Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN LIỆU, CƠNG CỤ
DỤNG CỤ TẠI CƠNG TY TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
I.
Vai trò, đặc điểm, phân 1oại nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại
Cơng ty
1.
Vai trị của ngun vật liệu và cơng cụ xây dựng tại công ty.
- Nguyên liệu của công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
chủ yếu là các loại cát, đá, gạch, đất đồi, base, thép như thép tấm, thép cây, thép góc,
tơn, nhơm, các loại ….. Các loại vật liệu này phục vụ trực tiếp cho các cơng trình xây
dựng .
Vì vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, do vậy, vật liệu dữ vai trò vơ cùng quan trọng trong q trình kinh doanh
và phát triển của công ty.
Công cụ dụng cụ của công ty là những tư liệu laop động không dủ tiêu chuẩn về
giá trị và thời hạn sử dụng quy định để được coi là tài sản cố định hữu hình như : các
loại bảo hộ lao động, gang tay, chổi đốt, chỗi dẽ, cuốc xẻng, và các loại trang thiết bị
khác… phục vụ cho bán hàng tại bến bãi và phục vụ cho bộ phận quản lý văn phịng.
Cơng cụ dụng cụ được xếp vào loại hàng tồn kho, được quản lý và hạch toán
giống như cấc loại nguyên liệu. CCDC tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất – kinh
doanh nên nó cũng dữ một vai trị quan trọng , hỗ trợ cho quá trình sản xuất và kinh
doanh của công ty.
2. Đặc điểm nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại công ty
a. Đặc điểm của nguyên vật liệu tại Công ty:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN là một doanh
nghiệp kinh doanh nhau ngành nghề khác nhau nhưng nguyên vật liệu trong công ty
tập trung chủ yếu ở hai ngành nghề đó là xây dựng các cơng trình xây dựng và san lấp
mặt bằng.
Nguồn ngun liệu mà công công ty cần cho hoạt động sản xuất cũng rất đa
dạng về chủng loại với nhiều mặt hàng vật liệu khác nhau như : cát, đá, gạch, đất đồi,
base, thép tấm, thép cây…..
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
14
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Nguyên vật liệu của Công ty được bảo quản tại các bến bãi và tại kho của Công
ty.
- Các bến bãi : gồm Cát, đá, gạch, đất đồi, base, . . .
- Kho tôn, sắt thép:. gồm tồn bộ thép tấm, thép góc, tơn, nhơm các loại.
- Kho phụ tùng thay thế : gồm toàn bộ máy móc thiết bi ơ tơ.
- Kho cơng cụ dụng cụ: gồm tồn bộ cơng cụ dụng cụ ngành cơ khí.
Tồn bộ nguyên vật liệu trong kho đều thực hiện đúng chế độ bảo quản của
từng loại vật tư để tránh hỏng, mất mát, hao mịn và đảm bảo an tồn.
•
Đặc điểm nguyên vật liệu trong quá trình sử dụng:
Trên cơ sở đinh mức dự tốn chi phí nhằm hạ mục tiêu hao nguyên vật liệu trong
giá thành sản phẩm, tăng thu nhập, tăng tích luỹ cho cơng ty, cơng ty đã thực hiện việc
sử dụng hợp 1ý và tiếp kiệm các loại nguyên vật liệu, công ty thực hiện tốt việc ghi
chép, phản ánh tính hình xuất và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh.
•
Đặc điểm ngun vật liệu trong khâu dự trữ
Cơng ty xác đinh được mức dự trữ tối đa, tối thiểu từng loại nguyên vật liệu để
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được hoạt động bình thường, khơng bi
ngưng trệ và không gián đoạn cho việc cung ứng, mua khơng kịp thời hoặc gây tình
trạng ứ động vốn do dự trữ quá nhiều.
b. Đặc điểm công cụ dụng có tại Cơng ty.
Có thể nói cơng cụ dựng cụ được dùng ở Cơng ty rất đa dạng trong đó chủ yếu
là các loại công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình hoạt động kinh doanh: máy hàn,
mẩy mài, máy phun sơn, máy khoan, đục, cưa, bản chài... Ngoài ra, cịn có một số loại
cơng cụ dựng cụ khơng tác động trực tiếp vào quá trình sản xuất như: quạt, bảo hộ lao
động (mũ, úng, khấu trang...). Ngoài ra ở các phịng ban quản lý cũng có các loại công
cụ dựng cụ như bàn ghế dụng cụ kiểm tra, thí nghiệm...
3. Phân loại ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
a. Phân loại nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu sử dựng trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, có thể
được bảo quản, dự trữ trên nhiều địa bàn khác nhau. Do vậy để thống nhất công tác
quản lý nguyên vật liệu giữa các bộ phận liên quan, phục vụ cho yêu cầu phân tích,
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
15
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
đánh giá tinh hình cung cấp, sử dụng nguyên vật liệu cần phải có các cách phân loại
thích ứng.
