Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Chuyên đề thực tập đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại công ty trách nhiệm hữu hạng xây dựng và thương mại thắng hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.92 KB, 41 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 1
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU.......................................................................4
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 5
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THẮNG HÀ.....................................................................................................6
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty..................................................6
1.1.1. Khái qt chung về cơng ty..........................................................................6
1.1.2 Q trình phát triển của cơng ty.....................................................................6
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty.................................6
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.................................................................6
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơng ty...............................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty....................8
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .........9
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty..............................................................9
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban............................................................9
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của cơng ty...............................10
1.4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty..................................................10
1.4.2 Tình hình tài chính của cơng ty ..................................................................11
1.4.2.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn.....................................................................11
1.4.2.2.Phân tích khả năng thanh tốn...............................................................12
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG HÀ...................14
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thắng Hà................................................................................................................ 14
2.2 Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại


Thắng Hà................................................................................................................ 16
SV : Bùi Thị Anh

1

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

2.2.1. Các chính sách kế tốn chung.....................................................................16
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán............................................18
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán............................................18
2.2.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán................................................19
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán...............................................................21
2.3 Tổ chức một số phần hành kế toán chủ yếu tại cơng ty................................22
2.3.1. Tổ chức hạch tốn kế toán bán hàng...........................................................22
2.3.2. Tổ chức hạch toán kế toán mua hàng và cơng nợ phải trả.........................23
2.3.3. Tổ chức hạch tốn kế tốn chi phí bán hàng...............................................24
2.3.4. Tổ chức hạch tốn kế toán Tài sản cố định.................................................25
2.3.5. Tổ chức hạch toán kế toán thuế GTGT.......................................................27
2.3.6. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương.........................................................28
2.3.7. Tổ chức hạch toán kế toán tiền mặt............................................................30
2.3.8. Tổ chức hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng............................................32
2.3.9. Tổ chức hạch tốn kế tốn hàng hóa...........................................................34
2.3.10. Kế tốn xác định kết quả bán hàng...........................................................35
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN
KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG

HÀ............................................................................................................................ 36
3.1. Đánh giá tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương
mại Thắng Hà......................................................................................................... 36
3.2 Đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty..........................................36
3.2.1 Ưu điểm....................................................................................................... 36
KẾT LUẬN............................................................................................................. 39
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................40

SV : Bùi Thị Anh

2

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHXH : Bảo hiểm xã hội
CĐKT

: Cân đối kế toán

CTGS

: Chứng từ ghi sổ

DTBH : Doanh thu bán hàng

ĐTDH

: Đầu tư dài hạn

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTCL

: Giá trị còn lại

GTHM : Giá trị hao mòn
HTK

: Hàng tồn kho

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

MST

: Mã số thuế

NH

: Ngân hàng

NV


: Nguồn vốn

NVCSH : Nguồn vốn chủ sở hữu
TK

: Tài khoản

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TM


: Thương mại

TS

: Tài sản

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

SV : Bùi Thị Anh

3

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Sơ đồ 1.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của Công ty
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý Công ty
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty

Sơ đồ 2.3: Tổ chức và luân chuyển chứng từ TSCĐ
Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi tiết TSCĐ
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền mặt
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán kế tốn hàng hóa
Bảng 1.1: Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty
Bảng 1.2: Bảng cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty
Bảng 1.3: Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty

