BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
MÔN TINH THẦN KHỞI NGHIỆP
GVHD: ThS.Trần Thị Hồ
Nhóm: 10
Trịnh Vĩ Kiệt ( Nhóm trưởng )
Cao Thị Huỳnh Nhưng
Bùi Thị Hương Trà
Nguyễn Thị Hoàng Chi
Nguyễn Thị Hồng Oanh
Trần Nguyễn Nhựt Vy
Huỳnh Thị Anh Thư
Lê Thị Yến Vy
TP.HCM, tháng 11 năm 2020
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Sinh viên thực hiện
Họ và tên
MSSV
Hình
% tham gia
201A030605
100%
201A030600
100%
201A080341
100%
161A160102
100%
Trịnh Vĩ Kiệt
Cao Thị
Huỳnh Nhưng
Huỳnh Thị
Anh Thư
Nguyễn Thị
Hoàng Chi
Ký tên
Nguyễn Thị
100%
Hồng Oanh
201A080342
Trần Nguyễn
201A080333
100%
Nhựt Vy
100%
Bùi Thị
191A130001
HươngTrà
Lê Thị Yến Vy
201A030608
100%
Mục Lục
Chương 1. Giới thiệu khái quát về ý tưởng...........................................................1
Chương 2. Kế hoạch khởi nghiệp..........................................................................2
2.1 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ.........................................................................2
+ Lợi ích cốt lõi:..............................................................................................2
+ Đặc điểm cụ thể:...........................................................................................3
+ Sự khác biệt:.................................................................................................3
+ Quy trình sản xuất:.......................................................................................4
+Thực đơn.......................................................................................................4
+ Chất lượng:...................................................................................................5
2.2 Kế hoạch Maketting.....................................................................................6
- Nghiên cứu thị trường:..................................................................................6
- Đối thủ cạnh tranh:........................................................................................7
- Phân tích đối thủ:...........................................................................................7
- Phân tích khách hàng.....................................................................................8
2.3 Kế hoạch vận hành.......................................................................................8
- Nhà cung cấp:................................................................................................8
- Kĩ thuật sản xuất và chi phí:..........................................................................9
- Kiểm sốt chất lượng:.................................................................................10
- Quản lý tồn kho:..........................................................................................10
- Kế hoạch phát triển sản phẩm để cạch tranh:..............................................10
- Kênh phân phối:..........................................................................................11
2.4 Quản lý và tổ chức hoạt động.....................................................................11
- Sơ đồ công ty:..............................................................................................11
- Quản lý nhân sự cho từng bộ phận:.............................................................12
- Số lượng lao đông và phân công cụ thể:.....................................................13
2.5/ Địa điểm hoạt động...................................................................................14
2.6 Tình hình tài chính......................................................................................15
2.7 Chi phí khởi nghiệp và nguồn vốn.............................................................15
Danh sách chi phí cần cho khởi nghiệp:........................................................15
Nguồn vốn cung cấp, huy động vốn:.............................................................16
Chương 3 : Kết luận............................................................................................17
Chương 1. Giới thiệu khái quát về ý tưởng
- Người Việt ngày càng chú trọng nâng cao chất lượng cuộc sống. Thông thường
họ sử dụng 20% – 40% thu nhập cho chi phí ăn uống. Chính vì thế, Việt Nam
đang là thị trường kinh doanh ẩm thực màu mỡ, tạo ra nhiều cơ hội thành cơng
lớn.
- Ngồi ra, dịch vụ du lịch Việt Nam đang trên đà phát triển mạnh mẽ. Khi
những người đam mê khám phá văn hóa, ẩm thực trên khắp thế giới luôn chọn
Việt Nam là điểm đến cho mình. Đây sẽ là cơ hội để bạn phát triển mơ hình kinh
doanh ẩm thực để phục vụ du lịch và nâng cao thu nhập cho bản thân.
- Theo thống kê, nhu cầu thưởng thức ẩm thực tại các nhà hàng, quán ăn vẫn
không ngừng tăng cao trong năm 2020. Điều này chứng minh rằng, bạn đang có
một lượng khách hàng lớn. Và nguồn thu hấp dẫn sẽ thuộc về bạn nếu như biết
nắm bắt và lựa chọn đúng xu hướng kinh doanh ẩm thực.