Để phục vụ cho sân xuất - kinh doanh, Công ty phải sử dụng rất nhiều loại
nguyên vật liệu với khối lượng lớn, nhiều chủng loại khác nhau như: cát, đá, gạch, đất
đồi , base, sắt, thép, . . . . . . . . Kèm theo đó là các công cụ dựng cụ : khoan, máy mài,
máy cưa, thước đo, mò hàn,... để phục vụ sản xuất. Do đó, để thuận tiện cho cơng tác
quản lý, theo dõi vật tư, Công ty đã tiến hành phân loại như sau:
+ Căn cứ vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu, Cơng .ty phân loại thành:
- Ngun vật liệu chính: đây là loại được sử dựng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm như,
cát, đá, gạch, đất đồi, base, sắt thép,...
- Nguyên vật liệu phụ: gồm những nguyên vật liệu khơng tham gia trực tiếp vào q
trình sản xuất mà chi làm thay đối hình dáng bên ngồi của sản phẩm. Thuộc loại này
gồm có: sơn, ơxi...
+ Tương ứng với cách phân loại này, kế tốn Cơng ty đã sử dụng hai tài khoản
cấp hai:
- Tài khoản 1521 : nguyên vật liệu chính.
- Tài khoản 1522 : nguyên vật liệu phụ.
b. Phân loại công cụ dụng :
Đối với công cụ dụng Công ty không tiến hành phân loại chúng, tất cả cơng cụ
dụng có được theo dõi chung kể cả cơng cụ phục vụ trực tiếp cho q trình sản xuất
cũng như phục vụ cho bộ phận quản lý văn phịng. Do vậy, khơng có sự tách biệt rõ
ràng giữa chi phỉ sản xuất chính và chi phí quản lý doanh nghiệp ở yếu tố công cụ
dụng cụ xuất dùng. Tuy nhiên công cụ dụng cụ được đặt theo mã đề thuận tiện cho
công tác quản lý.
II Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
Hiện nay Công ty đang sử dụng giá thực tế để đánh giá ngun vật liệu - cơng
cụ dụng cụ.
1 Tính giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập kho
Hiện nay công ty đang sử dụng thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên giá
mua ghi trên hoá đơn GTGT (trong trường mua hàng cỏ hoá đơn GTGT) là giá trước
thuế.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
16
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Đối với chi phí vận chuyển và chi phí bốc dỡ được tính vào giá thành thực tế
của nguyên vật liệu.
Việc tính giá thực tế NVL - CCDC nhập kho được Công ty áp dụng như sau:
Giá thực tế
Giá ghi trên
Các loại thuế
Các CP
Các khoản
NVL - CCDC = hố đơn GTGT + khơng được + thu mua (VC, - giám giá
nhập kho
(Giá trước thuế VAT) hoàn lại
kho bãi . . . ) được hưởng
Ví dự: Ngây 25 tháng 11 năm 2010, Công ty mua thép C45D200 của Cơng ty
TNHHTM-DV THANH VÂN có các hố đơn như sau.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
17
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 1:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHHTM-DV THANH VÂN
Địa chỉ: 303 Cao Đạt, phường 1,Quận 5, TP.HCM
Số Tài khoản:
Điện thoại….:
MS: 0 | 2 | 0 | 0 | 5 | 7 | 3 | 4 | 9 | 5
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Địa chỉ : Ô 9,LÔ C 9,ĐƯỜNG N4,KHU PHỐ 1,PHƯỜNG PHÚ TÂN,THỊ XẢ
THỦ DẦU 1, BÌNH DƯƠNG
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn
0
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A
1
B
Thép C45D200
TM/CK 0 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9 | 4 | 3 |
Đơn vị Số lượng Đơn giá
tính
C
1
2
Kg
6.800
6.900
Thành tiền
3=1 x 2
46.920.000
Cộng thành hàng
46.920.000
Thuế GTGT : 5%
Thuế GTGT:
2.346.000
Tổng cộng tiền thanh toán
49.266.000
Viết bằng chữ : Bốn mươi chín triệu hai trăm sáu mưới sáu nghìn đồng
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)
SVTT:Phạm Thị Sáu
Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ
tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Trang
18
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 2:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 25 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng: DNTN PHƯƠNH TRINH
Địa chỉ: 13, Trần Phú, Phường 4, Quận 5,TP.HCM
Số Tài khoản:
Điện thoại….:
MS: 0 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 2 | 2 | 8 | 0
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Địa chỉ : Ô 9,LÔ C 9,ĐƯỜNG N4,KHU PHỐ 1,PHƯỜNG PHÚ TÂN,THỊ XẢ
THỦ DẦU 1, BÌNH DƯƠNG
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A
1
B
Cước vận chuyển
TM/CK 0 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9 | 4 | 3 | 0
Đơn vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
C
1
2
3=1 x 2
2.000.000
Cộng thành hàng
Thuế GTGT : 5%
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Viết bằng chữ : Hai triệu một trăm nghìn đồng
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ
tên)
2000000
100000
2100000
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Giá thực tế của
nguyên vật liệu = ( 6.800 kg x 6.900 đ + 2.000.000 = 48.920.000 đ
nhập kho
2. Tính giá thực tế nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ xuất kho.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
19
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Khi xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đồ sản xuất, kế tốn tính giá thực tế
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo phương pháp giá thực tế bình quân sau mỗi lần
nhập. Theo phương pháp này, trước mỗi lần xuất, kế tốn tính tổng số tiền của NVL CCDC dư đầu kỳ nếu có) và những lần xuất đó rồi lấy tổng đó chia cho tồng số lượng
của dư dầu kỳ nếu có) và những lần nhập trước lần xuất đó ta được đơn giá cho lần
xuất sau đó. Nếu lần xuất đó chưa xuất hệ số tồn và nhập đó thì số cịn lại coi như số
tồn để thực hiện tính đơn giá xuất kho cho lần sau.
