập, và xem xét là:
- Những hồ sơ và báo cáo dòch vụ;ï
- Những khiếu nại khách hàng ; và
- Những hồ sơ đánh giá hệ thống chất lượng.
7.3. Phát hiện dấu hiệu có thể thực hiện hành động truy vết :
- Tất cả các thành viên đều phải có trách nhiệm thực hiện hành động truy vết trong đơn
vò, bộ phận mình.
- Ban giám đốc công ty, trưởng các đơn vò, bộ phận phải tiến hành xem xét sự cần thiết
của hoạt động truy vết trong khoảng thời gian ngắn nhất (không quá 02 ngày). Nếu xét
thấy cần thiết phải viết phiếu M1QT-QC/HT07 chuyển cho Phòng Quản lý chất lượng
và phát triển sản phẩm, sau đó trưởng Phòng Quản lý chất lượng và phát triển sản
phẩm trình lên Đại Diện Lãnh Đạo/Ban Giám Đốc Công ty xem xét, phê duyệt.
7.4. Phân tích, điều tra nguyên nhân thực hiện hành động truy vết:
- Hành động truy vết được thực hiện khi có một rũi ro từ những thông tin liên quan đến
sản phẩm, phản hồi từ dòch vụ và người sử dụng, những khiếu nại của khách hàng…
- Ngoài ra hành động truy vết còn được đònh kỳ chạy thử 4lần/năm, nhằm đảm bảo có
thể truy vết từ nguyên liệu ( kể cả phụ gia ) đến thành phẩm và ngược lại.
- Đại Diện Lãnh Đạo phân công các bộ phận liên quan điều tra nguyên nhân cần truy
vết.
Nguyên nhân truy vết có thể là do:
• Nguyên, phụ liệu, phụ gia, bao bì, nhãn.…
• Máy móc.
THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 5/5
Bản số :
• Phương pháp:
+ Vận hành máy
+ Quá trình
+ Kiểm tra
+ Các thủ tục
• Con người.
- Mọi biện pháp truy vết dựa trên các nguyên nhân đã được xác đònh, xem xét, và được
thông qua bởi Đại diện lãnh đạo.
7.5. Tổ chức thực hiện hoạt động truy vết:
- Trưởng các đơn vò, bộ phận chòu trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động truy vết.
• Phân công bộ phận và người thực hiện hoạt động truy vết.
• Phê duyệt biện pháp và thời gian thực hiện
• Phê duyệt báo cáo kết quả sau khi thực hiện, đồng thời báo cáo cho Ban Giám Đốc
công ty khi cần thiết.
- Các bộ phận được chỉ đònh phải thực hiện hoạt động truy vết và sau đó lập báo cáo theo
mẫu M4QT-QC/HT07.
7.6. Thẩm tra:
- Căn cứ vào thời gian qui đònh, Đại Diện Lãnh Đạo hay người được ủy quyền bởi Đại
Diện Lãnh Đạo trực tiếp tổ chức kiểm tra xác đònh lại.
• Kết quả thực hiện:
+ Nếu đạt thì các bộ phận liên quan đến sản phẩm không phù hợp lưu hồ sơ chất
lượng
+ Nếu không đạt thì cho tiến hành lại bắt đầu từ bước 7.3.
8. HỒ SƠ/LƯU HỒ SƠ:
- Bảng qui đònh ghi mã số truy xuất : M1QT-QC/07: Khi có thay đổi
- Danh sách chủ đầm nuôi : M2QT-QC/HT07: Khi có thay đổi
- Phiếu yêu cầu truy vết M3QT-QC/HT07: Lưu 02 năm.
- Phiếu báo cáo kết quả truy vết M4QT-QC/HT07: Lưu 02 năm.
THỦ TỤC TRUY VẾT
Mã số : QT-QC/HT07
Lần phát hành : 01
Soát xét/sửa đổi : 02
Ngày hiệu lực : 16/08/08
Trang số : 6/5
Bản số :