BỘ CÔNG THƯƠNG 
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 
VIỆN CƠ KHÍ NĂNG LƯỢNG VÀ MỎ - VINACOMIN 
 
 
 
 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 
 
Chương trình mục tiêu Quốc 
g
ia 
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 
 
 
Nhiệm vụ: 01CT/10 
HỖ TRỢ KỸ THUẬT, HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP 
THỬ NGHIỆM HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐIỀU HÒA 
KHÔNG KHÍ VÀ TỦ LẠNH VỚI THIẾT BỊ THỬ 
NGHIỆM CỦA HÃNG CLIMATIC TESTING SYSTEM - 
HOA KỲ 
 
CN: Ths. Bạch Đông Phong 
 
 
 
8645 
 
Hà Nội, 12 – 2010 
 
BỘ CÔNG THƯƠNG 
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM 
VIỆN CƠ KHÍ NĂNG LƯỢNG VÀ MỎ - VINACOMIN    
PHỤ LỤC 
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 
Chương trình mục tiêu Quốc gia 
về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả   
Nhiệm vụ: 01CT/10 
HỖ TRỢ KỸ THUẬT, HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP 
THỬ NGHIỆM HIỆU SUẤT NĂNG LƯỢNG ĐIỀU HÒA 
KHÔNG KHÍ VÀ TỦ LẠNH VỚI THIẾT BỊ THỬ 
NGHIỆM CỦA HÃNG CLIMATIC TESTING SYSTEM - 
HOA KỲ  
CN: Ths. Bạch Đông Phong       
Hà Nội, 12 – 2010  
BẢNG KÊ CÁC PHỤ LỤC 
STT TÊN PHỤ LỤC TRANG
1 Bảng kê các phụ lục 1 
2 Biên bản họp hội đồng KHCN 2 
3 Quyết định về việc giao nhiệm vụ thực hiện Chương trình mục 
tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 
2010 của Bộ Công Thương 
4 
4 Kế hoạch giao nhiệm vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử 
dụng Năng lượng tiết ki
ệm và hiệu quả năm 2010 của Viện Cơ 
khí Năng lượng và Mỏ - Vinacomin  
5 Hợp đồng triển khai Chương trình mục tiêu Quốc gia về sử 
dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 
5 
6 Đơn đăng ký chủ trì thức hiện nhiệm vụ thuộc Chương trình 
mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả  
7 Lý lịch trích ngang 
8 Giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm 
 CN 01-10-M01 
CN 02-10-M01 
CN 03-10-M01 
CN 04-10-M01 
CN 05-10-M01 
CN 06-10-M01 
CN 07-10-M01A 
CN 07-10-M01B 
CN 07-10-M01C 
CN 08-10-M01A 
CN 08-10-M01B 
CN 08-10-M01C 
CN 08-10-M01D 
CN 08-10-M01E 
33 
35 
38 
42 
47 
52 
57 
60 
63 
66 
69 
72 
75 
78 
 CN 01-11-M01a 81 
 CN 01-11-M01b 84 
 CN 01-11-M01c 87 
 CN 01-11-M01d 90 
 CN 01-11-M01e 93 
 CN 01-11-M01f 96 
 CN 01-11-M01g 99 
 CN 01-11-M01h 102 
 CN 01-11-M01i 105 
 CN 01-11-M01k 108   
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 1 - 
TÓM TẮT NỘI DUNG 
Báo cáo này thực hiện theo Kế hoạch giao nhiệm vụ Chương trình mục tiêu 
Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả năm 2010 của Viện Cơ khí 
Năng lượng và Mỏ - TKV, nay được gọi là Viện Cơ khí Năng lượng và Mỏ - 
Vinacomin. (Theo quyết định số 6429/QĐ-BCĐ ngày 22 tháng 12 năm 2009 của 
Bộ trưởng - Trưởng ban Chỉ đạo). 
Nội dung nhiệm vụ: “H
ỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử 
nghiệm hiệu suất năng lượng Điều hòa không khí và Tủ lạnh với thiết bị thử 
nghiệm của hãng Climatic Testing System - Hoa Kỳ” 
Phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng đã tiến hành tập hợp các tiêu chuẩn 
các tài liệu liên quan tới thử nghiệm hiệu suất năng lượng cho sản phẩm điều hòa 
không khí và sản phẩm t
ủ lạnh đồng thời tìm hiểu về thiết bị thử nghiệm đã trang 
bị được 
Phòng thử nghiệm cũng đã xây dựng được bản quy trình hướng dẫn thử 
nghiệm điều hòa không khí và quy trình hướng dẫn thử nghiệm tủ lạnh. Chúng 
hướng dẫn cho nhân viên thử nghiệm các bước thực hiện khi nhận mẫu, lắp đặt 