Những lần xuất sau tính tương tự như lần xuất trước.
Do đó khi xuất nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ để sản xuất ta tính được ngay
giá tri thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho mà không phải đợi đơn cuối
kỳ kế tốn. Khi xuất kho ngun vật liệu, cơng cụ dựng cụ kế tốn có thể theo dõi
được cả chi tiêu số lượng và số tiến (việc tính tốn trên được thực hiện trên số chi tiết
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ đối với tùng thứ, từng loại).
Theo phương pháp này, giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
xuất kho được tính như sau:
Ví dụ:
- Ngày 01 tháng 01 năm 2011 Thép CD tồn kho 987 kg với giá 14.500đ/kg.
- Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Công ty nhập kho 152 kg Thép CD với giá nhập
là 15.000 đ/kg.
Giá đơn vị bình quân lkg Thép CD sau lần nhập ngày 03 thảng 01 năm 2006
được tính như sau:
Giá đơn vi
( 987 x 14.500) + ( 152 x 15.000)
bình quân 1 kg -------------------------------------------------------- = 14.567 đ/kg
Thép CD
987+ 152
- Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Công ty xuất kho 820 kg Thép CD
+ Giá thực tế của 120 kg Thép CD xuất kho = 820 x 14.567 = 1 1 .944.940 đ
+ Giá trị Thép CD tồn kho = (987 x 14.500) + (152 x 15.000) - 1 1.944.940
= 4.646.sao
Trị giá Thép CD còn tồn từ lần xuất ngày 05 tháng 01 năm 2011 được dùng cho
lần tính giá thực tế lần sau.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
20
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
III Hạch toán chi tiết nguyên vệt liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH XD-
TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Để hoạch toán chi tiết nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, Công ty đã sử dụng phương
pháp thẻ song song.
1 Chứng từ và tài khoăn sử dụng
a. Chứng từ kế tốn sử dụng tại Cơng ty
Căn cử để kể toán chi tiết NVL - CCDC ghi sồ phải là những chứng từ hợp lệ,
hợp pháp. Hiện nay tại Công ty sử dựng một sồ chứng từ chủ yếu liên quan đến NVL
- CCDC như sau:
−
Hợp đồng kinh tế
−
Phiếu báo kết quả kiểm tra chất lượng
−
Biên bản kiểm kê vặt tư
−
Biên bản nghiệm thu
−
Hoá đơn GTGT
−
phiếu nhập
−
Phiếu xuất kho
b. Tài khoản sử dụng
Với phương pháp kê khai thường xuyên, Công ty sử dụng các loại tải khoản
sau:
TK 152 ( 1521, 1522), TK I53, TK 142, TK 331, TK 621, TK 627, TK 642. ...
2. Thủ tục nhập kho NVL - CCĐC tại Công ty
NVL - CCDC nhập kho Cơng ty chủ yếu từ nguồn mua ngồi. NVL -CCDC ở
Công ty phần lớn được mua qua phương thức thanh toán trả chậm, trả trực tiếp bằng
tiền mặt, tiền tạm ửng và bằng chuyển khoản (séc...).
Nhu cầu nhập NVL - CCDC do Phòng Kỹ thuật và Phòng điều hành lập kế
hoạch, sau khi được duyệt kế hoạch Phòng điều hành vật tư giao cho bộ phận tiếp liệu
của Công ty mua theo kế hoạch được duyệt. Bên cung cấp sẽ viết hóa đơn và một liên
giao cho bộ phận tiếp liệu của Công ty.
Tất cả các nguyên liệu nhập đều phải qua sự kiểm nhận của các bộ phận liên
quan, sẽ kiểm nhận về chất lượng và viết phiếu báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm
nhận về sồ lượng hàng tại hiện trường hoặc Biên bản kiểm nhận vật tư Sau khi tiến
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
21
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
hành đầy đủ thủ tục trên Phòng điều hành sẽ căn cứ vào các biên bản trên và hoá đơn
GTGT đế viết phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
−
−
−
1 liên ký toán NVL - CCDC giữ lại.
1 liên đưa xuống thủ kho.
1 liên lưu ở chứng từ gốc Phòng điều hành.