SV : Bùi Thị Anh

4

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn là cơng cụ phục vụ quản lý kinh tế, sự ra đời của nó gắn liền với sự
ra đời và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Để quản lý có hiệu quả và tốt
nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đồng thời phải sử dụng
hàng loạt các công cụ quản lý khác nhau, trong đó kế tốn là cơng cụ quản lý có
hiệu quả nhất.
Sau thời gian học tập tại trường với chuyên ngành kế toán, muốn vận dụng
được kiến thức đã học vào thực tế để tìm hiểu về cơng tác kế toán và hiểu rõ hơn
tầm quan trọng của người làm kế tốn cũng như qua đó có thể nhận thấy được

những mặt mạnh cũng như cịn yếu kém của mình để tiếp tục hoàn thiện và tiến
bộ hơn trong học tập cũng như trong cơng việc sau này. Vì thế thời gian tìm hiểu
thực tế tại cơ sở là rất quan trọng để vận dụng những kiến thức đã được học ở
trường vào thực tế, sau thời gian tìm hiểu em đã quyết định chọn Công ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thắng Hà làm đơn vị thực tập của mình.
Qua một thời gian ngắn thực tập trong cơng ty, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình
của các anh chị trong phịng kế tốn, cũng như các anh chị trong Cơng ty, em có
một số nhận thức khái qt về Cơng ty để có thể tổng hợp thành báo cáo thực tập
này. Báo cáo gồm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà.
Chương II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH
Xây dựng và Thương mại Thắng Hà.
Chương III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch tốn kế tốn tại Cơng
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà.
Sinh viên
Bùi Thị Anh
SV : Bùi Thị Anh

5

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG
MẠI THẮNG HÀ
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.

1.1.1. Khái quát chung về công ty.
- Tên đơn vị: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà
- Địa chỉ trụ sở chính: Khu 3, thị trấn Kép, huyện Lạng Giang, Tỉnh Bắc
Giang.
- MST: 2400440337
- Giám đốc công ty: Nguyễn Văn Thắng. Sinh ngày: 10/10/1980.
+ Số CMTND: 121240428
+ Ngày cấp CMND: 15/12/2006. Nơi cấp: Công an tỉnh Bắc Giang
- Vốn điều lệ: 3.400.000.000đ (Ba tỷ bốn trăm triệu đồng)
Từ khi có quyết định của Sở kế hoạch & Đầu tư Bắc Giang, Công ty TNHH Xây
dựng và Thương mại Thắng Hà là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân,
hạch tốn độc lập, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng mang tên Cơng
ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà.
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty.
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà được thành lập và
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2002000849 ngày
10/04/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Bắc Giang cấp.
Trải qua gần 5 năm hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Xây dựng và
Thương mại Thắng Hà đã có chỗ đứng nhất định trên thị trường.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất - kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
- Xây dựng các cơng trình dân dụng
- Kinh doanh mua bán sửa chữa ô tô
- Huy động vốn để tái đầu tư phát triển qui mô của Công ty.
SV : Bùi Thị Anh

6

Lớp : Kế toán13A.04



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

- Lợi ích của khách hàng sẽ được đảm bảo một cách tốt nhất.
- Cam kết không ngừng sáng tạo, nâng cao chất lượng các dịch vụ cho
khách hàng.
- Cam kết mang đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất.
- Tơn trọng tính liêm chính, minh bạch và bảo mật nhằm xây dựng
niềm tin từ khách hàng.
- Khách hàng đến với Công ty Thắng Hà là đến với sự lựa chọn của
niềm tin.
- Khẳng định và phát triển thương hiệu Thắng Hà vững mạnh.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
● Các lĩnh vực hoạt động của cơng ty:
- Xây dựng các cơng trình dân dụng, công nghiệp, giao thông.
- Lập dự án đầu tư xây dựng.
- Kinh doanh mua bán sửa chữa ô tô, linh kiện ô tô
● Sản phẩm/ dịch vụ của công ty
- Cung cấp đồ nội thất, mua bán ô tô.
● Khách hàng của Công ty
Thị trường Công ty đang cung cấp chủ yếu là trong tỉnh và các tỉnh lân cận trong
phạm vi bán kính 40 km.
Phương thức thanh tốn theo từng hợp đồng cụ thể thỏa thuận trong hợp đồng
hai bên ký kết (thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, đặt cọc trước) có lúc
thanh tốn trả chậm trong thời gian từ 03 đến 05 tháng.
● Tình hình cạnh tranh trên thị trường
Hiện nay trên thị trường có khoảng 10 đơn vị kinh doanh cùng loại mặt hàng. Do
đó đối thủ cạnh tranh chính của Cơng ty hiện nay rất nhiều, địi hỏi Cơng ty phải