- Trước đây khi mà xã hội chưa phát triển thì con người chỉ quan tâm đến việc
“Ăn no – mặc ấm”. Nhưng mà ngày nay khi mà xã hội ngày càng phát triển nhu
cầu về ăn uống càng được nâng cao. Những tiêu chuẩn về ăn uống cũng được
nhiều người quan tâm.
- Bên cạnh đó càng ngày càng có nhiều người mắc những căn bệnh như huyết
áp, tiểu đường,... Vì vậy mà nhiều người lựa chọn việc sử dụng những sản phẩm
sạch, lành mạnh với cơ thể để đảm bảo cho sức khoẻ của mình.
- Ngồi ra, con người cũng đang dần hướng đến một nơi không chỉ dành riêng
cho việc ăn uống mà cịn hướng đến sự nghĩ dưỡng, cần có khơng gian xanh để
trải nghiệm sau những giờ làm vất vả. Với thông điệp “Chúng tôi sẽ đánh thức
nhu cầu cho sức khoẻ của bạn ”.
- Với ý tưởng “Rau sạch - Vườn xinh” của chúng tôi sẽ luôn luôn đem đến cho
mọi người những bữa ăn đảm bảo về sức khỏe, khơng gian thống mát. Ở nhà
hàng ln đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách bằng tất cả tấm lịng. Ngồi việc
khách đến đây để thưởng thức các món ăn do nhà hàng nấu thì khách hàng có
1
thể tự tay chế biến, mua những chậu rau đã được nhà hàng ươm mầm, rau sạch
do chính tay nhà hàng trồng.
Chương 2. Kế hoạch khởi nghiệp
2.1 Giới thiệu sản phẩm dịch vụ
- Mô tả đặc điểm của dịch vụ quán ăn kết hợp với vườn rau sạch
+ Lợi ích cốt lõi:
Người dùng có thể an tâm về nguồn gốc và quy trình chế biến an tồn.
Cung cấp những món ăn theo yêu cầu khách hàng.
Khách hàng có thể tự tay chế biến món ăn ngay tại nhà hàng.
Khơng gian mở khách có thể quan sát món ăn được đầu bếp chế biến.
Khơng chất bảo quản,thuốc trừ sâu, chất hóa học,...
Kiểm sốt được lượng calo hấp thu vào cơ thể.
Đào thải độc tố, tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất.
Thanh đạm, khách hàng tìm được nguồn thực phẩm sạch.
Phịng tránh bệnh, đảm bảo về sức khỏe.
Có 1 khơng gian trong lành, để giải trí, xả stress, vui chơi sau 1 ngày bận
rộn.
Là nơi đem lại cảm giác thoải mái cho khách hàng.
Cung cấp dịch vụ phục vụ tốt nhất cho khách hàng.
2
+ Đặc điểm cụ thể:
Phù hợp với mọi đối tượng.
Đảm bảo nguyên liêu tươi mới đạt tiêu chuẩn Viet – GAP. Những sản phẩm
khác đều được đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm
Khơng gian bếp mở khách hàng có thể nhìn thấy món ăn được chế biến.
Ngồi ra, khách có thể nấu món ăn tại nhà hàng.
Với khơng gian thanh mát, có lồng kính, khu vui chơi trẻ em, sân vườn,
khách hàng được tận hưởng cảm giác thư giản.
+ Sự khác biệt:
Phục vụ khách hàng tối đa khi khách muốn trải nghiệm tự thu hoạch sản
phẩm dưới sự hướng dẫn của nhân viên.
Sản phẩm được thu hoạch khách có thể tự chế biến tại cửa hàng dưới sự
hướng dẫn của nhân viên và cũng có thể đặt món muốn chế biến cho nhà
hàng làm.
Trong thời gian chờ đợi món ăn khách có thể tham gia các hoạt động tại khu
vui chơi cùng con, tại đây các bé sẽ được các nhân viên giới thiệu từng loại
hoa củ quả đây cũng có thể gọi là một hình thức học tập kết hợp vui chơi
giúp trẻ hiểu biết được nhiều thông tin hơn về thực vật quanh ta.