Sau khi nhận phiếu nhập kho, cán bộ tiếp liệu đem xuống giao cho thử kho, thủ kho
sau khi xem xét tỉnh phù hợp của phiếu se tiến hành nhẹn kho và ký vào phiếu nhập
kho.
Trường hợp Ban kiểm nghiệm phát hiện NVL - CCDC mua mà không đúng quy
cách và không đảm bảo chất lượng, chúng loại... thì ghi vào biên bản số nguyên liệu
này không nhập, chờ ý kiến giải quyết của lãnh đạo.
Vi dụ: Trích số liệu thực tế minh họa cho quả trinh nhập kho ở công ty trong
tháng 2 năm 2011.
Trong tháng 2/2011 tất cả hoá đơn về nhập kho vật tư đã phủ hợp với kế hoạch
đề ra. Do đó, thủ tục nhập kho được thực hiện một cách dễ đảng.
Công ty mua hàng của Công ty TNHH
TNHHTM-DV THANH VÂN và DNTN PHƯƠNH TRINH hoá đơn nhạn được từ
người bản như sau :
Ngày 10 tháng 2 năm 2011 hố đơn số 0095828 của cơng ty TNHH
TNHHTM-DV THANH VÂN và hố đơn O087269 của DNTN PHƯƠNH TRINH
Khi phịng KCS nhận được hoá đơn và xuống kho cùng thủ kho tiến hành kiểm
nghiệm vật tư. Kết quả kiểm nghiệm được như sau:
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
22
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 3
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 2 năm 2011
Đơn vị bán hàng :TNHHTNHHTM-DV THANH VÂN
Mã số:01GTKT-3LL
DX/2006B
0095828
Địa chỉ : 303 Cao Đạt, phường 1,Quận 5, TP.HCM
Số Tài khoản:
Điện thoại….:
MS: 0 | 2 | 0 | 0 | 3 | 4 | 3 | 7 | 2 | 8
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Địa chỉ Ô 9,LÔ C 9,ĐƯỜNG N4,KHU PHỐ 1,PHƯỜNG PHÚ TÂN,THỊ XẢ
THỦ DẦU 1, BÌNH DƯƠNG
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A
1
B
Bút sơn
TM/CK 0 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9 | 4 | 3 | 0
Đơn vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
C
1
2
3=1 x 2
cái
100
3.000
300.000
Cộng thành hàng
Thuế GTGT : 5%
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Viết bằng chữ : Ba trăm mười năm ngàn đồng
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)
SVTT:Phạm Thị Sáu
Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ
tên)
300.000
15.000
315.000
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Trang
23
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 4
HÓA ĐƠN
Mã số:01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HM/2006B
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 2 năm 2011
0087269
Đơn vị bán hàng: DNTN PHƯƠNH TRINH
Địa chỉ: 13, Trần Phú, Phường 4, Quận 5,TP.HCM
Số Tài khoản:
Điện thoại….:
MS: 0 | 2 | 0 | 0 | 5 | 4 | 2 | 6 | 9 | 1
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Địa chỉ : Ô 9,LÔ C 9,ĐƯỜNG N4,KHU PHỐ 1,PHƯỜNG PHÚ TÂN,THỊ XẢ
THỦ DẦU 1, BÌNH DƯƠNG
Số tài khoản :
Hình thức thanh tốn
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
A
1
B
Tơn TC – 6 mm
TM/CK 0 | 2 | 0 | 0 | 6 | 0 | 9 | 4 | 3 | 0
Đơn vị Số lượng Đơn giá
Thành tiền
tính
C
1
2
3=1 x 2
kq
2255
8570
19.325.350
Cộng thành hàng
Thuế GTGT : 5%
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán
Viết bằng chữ : Ba trăm mười năm ngàn đồng
Người mua hàng
( ký, ghi rõ họ tên)
SVTT:Phạm Thị Sáu
Người bán hàng
( ký, ghi rõ họ
tên)
19.325.350
966.627
20.291.617
Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên)
Trang
24
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 5:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Ngày 10 tháng 2 năm 2011
Số: …………
-
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0095828 và hóa đơn GTGT số 0087269 ngày
05 tháng 2 năm 2011 của công ty TNHH DV-TM THANH VÂN và DNTN
PHƯƠNH TRINH.
-
Ban kiểm nghiệm gồm
1. Ông Chu Hồng Sang
Trưởng Ban
2. Bà Nguyễn Thị Nga
Ủy viên
3. Bà Trần Thị Quỳnh
Ủy viên
Để kiểm nghiệm các loại
Tên nhãn hiệu,
STT
1
2
quy cách vật tư,
cơng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Bút sơn
Ton TC – 6mm
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
BS
Tc-6
theo
SL đúng cách
SL không
chứng từ
Mã số
phẩm chất
đúng
ĐVT
Cái
Kg
100
2255
100
2255
Ghi chú
0
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm : số vật tư trên đủ điều kiện để làm thủ tục nhập kho.