đưa ra các sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất và phục vụ tốt yêu cầu khách hàng.
Tính đến cuối năm 2012 Cơng ty đã ký kết được nhiều các hợp đồng và dự án
trên địa bàn tỉnh. Trong những năm tới theo chủ trương chỉ đạo của Công ty để
SV : Bùi Thị Anh

7

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

phát triển hơn nữa đạt được như kế hoạch đã định cùng với sự cạnh tranh trên thị
trường hiện nay Công ty đã quyết định phải đầu tư thêm thiết bị để hỗ trợ cùng
việc kinh doanh.
Đây là một thách thức khó khăn địi hỏi Cơng ty phải có định hướng tốt cho việc
hỗ trợ của dự án, trong thời gian tới Công ty đã chuyển sang định hướng và mở
rộng phát triển cạnh tranh về tài sản để phát triển nguồn cung ứng hàng kịp tiến
độ và có những xu hướng phát triển rộng hơn trên thị trường.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
Sơ đồ 1.1: Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty
Đơn đặt hàng

Ký hợp đồng kinh tế

Lệnh cung cấp

Không đạt


Thử nghiệm
chất lượng
Đạt
Duyệt
Gửi cho KH

SV : Bùi Thị Anh

8

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
1.3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thắng Hà là một cơng ty TNHH có tư
cách pháp nhân, hạch tốn kinh tế độc lập, có tài khoản và có con dấu riêng, hoạt
động có quy mơ vừa phải. Mỗi phòng ban được quy định quản lý, thực hiện các
chức năng riêng biệt theo sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.2: Bộ máy quản lý Công ty
Ban giám đốc

Phịng kế tốn

Phịng kinh doanh


Phịng nhân sự

Phịng KT,VT

Nhà máy

Kế tốn

Lái xe

Thủ kho

Bảo vệ

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Theo mơ hình cơ cấu tổ chức này, mỗi phịng ban đều có chức năng nhiệm vụ cụ
thể trong q trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đưa doanh
nghiệp phát triển, ổn định, phục vụ tốt yêu cầu kinh doanh và có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đảm bảo chu trình kinh doanh hoạt động liên tục và có hiệu
quả.
* Giám Đốc: Là người có quyền hành cao nhất chịu trách nhiệm trước pháp luật
về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, ngồi ra trực tiếp chỉ đạo
công tác: tổ chức cán bộ, tài chính, kế tốn, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm.
SV : Bùi Thị Anh

9

Lớp : Kế toán13A.04



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

* Giám đốc kinh doanh: Là người trợ giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm phụ trách
quản lý trực tiếp mảng hoạt động kinh doanh của cơng ty.
* Phịng kế tốn: Là bộ phận quản lý tài chính kế tốn và kiểm sốt, theo dõi quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời tuân thủ các
quy định tài chính kế tốn theo pháp luật hiện hành.
* Phịng kinh doanh: Là bộ phận trực tiếp tham gia kinh doanh, tìm hiểu khách
hàng và trực tiếp giao dịch với khách hàng.
* Phịng kỹ thuật, vật tư: Chịu trách nhiệm chính về vấn đề quản lý chất lượng
sản phẩm, trợ giúp Quản đốc nhà máy trong việc soạn thảo, ban hành các chính
sách về quản lý chất lượng sản phẩm và quy trình sản xuất của Cơng ty.
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
1.4.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta phân tích bảng số liệu
sau:
Bảng 1.1: Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty
Chỉ tiêu

Năm 2011(%)

Năm 2012(%)

Năm 2013(%)