Có bảng quy đổi calo cho khách hàng đối chiếu và có thể kiểm sốt lượng
calo nạp vào cơ thể.
Quầy chế biến lắp kính trong suốt khách thấy rõ q trình nấu ăn nhưng
khơng tiếp xúc để đảm bảo tối đa sạch sẽ vệ sinh .
Riêng khách muốn tự nấu tự phục vụ sẽ được vệ sinh trước khi tiếp xúc
nguyên vật liệu và sản phẩm.
3
Mang lại cảm giác gần gũi với thiên nhiên, từ môi trường đến dịch vụ.
Đảm bảo được chất lượng sản phẩm.
Tại nhà hàng khách sẽ được phục vụ bằng tất cả tấm lịng.
+ Quy trình sản xuất:
Dụng cụ được sát khuẩn khô ráo sạch sẽ.
Đầu bếp đều được khử trùng trước khi tiếp xúc với nguyên liệu đã sơ chế để
chế biến.
Khách có nhu cầu nấu ăn sẽ được nhân viên hướng dẫn các bước vệ sinh
trước khi chế biến.
Nguyên liệu được thu hoạch từ vườn qua sơ chế sẽ được đem đến quầy nấu.
Tất cả các sản phẩm sẽ được đưa vào kho mát bảo quản có thời hạn và kiểm
tra hằng ngày.
Đối với nguyên liệu hết hạn sẽ đem đi ủ phân để làm phân bón tránh gây
lãng phí.
Sử dụng công nghệ sinh thái dùng thiên địch bắt sâu trồng hoa và bón phân
hữu cơ.
Tất cả món ăn đều sẽ được phục vụ tốt nhất.
+Thực đơn
Món ăn
Đơn giá
Các món luộc, hấp
45k – 200k
Các món xào, chiên, nướng…
50k – 300k
Đặc biệt : các món theo u cầu
Tính theo giá thị trường
4
+ Chất lượng:
Cam kết nếu sản phẩm kém chất lượng gây sự cố cho khách nhà hàng sẽ
chịu toàn bộ chi phí và đền bù gấp 2 lần.
Ln luôn kiểm tra chất lượng khi đưa sản phẩm đến tay khách hàng.
Những sản phẩm khi nhập vào đều được kiểm tra trước khi nhập vào kho.
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng:
Khuyến mãi:
Khai trương: Khách hàng sẽ được giảm 20%.
Happy hour: Từ 2h-5h giảm giá 10% mỗi thứ hai hằng tuần cho hóa đơn
trên 100.000( khơng áp dụng cho các chương trình khác).
Hậu mãi:
Vào mỗi dịp lễ giảm 2% cho khách hàng và 5% cho khách hàng thân thiết
7% cho khách V.I.P( không áp dụng cho các chương trình khác).
Nếu khách hàng là khách hàng thành viên đến ngày sinh nhật sẽ được
giảm giá 20% cho bàn ăn 2 người, tặng bánh sinh nhật( khơng áp dụng
cho các chương trình khác).
Nếu khách hàng là khách hàng V.I.P đến ngày sinh nhật sẽ được giảm giá
50% cho bàn ăn 2 người, tặng bánh sinh nhật ( khơng áp dụng cho các
chương trình khác).
Thẻ khách hàng thân thiết giảm 5% cho hóa đơn trên 200.000. Tích lũy
10.000 điểm( 1 diểm bằng 100.000 ngàn VNĐ).
Thẻ khách hàng thân thiết giảm 5% cho hóa đơn trên 200.000. Tích lũy
10.000 điểm ( 1 diểm bằng 100.000 ngàn VNĐ).
5
Tích luỹ điểm khi các sản phẩm khác tại nhà hàng( 1 điểm bằng 50.000
ngàn VNĐ).
- Xây dựng nhãn hiệu, logo, sologan:
+ Nhãn hiệu:
VEGET GARDEN
- Logo:
- Slogan:
Rau sạch- vườn xinh,
Người người đều thích.