kiểm tra, vận hành thử nghiệm,… 
Phòng th
ử nghiệm đã tiến hành mua mẫu thử, vật tư chuẩn bị và thử nghiệm 
các sản phẩm điều hòa không khí và sản phẩm tủ lạnh. Tiến hành thử nghiệm 
nhiều lần với tất cả các mẫu nhằm nâng cao tay nghề cho nhân viên cũng như 
đánh giá độ chính xác của máy. 
Tính toán độ không đảm bảo đo 
Trình phê duyệt phòng thử nghiệm hợp chuẩn Quốc gia theo ISO 17025 
Phòng thử nghiệm 
đã hoàn tất hồ sơ, trình phê duyệt phòng thử nghiệm hợp 
chuẩn Quốc gia theo ISO 17025 lên Văn phòng công nhận chất lượng  
Từ khóa: Thử nghiệm hiệu suất, hiệu suất năng lượng, điều hòa không khí 
và tủ lạnh.    
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 2 - 
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN 
STT Họ và tên Học hàm, học vị chuyên môn Cơ quan công tác 
1 Bạch Đông Phong Ths. Vật liệu học 
Viện CKNL&Mỏ-
Vinacomin 
2 Nguyễn Thu Hiền KS. Vật liệu học & Nhiệt luyện - nt - 
3 Phạm Thị Thu Thủy ĐH. Kinh tế - nt - 
4 Nguyễn Văn Nam KS. Công nghệ Thông tin - nt - 
5 Vũ Duy Hiền KS. Điện Lạnh - nt - 
6 Lương Xuân Hùng KS. Máy và Thiết bị nhiệt lạnh - nt - 
7 Hoàng Quảng Đức KS. Điều khiển tự động - nt - 
8 Nguyễn Văn Sáng KS. Hệ thống điện - nt - 
9 Trần Hoàng Phương Cử nhân Tin học - nt -  
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 
CTS Hãng Climatic Testing System - Hoa Kỳ 
SR-1 Chất chống đông của hãng Dowthern - Hoa Kỳ 
Manual Mode Chế độ điều khiển bằng tay 
Auto Mode Chế độ điều khiển tự động 
Mẫu thử nghiệm Sản phẩm điều hòa không khí hoặc sản phẩm tủ lạnh được 
đưa vào thử nghiệm 
Cục nóng Cục đặt ngoài trời của máy điều hòa không khí 
Cục lạnh Cục đặt trong nhà của máy 
điều hòa không khí 
Môi chất lạnh Chất tải nhiệt, được chứa trong đường ống đồng ở máy điều 
hòa không khí hoặc tủ lạnh 
Cặp nhiệt điện Thiết bị cảm ứng nhiệt độ 
Nhiệt độ bầu khô Nhiệt độ thực của không khí 
Nhiệt độ bầu ướt Nhiệt độ mà, nước thông qua việc bay hơi vào không khí ẩm 
ở một nhiệt 
độ bầu khô và dung ẩm cho trước, có thể làm 
không khí trở nên bão hòa một cách đoạn nhiệt 
UUT Khối thiết bị được đưa vào thử nghiệm 
EER Hệ số tiết kiệm năng lượng 
TEMP Nhiệt độ 
HUMIDITY Độ ẩm 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 3 - 
MỤC LỤC 
TÓM TẮT NỘI DUNG 1
NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN 2
MỘT SỐ THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT 2
MỤC LỤC 3
LỜI MỞ ĐẦU 5
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 7
1.1. Các tiêu chuẩn 7
1.1.1. Các tiêu chuẩn về thử nghiệm điều hòa không khí 7
1.1.2. Các tiêu chuẩn về thử nghiệm tủ lạnh 7
1.2. Thiết bị thử nghiệm 8
1.2.1. Cabin thử nghiệm điều hòa không khí 9
1.2.2. Cabin thử nghiệm tủ lạnh 15
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM 19
2.1. Quy trình thử nghiệm cho cabin thử nghiệm hiệu suất năng lượng sản 
phẩm điều hòa không khí 19
2.1.1. Kiểm tra mẫu thử nghiệm khi nhận 19
2.1.2. Kiểm tra mẫu thử nghiệm 20
2.1.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm 21
2.1.4. Vận hành cabin thử nghiệm 32
2.1.5. Tính hiệu suất năng lượng 42
2.2. Quy trình vận hành Cabin thử nghiệm hiệu suất năng lượng cho sản phẩm 
tủ lạnh 44
2.2.1. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm 44
2.2.2. Vận hành cabin thử nghiệm 51
2.2.3. Tính hiệu suất năng lượng 58
CHƯƠNG III: THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM 60
3.1. Các mẫu thử nghiệm 60
3.2. Kết quả thử nghiệm 61
3.2.1. Tủ lạnh 62
3.2.2. Điều hòa 62