Tỷ suất sinh lời trên DT


6,2

8,4

9,3

Tỷ suất sinh lời trên chi phí

1,01

0,9

0,5

Tỷ suất sinh lời trên ∑ TS

4,5

7,24

8,3

Tỷ suất sinh lời trên ∑

12,2

16,5

19,4


VCSH
● Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết 100 đồng doanh thu thì sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.Nhìn vào bảng số liệu, ta có thể thấy Cơng ty đều làm ăn có
lãi trong cả 3 năm, năm sau cao hơn năm trước. Năm 2011 chỉ số tỷ suất sinh lời
trên doanh thu là 6,2% tức là cứ 100 đồng doanh thu thuần có 6,2 đồng lợi nhuận
gộp; năm 2012 là 8,4%; năm 2013 là 9,3%. Mặt khác, năm 2013 doanh thu thuần
SV : Bùi Thị Anh

10

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

tăng và lợi nhuận rịng của Cơng ty cũng cao hơn năm 2012 và năm 2011. Điều
này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của Công ty và chiến lược kinh doanh khá
hiệu quả.
● Tỷ suất sinh lời trên chi phí năm 2011 là 1,01% tức cứ 100 đồng chi phí bỏ ra
thì chỉ thu được 1,01 đồng lợi nhuận; năm 2012 là 0,9%; năm 2012 là 0.5%. Qua
đó có thể thấy rằng Công ty quản lý chưa tốt về mặt chi phí nên xảy ra tình trạng
chi phí q nhiều mà lợi nhuận thu về lại ít.
● Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản cho biết cứ 100 đồng tài sản sẽ cho bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của năm 2011 4,5% tức là cứ 100
đồng tài sản bỏ ra sẽ cho 4,5 đồng lợi nhuận; năm 2012 là 7,24; năm 2013 là 8,3%.
Hệ số này trong năm 2013 tăng 1,06% so với năm 2011 và tăng 3,8% so với năm
2010. Nguyên nhân là do cơng ty đã tiết kiệm được chi phí bán hàng.
● Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng

vốn của chủ sở hữu. Chỉ số này của công ty năm 2013 cũng tăng lên 2,9% so với
năm 2011 và tăng 7,2% so với năm 2012.
● Qua các chỉ số đo lường khả năng sinh lời trên,ta thấy hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty đang hiệu quả, việc sử sụng nguồn vốn hợp lý khiến cho
khả năng sinh lời lớn.
1.4.2 Tình hình tài chính của cơng ty :
Tài sản và nguồn vốn là những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc đảm bảo nhu cầu về tài chính là một
vấn đề cốt yếu để quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, có hiệu
quả. Để đánh giá thực chất khả năng kinh doanh của doanh nghiệp, ta có thể theo
dõi bảng sau:
1.4.2.1 Cơ cấu tài sản, nguồn vốn: (Nguồn: Phịng tài chính kế tốn)
Chỉ tiêu
SV : Bùi Thị Anh

Đơn vị

Năm 2011
11

Năm 2012

Năm 2013
Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang


TSLĐ/ ∑ TS

%

44,6

56,6

62,9

TSCĐ& ĐTDH/ ∑ TS

%

55,4

66,4

70,3

Nợ phải trả/∑ NV

%

38,3

35,1

31,2


NVCSH/ ∑ NV

%

27,7

28,9

33,6

Bảng 1.2: Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty
Qua bảng CĐKT, ta có thể thấy cơng ty có cơ cấu tài sản lưu động lớn hơn
tài sản cố định, điều này phù hợp với hình thức chính của cơng ty. Năm 2011 tỷ
trọng tài sản ngắn hạn chiếm 44,6% chênh lệch 12% so với năm 2012; năm 2013
tỷ trọng tài sản ngắn hạn chiếm 62,9,6% chênh lệch 6,3% so với năm 2012 .
Chênh lệch trên là nhỏ cho thấy sự ổn định của tỷ lệ TSNH trên Tổng TS của
công ty trong 2 năm qua.
Chỉ tiêu tài sản cố định và đầu tư dài hạn trên tổng tài sản: Năm 2013 là
70,3% tăng so với năm 2012 là 3,9.
Nợ phải trả luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn so với nguồn vốn chủ sở hữu
trong ba năm 2011, 2012 và 2013 và chênh lệch giảm không đáng kể. Năm 2011
giảm 3,2% so với năm 2012, năm 2012 giảm 3,9% so với năm 2013.
1.4.2.2.Phân tích khả năng thanh tốn: Nguồn: Phịng tài chính kế tốn
Bảng 1.3: Bảng phân tích khả năng thanh tốn của Cơng ty
Chỉ tiêu