2.2 Kế hoạch Maketting
- Nghiên cứu thị trường:
+ Ăn uống bên ngoài đang trở thành một phần thiết yếu trong cuộc sống hiện đại
do nhu cầu giao tiếp, gặp gỡ tăng mạnh. Theo báo cáo từ Decision Lab, chỉ tính
riêng trong quý II năm 2016 lượng khách (khơng tính trẻ em) đến nhà hàng tại 3
thành phố chính (HCM, Hà Nội, Đà Nẵng) đạt 340 triệu người, tương đương với
doanh thu 1.1 tỉ đô la/quý. Như vậy, có thể ước tính trong năm 2016 doanh số
6
ngành hàng ăn uống bên ngoài rơi vào khoảng 4.4 tỷ đơ la/năm (tính riêng 3
thành phố lớn), một con số đáng kể khi so sánh với 22 tỷ đô la giá trị ngành
hàng thực phẩm và đồ uống không cồn trên cả nước (năm 2016).
+ Nhà hàng với hình thức trồng rau sạch đang được rất nhiều người quan tâm.
Đối thủ cạnh tranh chủ yếu là các nhà hàng truyền thống, các nhà hàng thức ăn
nhanh như Lotte, KFC và các quán ăn lớn. Tuy nhiên các sản phẩm này thường
khó đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng khi làm khách hàng lâu dài
+ Hiện nay trên thị trường hiếm khi bắt gặp một nhà hàng có một vườn rau cung
cấp trực tiếp, mà phải lấy nguồn rau từ các đại lí và chợ vì khơng có khơng gian
đủ để xây dựng một mơ hình vườn để trồng rau cung cấp phục vụ cho nhà hàng.
- Đối thủ cạnh tranh:
- Ở Việt Nam có rất ít mơ hình trồng rau sạch, hình thức này vẫn chưa phổ biến
với người tiêu dùng nhưng với tốc độ phát triển của xã hội thì sẽ rất nhanh sẽ
đến với tay người tiêu dùng.
- Người tiêu dùng hiện nay cực kì quan tâm đến mơ hình này vì vườn rau sạch
được trồng bởi nhà hàng thì sẽ dễ tại được lịng tin khách hàng, tạo cho khách
hàng sự an toàn hợp vệ sinh khi thưởng thức vì rau được chăm bón kĩ càng từ
các chất dinh dưỡng hữu cơ.
- Phân tích đối thủ:
Hiện nay đối thủ của hình thức này ở Việt Nam rất ít. Một trong những nhà hàng
áp dụng hình thức này là nhà hàng Gia đình Đậu, nhà hàng buffet rau Chimi.
Tuy nhiên hình thức trồng rau sạch vẫn chưa phổ biến với mọi người.
+ Nhà hàng Gia đình Đậu:
Chun cung cấp các món chay, với diện tích vườn 130 mét vng để làm vườn.
Vườn cịn được bố trí thêm giàn ươm, bổ sung cây giống ngay sau khi thu
hoạch.
+ Nhà hàng buffet rau Chimi:
7
Với hơn 15 loại rau xanh, 5 loại củ, quả và 4 loại nấm, salad ngũ sắc đặc biệt từ
dâu tây và cà chua được hái tươi ngon ngay tại vườn rau. ườn rau của Chimi
Farm chính là một trong những góc “sống ảo” cực chất cho những du khách đam
mê cuộc sống xanh và gần gũi với thiên nhiên. Tại đây cũng có thể trải nghiệm
cảm giác một ngày làm nông dân hái rau tại vườn rau và được thưởng thức
thành quả sau một ngày làm việc của mình.
- Phân tích khách hàng
+ Đối tượng phục vụ: Khơng giới hạn độ tuổi, giới tính.
+ Khách hàng đối với mơ hình vườn rau sạch của nhà hàng chủ yếu là dân tri
thức có mức thu nhập ổn định, bởi hình thức này tốn diện tích, nhân cơng và kéo
theo đó là chi phí tăng lên.