Đại diện kỹ thuật
SVTT:Phạm Thị Sáu
Thủ kho
Trưởng ban
Trang
25
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Căn cứ vào hóa đơn và biên bản kiểm nghiệm vật tư tiến hành lập phiếu nhập
kho .
Cuối cùng thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho và biên bản nhập vật tư . Sau đó
người giao hàng ký đầy đủ vào 3 liên . Thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, sau đó
chuyển lên phịng kế tốn theo định kỳ kèm theo cả hóa đơn bán hàng để tiến hành ghi
số .
Biểu số 6:
Công ty TNHH XD & TM –DV
Mẫu số : 01 – VT
Địa ốc Phú NGọc Sơn
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 2 năm 2011
Số: 02…………
-
Họ tên người giao hàng: Đào Mạnh Kiên
-
Diễn giải: phiếu nhập kho vật tư
Nợ TK :135
-
Nhập kho tai cơng ty
Nợ TK: 1331
Có TK : 331
STT
A
1
Tên vật tư
B
Bút sơn
Cộng
Mã số
C
BS
ĐVT
D
Cái
Kết quả kiểm nghiệm
Theo chứng
Thực
từ
1
100
Đơn giá
Thành
tiền
nhập
2
100
3
3.000
-
Tổng số tiền: ( viết bằng chữ ) : Bam trăm ngàn đồng
-
3
300.000
300.000
Số chứng từ gốc kèm theo :………………………………………..
Ngày 10 tháng 02 năm 2006
Đại diện kỹ thuật
(ký, họ tên)
SVTT:Phạm Thị Sáu
Thủ kho
(ký, họ tên)
Trưởng ban
(ký, họ tên)
Trang
26
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số7:
Công ty TNHH XD & TM –DV
Địa ốc Phú NGọc Sơn
Mẫu số : 01 – VT
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 2 năm 2011
Số: 03…………
-
Họ tên người giao hàng: Đào Mạnh Kiên
-
Diễn giải: phiếu nhập kho vật tư
Nợ TK :152
-
Nhập kho tai công ty
Nợ TK: 1331
Có TK : 331
STT
A
1
Tên vật tư
Mã số
B
C
Tơn TC-6mm TC-6
Cộng
-
ĐVT
D
kq
Kết quả kiểm nghiệm
Theo chứng
Thực
từ
1
2255
nhập
2
2255
Đơn giá
Thành tiền
3
8.570
3
19.325.350
19.325.350
Tổng số tiền: ( viết bằng chữ ) : mười chín triệu ba trăm hai mươi lăm ngàn
ba trăm năm mới đồng
-
Số chứng từ gốc kèm theo :………………………………………..
Ngày 10 tháng 02 năm 2011
Đại diện kỹ thuật
(ký, họ tên)
SVTT:Phạm Thị Sáu
Thủ kho
(ký, họ tên)
Trưởng ban
(ký, họ tên)
Trang
27
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
3 . Thủ tục xuất kho NVL - CCDC tại Công ty
Hàng ngày bộ phận bán hàng sẽ nhận được phiếu giao việc của các cán bộ
phòng Kinh doanh,. Bộ phận bán hàng cứ vào đó lập kế hoạch cấp vật tư và viết phiếu
để xuất vặt tư sau đỏ trình lên giảm đốc. Sau đó giám đốc đồng ý ký vào phiếu để xuất
vả kế hoạch cấp vật tu. Trong trường hợp trong kho khơng có loại vật tư căn dụng thi
phòng vật tư sẽ cử cán bộ vật tư đi mua vế, khi nào trong kho có loại vật tư thì kế tốn
mới lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên :
−
1 liên kế toán NVL - CCDC cụ giữ lại.
−
1 liên đưa xuống cho thú kho.
−
1 liên lưu ở tập chứng từ gốc của công ty.
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của phiếu
rồi tiến hành xuất vệt lưu theo đúng yêu cầu ghi trong phiếu. Sau đó thủ kho vả người
nhện vật tư ký vào phẫu. Sau đó thủ kho và người nhện vật tư ký vào phiếu xuất kho.
Cuối ngày thủ kho trốn hành phân loại phẫu xuất kho rồi gửi lên Phịng Kế tốn, kế
tốn căn cứ vào các phiếu xuất kho đối với từng loại NVL - CCDC xuất cho từng đối
tượng để tiến hành ghi số kế tốn.
Biểu số 8:
Cơng ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Mẫu số : 01 – VT
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 02 năm 2011
Số 06
-
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Khiêm địa chỉ :
-
Lý do xuất kho : Xuất bán trực tiếp
-
Xuất tại kho công ty
STT
Tên vật tư
Mã số
A
B
Tôn TC-6mm
Gas
Que hàn
Cộng
C
1
2
3
SVTT:Phạm Thị Sáu
ĐVT
D
Kq
Kg
kg
Kết quả kiểm nghiệm
Yêu cầu
Thực xuất
1
2
344
344
22
22
135
135
Đơn giá
3
8507
8128
8402
Thành tiền
3
2.926.408
178.816
1.134.27
4.239.494
Trang
28
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bốn triệu hai trăm ba mươi chín nghìn bốn trăm
chín bốn đồng .