Năm

2011 Năm


2012 Năm

(%)

(%)

(%)

Hệ số khả năng thanh toán nợ 3,72

7,5

8,3

7,3

8,7

8,125

9,5

2013

ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh

4,48

Hệ số khả năng thanh toán tức thời 5,2

SV : Bùi Thị Anh

12

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

Từ những số liệu trên cho ta thấy: So với năm 2011 thì năm 2013 Cơng ty
có khả năng thanh tốn ngắn hạn tốt hơn rất nhiều thể hiện ở độ lớn của ba chỉ
tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh và
hệ số khả năng thanh toán tức thời tăng mạnh. So với năm 2011, năm 2012 ba
chỉ tiêu tăng lần lượt là: 3,78; 2,82; 2,92 và năm 2013 tăng so với năm 2012 là:
0,8; 1,4; 1,375. Qua các chỉ số, ta cũng thấy chỉ tiêu thanh tốn tức thời của cơng
ty qua cả 3 năm đều > 1 điều này thể hiện dự trữ tài sản lưu động của công ty dư
thừa để tài trợ cho các khoản nợ ngắn hạn.
Chỉ tiêu khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty cũng tăng. Năm 2012 tăng
2,925% so với năm 2011; năm 2013 tăng 1,375% so với năm 2012. Chứng tỏ
khả năng thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn và chi trả các khoản phát sinh
cần thanh tốn ngay của cơng ty tăng. Điều đó cũng cho thấy Cơng ty đã sử dụng
các khoản vay ngắn hạn và tổng tài sản lưu động rất hợp lý.

SV : Bùi Thị Anh

13

Lớp : Kế toán13A.04



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THẮNG HÀ
2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thắng Hà
Cơ cấu bộ máy kế tốn được thể hiện qua phịng tài chính kế tốn của cơng ty,
để đáp ứng u cầu hạch tốn kinh tế phù hợp với đặc thù của công ty. Bộ máy
kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình kế tốn tập trung. Phịng kế tốn
của cơng ty có được một đội ngũ nhân viên với bề dày kinh nghiệm cả về lý luận
lẫn thực tiễn.
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

KẾ TỐN
TIỀN
LƯƠNGBHXH

KẾ
TỐN
THUẾ KHO

KẾ

TỐN
BÁN
HÀNG

THỦ
QUỸ

Chức năng nhiệm vụ của các phịng kế tốn
● Kế tốn trưởng:
- Kiểm tra, giám sát q trình hoạt động kinh doanh của tồn cơng ty
- Kiểm tra các hợp đồng cung cấp nội thất, mua bán ô tô cũng như các giao dịch
khác của công ty.
Hàng tháng báo cáo cho Giám đốc tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
SV : Bùi Thị Anh

14

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về những công việc được giao
phụ trách và các văn bản thừa lệnh Giám đốc ký, đóng dấu cơng ty.
● Kế tốn công nợ
- Nhận phiếu giao hàng, báo cáo hàng ngày vào công nợ hàng ngày.
- Nhập sổ phụ tài khoản các ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi vào công nợ khách
hàng.