2.3 Kế hoạch vận hành
Giới thiệu về quá trình vận hành:
- Nhà cung cấp:
+ Với những nguyên liệu được cung cấp từ những nông trại trồng sản phẩm tươi
sạch như FarmStore, Nông sản thực phẩm sạch Trần Gia,...
FarmStore
Chuyên cung cấp sản phẩm từ thiên nhiên, chuyên các mặt hàng nông sản
sạch. Địa chỉ tại 796/10/18 Lê Đức Thọ, Phường 15, Quận Gò Vấp, HCM.
Nông sản thực phẩm sạch Trần Gia
Là nhà phân phối rau củ quả sạch cho các nhà hàng, cửa hàng thực phẩm.
Các sản phẩm đều đạt tiêu chuẩn VietGAP. Với kinh nghiệm hơn 15 năm
trong ngành sẽ đáp ứng được tiêu chuẩn của nhà hàng.
+ Bên cạnh đó nhà hàng cũng có khu vực trồng rau sạch riêng, đảm bảo được
chất lượng đầu ra của sản phẩm.
+ Đối với các thực phẩm thịt sống nhà hàng sẽ lựa chọn các đối tượng uy tín
như Vinh Hạnh Food, thực phẩm sạch HD,...
Vinh Hạnh Food
8
Mỗi lô nguyên liệu đều được kiểm tra chất lượng, đóng mộc, cấp giấy thú
y, đạt VSATTP, vận chuyển bằng xe tải lạnh.
Thực phẩm sạch HD
Thực Phẩm Sạch HD là thương hiệu được ra đời từ Công ty TNHH
Thương mại - Dịch vụ -Tư Vấn HDD, một doanh nghiệp chuyên cung cấp
các loại hải sản, nông sản và thực phẩm an tồn - uy tín - chất lượng.
- Kĩ thuật sản xuất và chi phí:
+ Kĩ thuật sản xuất
Cần có những đầu bếp giỏi, lành nghề để đảm bảo những món ăn được
tươi ngon nhất khi đến tay khách hàng.
Nhân viên cần cù, chăm chỉ, chuyên nghiệp.
Những sản phẩm luôn được kiểm tra khi nhập kho.
Trước khi nấu các sản phẩm luôn được xử lý gọn gàng, sạch sẽ.
+ Chi phí
Cần ít nhất 4 tỷ để chuẩn bị cho một nhà hàng. Bao gồm nhiều chi phí như
là:
BÊN NGỒI
Mặt bằng: 1000m² ( Sở hữu )
o Nhà hàng + Bãi xe: 300m².
o Vườn trồng: 600m².
o Khu vui chơi: 80m².
o Khu bán hàng: 20m².
Xây dựng: 2 tỷ
o Trùng tu sửa chữa: 300 triệu
đồng
o Ngoại thất: 100 triệu đồng
o Nội thất: 100 triệu đồng
Nguyên liệu: 100 triệu/ tháng đầu
tiên
(các tháng sau sẽ giảm tiền hạt
giống+ rau, củ, quả)
o Hạt giống: 5 triệu đồng.
o Rau, củ, quả: 20 triệu đồng.
o Thịt, cá: 75 triệu đồng.
9
BÊN TRONG
Tổng lương nhân viên:
100tr/tháng
Trang thiết bị: 500 triệu đồng
Phần mềm quản lý: 10 triệu
đồng
Giấy đăng kí kinh doanh: 1,5
triệu đồng
Phí duy trì hoạt động: 1 tỷ
Tiền điện nước: 10 triệu đồng
Marketing:
o 50 triệu đồng tháng đầu tiên.
o 10 triệu cho các tháng tiếp
theo.
- Kiểm soát chất lượng:
+ Tất cả các sản phẩm khi đến nhà hàng phải ln có xuất xứ rõ ràng.
+ Mỗi ngày đều có hai lần kiểm tra kho để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
+ Trước khi chế biến, các thực phẩm đều được xử lý gọn gàng sạch sẽ.
- Quản lý tồn kho:
Những sản phẩm rau, thức ăn không được để quá một ngày.
Những sản phẩm quá hạn sẽ được đem chế biến thành phân bón để sử
dụng trong vườn.