-
Số chứng từ kèm theo :………………………………………………………..
Người lập
Người giao hàng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thủ kho
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Biểu số 9:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Mẫu số :
01 – VT
( ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐBTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 02 năm 2011
Số 06
STT
A
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Văn Khiêm địa chỉ :
Lý do xuất kho : Xuất bán trực tiếp
Tên vật tư
D
Cái
Mã số
C
Kết quả kiểm nghiệm
Yêu cầu
Thực xuất
1
2
10
10
3
2.965
3
29.650
ĐVT
Đơn giá
Thành tiền
1
B
Bút sơn
2
Chổi dễ
Cái
20
20
1.000
20.000
3
Chổi đót
Cộng
cái
3
3
10.000
30.000
79.650
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Bảy mươi chín ngìn sáu trăm năm mươi đồng
Số chứng từ kèm theo :………………………………………………………..
Người lập
Người giao hàng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Tính giá xuất kho tơn TC-6mm và bút sơn
Đơn giá bình qn sau mỗi lần nhập tơn TC-6mm
-
Ngày 9 tháng 2 năm 2011 công ty tồn kho vật liệu Tôn TC-6mm với giá trị
49.933.718,6đ
-
Ngày 10 tháng 2 năm 2011 công ty mua 2255 kg Tôn TC- 600 với giá
8.570đ/kg.
Giá đơn vị
SVTT:Phạm Thị Sáu
49.933.718,6
+ ( 2255x 8.570)
Trang
29
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Bình qn 1kq =
Tơn TC-6mm
= 8.507 đ/kg
6.000+2255
Sau ngày 10/2
-
ngày 15 tháng 2 năm 2011 công ty xuất kho 344 kg Tôn TC-6mm bán trực
tiếp.
-
Giá thực tế của 344kg Tôn TC-6mm xuất kho =344x8.507=2.926.408đ
-
Giá trị tôn TC-6mm tồn kho =49.933.718,6+(2255x8.570)-2.926.408
= 66.332.660,6đ
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập bút sơn :
-
ngày 08/02/2011 công ty tồn kho bút sơn với giá trị 271.000đ
-
ngày 10/2/2011 công ty mua 100 cái bút sơn với giá 3.000d/cái.
Giá đơn vị
281.000+ (100x3.000)
Giá bình quân 1 cái =
Bút sơn sau lần nhập
= 2.965 đ/cái
96+100
Ngày 10/2
-
Ngày 16/2/2011 Côn g ty xuất kho 10 cái bút sơn cho tầu Hạ Long 03
+ Giá thực tế của 10 cái bút sơn xuất kho = 10x 2.965=29.650đ/cái
+ Giá trị bút sơn tồn kho = 281.000+ (100x3.000)=551.350đ
4. Kế toán chi tiết NVL- CCDC tại công ty
Hiện nay công ty đang sử dụng phương pháp thẻ song song để hoạc toán chi tiết
NVL- CCDC
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
30
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Sơ đồ: Hoạch toán chi tiết theo phương pháp thế song song
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Số kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp N-X-T
Kế toản tổng
hợp
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
Theo phương pháp này thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất NVLCCDC để tiến hành lập thẻ kho ( mở theo doanh điểm trong từng kho). Kế toán NVL
dựa trên những chứng từ nhập, xuất đó đẻ ghi vào sổ chi tiết NVL-CCDC. Thẻ kho
được mở cho cả năm với từng nguyên vật liệu chẳng hạn như bút sơn, Tôn TC-6mm,
cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tổng hợp NVL-CCDC và làm bài tổng hợp N-X-T
công việc cụ thể được tiến hành như sau :
-
Ổ kho: hằng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, chứng từ xuất thủ kho
sẽ tiến hành ghi chép theo dõi trên thẻ kho . Thủ kho phân các phiếu nhập ,
xuất kho riêng cho từng loại loại vật liệu .
Định kỳ thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ về phịng kế tốn. Cuooic tháng thủ kho
tính toán tổng lượng vật liệu nhập – xuât- tồn kho đối với mỗi thẻ kho được mở trong
tháng , lập báo cáo nhập xuất tồn kho của mình phụ trách của mình phụ trách trong
đó mỗi thẻ kho được phản ánh trên một dòng của báo cáo nhập, xuất, tồn.
Ở phịng kế tốn : khi nhận được các chứng từ nhập , xuất kho do chủ kho chuyển
tói kế tốn vật liệu kiểm tra đối chiếu với thẻ kho nếu thấy chính xác thì mới xác
nhận vào thẻ kho . Sau đó kế tốn căn cứ vào chứng từ đó rồi ghi vào sổ chi tiết vật
liệu và tính ra số tồn .
Trên cở sở các phiếu nhập kho và xuất kho đó, thủ kho sẽ lập thẻ kho cho từng
loại vật tư nhập, xuất . Thr kho được lập như sau :
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
31
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 10:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
mẫu số : S12-DN
(Ban hành theo QQĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ
Tờ số :
-
Đơn vị tính :kg
STT
Tên, nhẫn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Tơn TC-6mm .