- Đối chiếu khối lượng đã vào trong tháng kết hợp với khối lượng kinh doanh
mang về để làm biên bản đối chiếu cơng nợ và khối lượng.
- Viết hóa đơn VAT trả các công ty vào ngày 15 và 30 hàng tháng theo các hợp
đồng kinh tế đã kí kết.
- Hàng ngày gọi điện thu nợ các kinh doanh và các công ty đã bán hàng số nợ
đến hạn.
● Kế toán tiền lương – BHXH
- Viết theo dõi thu, chi.
- Tiếp nhận các hồ sơ, công văn giấy tờ vào sổ lưu.
- Tính lương cho nhân viên tồn bộ trong công ty.
- Làm các thủ tục Bảo hiểm xã hội, y tế. Giải quyết chế độ bảo hiểm khi phát
sinh.
● Kế toán thuế - kho
- Kê khai, nộp các báo cáo thuế theo đúng quy định của nhà nước.
- Giao nhận hóa đơn đầu ra, vào, chứng từ ngân hàng.
- Nhận, lưu, bảo quản các hợp đồng mua, bán hàng, biên bản xác nhận khối
lượng, công nợ.
- Theo dõi nhập- xuất - tồn các hàng hóa đầu vào. Cuối tháng kiểm tra số dư
trong kho và sổ kho xem có khớp khơng.
- Nhận và đóng dấu các văn bản của công ty. Nhận công văn đi, đến, vào sổ theo
dõi cơng văn.
SV : Bùi Thị Anh

15

Lớp : Kế tốn13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp


GV: PGS.TS Phạm Quang

● Kế toán bán hàng
- Soạn thảo các hợp đồng kinh tế với khách hàng, làm biên bản thanh lý hợp
đồng sau khi kết thúc hợp đồng.
- Xác định giá bán.
- Làm nhật trình hàng ngày, chuyển kế tốn cơng nợ vào nợ khách hàng.
● Thủ quỹ
- Thủ quỹ có nhiệm vụ quản lý tiền mặt, thu tiền, thanh toán chi trả cho các đối
tượng theo chứng từ được duyệt. Hàng tháng thủ quỹ vào sổ quỹ lên các báo cáo
quỹ, kiểm kê số tiền thực tế trong két phải khớp với số dư trên báo cáo quỹ. Thủ
quỹ phải có trách nhiệm bồi thường khi để xảy ra thất thoát tiền mặt do chủ quan
gây ra và phải nghiêm chỉnh tuân thủ các quy định của Nhà nước về quản lý tiền
mặt, theo dõi việc gửi tiền hay rút tiền ở ngân hang cho kịp thời chính xác. Đồng
thời lập kế hoạch thu chi hàng tháng đảm bảo cho công việc kinh doanh của
Cơng ty được bình thường.
2.2. Tổ chức hệ thống kế tốn tại Cơng ty TNHH Xây dựng và Thương mại
Thắng Hà
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
- Các chế độ, chuẩn mực kế toán áp dụng:
+ Chuẩn mực số 02.
+ Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006.
+ Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009.
+ Công ty thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật kế toán theo nghị định
số 139/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005.
+ Luật thuế GTGT.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 -> 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ kế toán: Việt nam đồng.
SV : Bùi Thị Anh


16

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

- Hình thức sổ kế tốn áp dụng: Hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp khấu hao: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá: Theo giá gốc.
+ Phương pháp xác định trị giá HTK cuối kỳ: Căn cứ kết quả kiểm kê
cuối kỳ.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xun.
- Phương pháp tính thuế: Cơng ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, các loại thuế được tính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính.
- Phương pháp kế tốn ngoại tệ:
+ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS được ban hành và công bố tại
Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và Thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày
04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
+ Đối với các khoản doanh thu, chi phí mua sắm vật tư, hàng hố, TSCĐ, dịch
vụ có gốc ngoại tệ thì sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế.
+ Đối với các khoản phải thu, phải trả, vay ngân hàng – quy đổi theo giá thực tế
khi nhận nợ, khi thanh toán các khoản nợ – quy đổi theo tỷ giá thực tế ngày nhận
nợ, lãi hạch toán vào TK 515, lỗ hạch toán vào TK 635.
+ Đối với các nghiệp vụ xuất ngoại tệ, xác định tỷ giá xuất là tỷ giá bình quân

sau mỗi lần nhập, lãi chênh lệch tỷ giá hạch toán vào TK 515, lỗ chênh lệch tỷ
giá hạch toán vào TK 635.
+ Đối với việc mua bán ngoại tệ thì tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua hoặc tỷ giá bán
thực tế. Cuối niên độ, kế toán đánh giá lại số dư của tài khoản tiền có gốc ngoại
SV : Bùi Thị Anh