Mỗi buổi sáng sẽ có nhân viên đến kiểm kho để đảm bảo đủ nguyên liệu
cho ngày mới.
Buổi tối sẽ kiểm kho để biết những sản phẩm quá hạn và kiểm tra những
sản phẩm đã sài để tính tiền thu chi trong ngày.
- Kế hoạch phát triển sản phẩm để cạch tranh:
Mỗi thứ hai hằng tuần sẽ có khung giờ giảm giá. Các chương trình hậu
mãi kèm theo.
Ln tạo sự khác biệt cho khách hàng.
Thực đơn đa dạng, hợp khẩu vị với người Việt.
Thái độ phục vụ ân cần.
Tạo cảm giác như là nhà.
- Kênh phân phối:
Ngồi việc phục vụ tại nhà hàng thì bán tại đem về cũng là sự lựa chọn
của nhiều khách hàng vì thời gian linh hoạt, phù hợp với cơng việc bận
rộn.
10
Bán tại các ứng dụng đặt hàng như NOW,GRAB,.. và trang facebook
riêng của nhà hàng nhằm tối đa các khách hàng đến với nhà hàng.
2.4 Quản lý và tổ chức hoạt động
- Sơ đồ công ty:
CHỦ DOANH NGHIỆP
Quản lý nhà
hàng
Đầu bếp
Phụ bếp
Rửa chén
Tạp vụ
Quản lý web
Nhân viên
quản lý web
Designer
Quản lý dịch
vụ khác
Khu rau trồng,
ni động vật
Nhân viên
chăm sóc
Thu ngân
Nhân viên kho
Phục vụ
Hướng dẫn
viên
Bảo vệ
Khu bán hàng :
Nhân viên
kho
Thu ngân
Nhân viên bán
hàng
Shipper
- Quản lý nhân sự cho từng bộ phận:
+ Đối với nhân viên bếp:
Phân công công việc cụ thể và rõ ràng.
Trao đổi, training nhân sự thường xuyên.
Tạo môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp.
11
+ Đối với nhân viên phục và các nhân viên khác:
Thường xuyên kiểm tra lịch làm việc của nhân viên.
Theo dõi thời gian thực hiện công việc cụ thể.
Tính tỉ lệ doanh thu mỗi nhân viên.
Kiểm tra đột xuất.
Kiểm tra định kì.
Kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm.
- Danh sách ban giám đốc nhiệm vụ và quyền lợi:
+ Chủ doanh nghiệp
Nhiệm vụ:
Trực tiếp tham gia quản lý doanh nghiệp.
Quản lý các hợp đồng giao dịch.
Đầu tư sửa chữa và nâng cấp cơ sở vật chất.
Đào tạo các nhân viên quản lý.
Đề ra các điều luật và lương thưởng cho nhân viên.
Mở rộng các mối quan hệ ngoại giao.
Danh tiếng, quảng bá thương hiệu.
Lợi ích:
Được hưởng toàn bộ lợi nhuận, doanh thu.
Được sử dụng miễn phí các dịch vụ.
- Phịng ban chức năng phục trách:
a. Quản lý nhà hàng:
Nhiệm vụ:
Quản lý và giám sát trong khuôn viên nhà hàng.
Xây dựng mục tiêu và động viên năng lực cho đội ngũ nhân viên.
Đào tạo và ổn định nhân sự.
Lợi ích:
Bồi dưỡng kĩ năng quản lý nhân sự, quản lý nhà hàng, kỹ năng giao tiếp,
kĩ năng giải quyết công việc.
12
Lương thoả thuận theo năng lực và kinh nghiệm.
Chế độ BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ.
Thưởng lễ, tết, lương tháng 13.
Hưởng các chế độ phúc lợi của doanh nghiệp.
b. Quản lý các dịch vụ khác :
Nhiệm vụ :
Quản lý và giám sát khu rau trồng, nuôi động vật; khu vui chơi; khu bán
hàng
Xây dựng mục tiêu và động viên năng lực cho đội ngũ nhân viên.
Đào tạo và ổn định nhân sự.