Mã số :
Ngày
tháng
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
10/2
15/2
15/2
18/2
20/2
21/2
23/2
24/2
26/2
28/2
Số hiệu
chứng từ
Nhập Xuất
C
D
03
06
07
09
SVTT:Phạm Thị Sáu
15
20
30
42
62
70
Ngày
Diễn giải
E
Tồn đầu tháng
Mua tồn (kiên)PVT
Xuát bán
Xuát bán
Nhập tồn
Xuát bán
Xuát bán
Xuát bán
Xuát bán
Xuát bán
Xuát bán
Cộng cuối tháng 2
nhập
xuất
F
Ký xác
Số lượng
Nhập
1
Xuất
2
nhận của
Tồn
3
kế toán
G
6000
2255
344
542
100
2355
542
4
338
500
400
440
3110 5245
Trang
32
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 10:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
mẫu số : S12-DN
(Ban hành theo QQĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ
Tờ số :
-
Đơn vị tính :cái
-
STT
Tên, nhẫn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa: Bút sơn .
Mã số :
Ngày
tháng
A
B
1
2
3
4
5
6
10/2
16/2
20/2
25/2
27/2
28/2
Số hiệu
chứng từ
Nhập Xuất
C
D
02
08
14
48
64
75
Ngày
Diễn giải
E
Tồn đầu tháng
Nhập vật tư
Xuát bán
Xuát bán
Xuất bán
Xuát bán
Xuát bán
Cộng cuối tháng 2
nhập
xuất
F
Ký xác
Số lượng
Nhập
1
Xuất
2
nhận của
Tồn
3
96
kế toán
G
100
100
10
10
10
20
5
55
141
Cũng từ các chứng từ nhập, xuất NVL-CCDC đó( căn cứ vào các biểu số 6,7,8,9)
, kế toán NVL-CCDC ghi số lượng và tính thành tiền NVL- CCDC nhập, xuất vào sổ
chi tiêt vật liệu , công cụ dụng cụ . Sổ này được mở tương ứng vởi thẻ kho.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
33
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 12:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 2 năm 2011
Tài khoản :153
Tên kho: kho công ty
Tên quý cách, vật tư : Bút sơn
Ngày
Chứng từ
Nhập
Xuất
10/2
16/2
20/2
25/2
27/2
28/2
02
08
14
48
64
75
Diễn giải
ĐVT
Đơn giá
Tồn đầu tháng
Nhập vật tư
Xuất bán
Xuất bán
Xuất bán
Xuất bán
Xuất bán
Cộng
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
3.000
2.965
2.965
2.965
2.965
2.965
Nhập
Xuất
SL
TT
100
300.000
100
300.000
SL
TT
10
10
10
20
05
55
29.650
29.650
29.650
59.300
14.825
163.07
5
SVTT:Phạm Thị Sáu
Tồn
SL
TT
96
281.000
Trang
34
141
417.925
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 13:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 2 năm 2011
Tài khoản :153
Tên kho: kho công ty
Tên quý cách, vật tư : Tôn TC-6mm
Chứng từ
Nhập
Xuất
Ngày
Diễn giải
ĐVT Đơn giá
Nhập Xuất
SL
TT
SL
TT
SL
Tồn đầu tháng
6.000
10/2
03
Mua tồn (Kiên VT)
kg
8.570
2255
19.325.350
15/2
06
Xuất bán
kg
8.507
344
2.926.408
15/2
07
Xuất bán
Kg
8.507
542
4.610.794
18/2
09
Nhập vật tư
Kg
8.570
100
857.000
20/2
15
Xuất bán
Kg
8.379
542
4.541.418
21/2
20
Xuất bán
Kg
8.379
4
33.516
23/2
30
Xuất bán
Kg
8.379
388
2.832.102
24/2
42
Xuất bán
Kg
8.379
500
4.189.500
26/2
62
Xuất bán
Kg
8.379
400
3.351.600
28/2
70
Xuất bán
kg
8.379
440
3.686.760
Tồn cuối tháng
2.355
20.182.350
3.110
26.172.098 5.245
Tồn
TT
49.933.718,6
43.943.970,6
Cuối tháng , kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên “ Số chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ” với “thẻ kho” tương ứng do thủ kho
chuyển đến, đồng thời từ “Sổ chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ”, kế toán lấy số liệu để ghi vào “bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn NVLCCDC” theo từng danh điểm, từng loại NVL để đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp nhập, xuất, tồn.