17

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

tệ theo tỷ giá do NH Nhà nước công bố vào cuối năm Tài chính.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty áp dụng chủ yếu các chứng từ quan trọng sau cho phù hợp với
tình hình cơng ty:
- Chứng từ tiền tệ gồm có: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.
- Chứng từ tài sản cố định gồm có: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ,
biên bản thanh lý TSCĐ.
- Chứng từ nhập xuất tồn vật tư, hàng hóa: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
thẻ kho, biên bản kiểm kê.
- Chứng từ bán hàng gồm có: Hố đơn bán hàng, hố đơn cước vận chuyển,
hoá đơn giá trị gia tăng.
- Chứng từ lao động tiền lương gồm có: Bảng chấm cơng, bảng thanh toán
tiền lương, bảng thanh toán tiền bảo hiểm xã hội.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán

Doanh nghiệp đã căn cứ vào chế độ ban hành để lựa chọn hệ thống tài khoản kế
toán phù hợp với hoạt động của công ty. Theo Quyết định 144/2001/QĐ- BTC
và hiện nay theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Công ty đang sử dụng hệ
thống tài khoản phù hợp với chế độ kế toán và mở các tài khoản cấp 3, cấp 4 phù
hợp với đặc điểm ngành nghề mà Công ty sản xuất kinh doanh.
- Sau đây là hệ thống tài khoản tổng hợp áp dụng từ hệ thống kế tốn thống nhất:
Nhóm 1: Tài sản ngắn hạn:

TK111, 112, 113, 131, 133…

Nhóm 2: Tài sản dài hạn:

TK 211, 212, 213, 241…

Nhóm 3: Cơng nợ phải trả:

TK 311, 331, 334, 338…

Nhóm 4: Vốn chủ sở hữu:

TK 411, 412, 413, 421…

Nhóm 5: Doanh thu:

TK 511, 512, 515…

Nhóm 6: Chi phí:

TK 632, 635, 641, 642…


SV : Bùi Thị Anh

18

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

Nhóm 7: Doanh thu khác:

TK 711

Nhóm 8: Chi phí khác:

TK 811

Nhóm 9: Xác định kết quả:

TK911

- Hướng mở các tài khoản chi tiết tại đơn vị:
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
1121: Tiền Việt Nam
11211: Tiền gửi Ngân hàng công thương Bắc Giang
11212: Tiền gửi ngân hàng VPbank Bắc Giang
11213: Tiền gửi ngân hàng BIDV Bắc Giang
1122: Ngoại tệ

1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
TK 131: Phải thu khách hàng – chi tiết theo khách hàng
TK 141: Tạm ứng – chi tiết theo đối tượng trong công ty
+ Các TK khác được chi tiết như theo hệ thống TK chung thống nhất.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế tốn
Hình thức sổ kế tốn mà Cơng ty sử dụng là hình thức chứng từ ghi sổ với
hệ thống sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ thẻ kế
tốn chi tiết.
Quy trình được thực hiện theo sơ đồ sau:

SV : Bùi Thị Anh

19

Lớp : Kế toán13A.04


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV: PGS.TS Phạm Quang

Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp kế toán
chứng từ cùng loại

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


Trình tự ghi sổ như sau:
(1) Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
toán lập CTGS. Căn cứ vào CTGS để ghi vào sổ đăng ký CTGS, sau đó được
SV : Bùi Thị Anh


20

Lớp : Kế toán13A.04



×