Lợi ích :
Bồi dưỡng kĩ năng quản lý nhân sự, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng giải quyết
công việc.
Lương thoả thuận theo năng lực và kinh nghiệm.
Chế độ BHXH, BHYT, BHTN đầy đủ.
Thưởng lễ, tết, lương tháng 13.
Hưởng các chế độ phúc lợi của doanh nghiệp.
- Số lượng lao đông và phân công cụ thể:
+ Nhà hàng:
Đầu bếp chính: 1
Đầu bếp phụ: 3 ~ 5
Nhân viên phục vụ: 4 ~ 6
Nhân viên rửa chén: 1 ~ 2
Nhân viên tạp vụ: 1 ~ 2
Nhân viên kho: 1
Bảo vệ: 2
+ Các dịch vụ khác:
Nhân viên chăm sóc và thu hoạch: 4 ~ 6
13
Nhân viên kho: 1 ~ 2
Nhân viên quản lý khu vui chơi: 2
Nhân viên bán hàng: 2
Thu ngân: 2
Nhân viên giao hàng: 2 ~ 3
Nhân viên quản lý web: 2
Ngoài ra nhà hàng sẽ ưu tiên tuyển dụng nhân viên là sinh viên có thể xoay ca
và tiết kiệm chi phí.
2.5/ Địa điểm hoạt động
- Mặt bằng để thực hiện mơ hình kinh doanh quán ăn kết hợp vườn rau sạch phải
thật rộng lớn và nằm tại các vùng trọng điểm của thành phố hay quận huyện
-Bình Chánh là một trong những huyện trọng điểm của thành phố bắt liền từ Sài
Gòn ra các tỉnh miền Tây thì lượng khách hàng ở đây tập trung từ nhiều nơi đặc
biệt là ở các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long và từ các quận lân cận như quận 7
quận 8…
-Địa điểm kinh doanh cần phải có những yếu tố quan trọng sau : gần các khu
dông cân cư để có được lượng khách ổn định, giao thông cần phải thuận tiện để
khách hàng từ các nơi có thể tiếp xúc được với quán một cách dễ dàng và phải
có bãi giữ xe rộng rãi và an toàn để tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi
sử dụng dịch vụ tại doang nghiệp.
2.6 Tình hình tài chính
- Mơ tả về hiện trạng của nhóm:
+ Hiện tại nhóm chưa thật sự hiểu rõ tất cả yếu tố để thành lập nhà hàng.
+ Cách sản xuất và sử dụng cịn dựa vào lí thuyết chưa có kinh nghiệm thực tế.
+ Chưa nhìn nhận được tất cả rủi ro sẽ gặp phải.
+ Chưa có kinh nghiệm giải quyết tình huống khi gặp vấn đề.
- Cung cấp vốn chính:
+ Vay thế chấp từ ngân hàng.
14
+ Kêu gọi các nhà đầu tư.
+ Vốn sẵn có.
+ Vốn từ bạn bè, người thân, gia đình.
2.7 Chi phí khởi nghiệp và nguồn vốn
Danh sách chi phí cần cho khởi nghiệp:
- Chi phí chính cần cho hoạt động trong 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng
+ Chi phí đầu tư mặt bằng.
+ Chi phí trang trí.
+ Chi phí mua nguyên liệu.
+ Chi phí thuê nhân sự.
- Chi phí dự kiện có thể phát sinh
+ Ngun liệu
+ Thiết kế
+ Chi phí xây dựng bất ngờ.
+ Yêu cầu của đầu bếp.
+ Chi phí thực phẩm.
+ Các loại giấy phép và giấy tờ liên quan.
+ Đào tạo nhân viên mới.
- Các yếu tố chính tác động chi phí.
+ Tiền xây dựng, sửa chữa.
+ Đầu đầu tư mặt bằng trang trí.
+ Nguyên liệu.
+ Thuê nhân sự.
Nguồn vốn cung cấp, huy động vốn:
- Nơi cung cấp vốn chính:
+ Do gia đình.
+ Ngân hàng cho vay mượn.
+ Tiền đầu tư từ các nhà đầu từ.
15