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
35
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
Biểu số 13:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Từ ngày 01/02/2011 đến ngày 28/02/2011 , Kho: công ty
Đầu Kỳ
Nhập
Xuất
Tồn
NT
DIỄN GIẢI
ĐVT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
LOẠI VLC
Tơn CT-6mm
Kg
6.000
Tơn CT3-16mm
Kg
3.201
17.652.465
Tơn CT3-12mm
Kg
5.721
27.474.065
Tổng
49.933.718.6 2.355
538.840.785
3.110
26.172.098
5245 43.943.970,6
13.134.118
653
3.681.335
4808
27.105.284
942
2.260
20.182.350
4.523.789
4779
22.950.276
617.469.469.322
360.341.856
795.968.251
Loại VL Phụ
Sơn Chống rỉ
Lít
5774
26.368.704
4986
26.119.262
1080
4.814.968
9681
44.986.003
Băng Dính
Cuộn
684
3.807.828
102
567.834
214
1.029.758
572
3.282.904
Cát phen màu
M3
135
180.006
62
82.669
73
97.337
Tổng
60.501.449
42.178.352
24.053.696
78.626.405
Cơng cụ dụng cụ
Bàn chải sắt
Cái
233
704.592
150
453.600
171
517.104
212
641.008
Bút sơn
Cái
96
281.000
100
300.000
55
163.075
141
417.925
Chổi rễ
Cái
123
73.800
42
25.200
56
33.600
109
64.400
Tổng
SVTT:Phạm Thị Sáu
39.518.079
19.078.508
Trang
36
2.937.507
55.659.079
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
IV Tổ chức cơng tác kế tốn tổng hợp nguyên vệt liệu, công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Do đặc điểm NVL - CCDC cũng như yêu cầu quản lý nên Công ty đã áp dụng
phương pháp kê khai thường xuyên đã phản ánh sự biến động của NVL - CCDC.
Hình thức số kế tốn rỗng họ là hình thức nhật ký chung gồm sồ nhật ký chung,
sỗ cải các tải khoản 152, TK 153.
1 Kế toán tống hợp NVL - CCDC nhập kho
Như đã trình bảy ở phần trên NVL - CCDC nhập kho của Công ty chủ yếu lả
mua ngồi nên kế tốn dựa vào các hóa đơn, chứng từ để đinh khoản các nghiệp vụ
phát sinh.
VD: Ngày 10/ 02 / 2011 Công ty nhập kho 2255 kg Tôn 'TC- 6mm với giá
8570đ/1(g. Thuế suất 5%. Căn cứ vào phiếu nhập kho và hoá đơn giá tri gia tăng
(Biểu số 4, Biểu số 7) kế toán đinh khoản như sau:
NỢ TKI521: 19.325.350
NỢ TK 133: 966.267
Có TK331: 20.291.617
- Ngày 10/02/2011 Công ty nhập kho 100 cái bút sơn với giá 3.000 đ/cái. Thuế
suất 5%, tồn hàng chưa thanh toán cho người bán. Cặn cử vào phiếu nhập kho vả hoá
đơn giá tri gia tăng (Biểu số 3, Biểu số 6), kế tốn đinh khoản như
NỢ TK 153: 300.000
NỢ TKI33: 15.000
CĨ TK331: 315.000
Ngày 18/02/2011 Công ty nhập kho 100 kg Tôn TC- 6mm với giá 8570đ/kg.
Thuế suất 5%, chưa thanh toán cho người bán. Căn cứ vào phiếu nhập kho vả hoá đơn
giá tri gia tăng, kế toán đinh khoản như sau:
NỢ TKI521: 857.000
NỢ TK 133: 42.850
CÓ TK 331 : 899.850
- Ngày 27/02/2011 Công ty nhập kho 200 kg que hàn, tống giá thanh toán chưa
thuế VAT là 1 .700.000. Đã thanh toán cho người bán băng tiền mặt. Căn cứ vào phiếu
nhập kho kế toán đinh khoản:
NỢ TK 1 522: 1 .700.000
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
37
Kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
GVHD: Nguyễn Thị Ngọc Diệp
NỢ TK 133: 85.000
CÓ TK 1 1 1 : 1 .785 .000
Hình thức thanh tốn của Cơng ty theo hình thức trả chậm, chưa thanh tốn cho
người bản thì để theo dơi các nghiệpvụ thanh tốn với người bán kế toán mở riêng một
số là số chi tiết mua hàng.
Biểu số 15:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
SỔ CHI TIẾT MUA HÀNG
Tháng 02 năm 2011
Ngày
10/2
10/2
18/2
…
Chứng từ
Diễn giải Ghi có TK331
Số Ngày
03
10/2
Mua NVL
20.291.617
02
10/2 Mua CCDC
315.000
09
18/2
Mua NVL
899.850
…
…
…
…
Tổng cộng
678.726.182
133
966.267
15.000
42.850
…
33.936.309
Ghi nợ các TK
152
19.325.350
153
300.000
857.000
…
611.815.290
…
18.124.584
Biểu số 16:
Công ty TNHH XD-TM-DV ĐỊA ỐC PHÚ NGỌC SƠN
Mẫu số: S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2011 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 2 năm 2011
Tài khoản: 331
Đối tượng: Doanh nghiệp tư nhân thép Hùng Cường
Loại tiền: VNĐ
SVTT:Phạm Thị Sáu
Trang
38