3.3. Đánh giá chéo kết quả thử nghiệm 63
CHƯƠNG IV: TÍNH TOÁN ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO 65
4.1. Quy định các bước trình tự đo, hiệu chỉnh 65
4.2. Những nguyên nhân chính gây ra sự biến động trong giá trị đo 65
4.3. Dự đoán độ lớn của thành phần tạo nên mức sai số tiêu chuẩn 66
4.4. Tính mức sai số tiêu chuẩn đo 69
4.5. Tính mức sai số tiêu chuẩn đo lặp đi lặp lại 72
4.6. Tính mức sai số tiêu chuẩn hợp thành 73
4.7. Tính mức sai số mở rộng 73
4.8. Tính mức sai số mở rộng tương đối 73
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 4 - 
CHƯƠNG V: XÂY DỰNG PHÒNG THỬ NGHIỆM HỢP CHUẨN QUỐC GIA 
ISO/IEC 17025: 2005 74
5.1. Xây dựng lắp đặt thiết bị kiểm tra 74
5.1.1. Quyết định quy cách thử nghiệm phù hợp 74
5.1.2. Quyết định phương pháp kiểm tra phù hợp 75
5.1.3. Chỉ định quy cách kỹ thuật 75
5.1.4. Lập sổ tay hướng dẫn vận hành (quy trình vận hành) 78
5.2. Đào tạo cán bộ kiểm tra 80
5.3. Kiểm tra so sánh giữa các phòng thử nghiệm 81
5.4. Trình phê duyệt Phòng thử nghiệm hợp chuẩn quốc gia theo 
ISO 17025 83
5.4.1. Danh mục hồ sơ 83
5.4.2. Lộ trình đánh giá Phòng thử nghiệm hợp chuẩn Quốc gia theo 
ISO 17025 87
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 88
6.1. Nhận xét và đánh giá kết quả 88
6.2. Kiến nghị 88     
        Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 5 - 
LỜI MỞ ĐẦU 
Các hoạt động tiết kiệm và bảo tồn năng lượng ở Việt Nam đã được bắt đầu 
từ những năm 90 của thập kỷ trước, từ đó đến nay nhiều hoạt động về bảo tồn và 
tiết kiệm năng lượng đã được tiến hành. 
Chính phủ có các biện pháp đẩy nhanh quá trình này như hỗ trợ về tài chính 
từ nguồn Ngân sách nhà nước, của doanh nghi
ệp và các tổ chức khác cho các họat 
động về giáo dục đạo tạo, khoa học công nghệ. Trong đó đầu tư cho khoa học kỹ 
thuật, kiểm soát và đổi mới công nghệ là một hướng rất quan trọng của công cuộc 
sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng 
Theo thống kê của các Nhà đầu tư có kinh nghiệm trên thế giới, chi phí vào 
đầu tư để bảo tồn và kiểm soát tiết ki
ệm năng lượng sẽ thấp hơn so với chi phí 
đầu tư xây dựng những nguồn năng lượng mới. 
Nếu áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng cho toàn bộ thiết bị sử dụng 
điện ở khu vực dân cư thì có khả năng tiết kiệm từ 8% đến 12% tổng lượng điện 
tiêu thụ quốc gia. Trong các thiết bị phục vụ sinh hoạt chiế
m tỷ trọng tiêu thụ 
điện năng lớn là các loại điều hoà và tủ lạnh, nếu sử dụng các biện pháp tiết kiệm 
thì mức tiết kiệm có thể chiếm đến 40% tổng khối lượng tiêu thụ điện của hai 
thiết bị trên. 
Trên cơ sở thử nghiệm để xác định hiệu suất năng lượng của thiết bị, Chính 
phủ có th
ể sử dụng biện pháp dán tem, nhãn tiết kiệm năng lượng nhằm chỉ rõ 
cho người tiêu dùng phân biệt và lựa chọn các loại thiết bị có mức tiêu thụ tiết 
kiệm. Kiểm soát và hạn chế lưu thông trên thị trường trong nước các sản phẩm 
quá tiêu tốn năng lượng. 
Phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng, Viện Cơ khí Năng lượng và Mỏ - 
Vinacomin ra đời phù hợp với mục tiêu và n
ội dung chương trình quốc gia về sử 
dụng và năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế, 
xã hội của đất nước nhất là phù hợp với quy hoạch phát triển của ngành 
năng lượng. 
Phòng thử nghiệm hiệu suất năng lượng hiện đã trang bị được hai cabin thử 
nghiệm cho sản phẩm điều hoà không khí và sản phẩm tủ lạnh s
ẽ trở thành công 
cụ quản lý xã hội của Nhà nước, Phòng thử nghiệm có tư cách độc lập kiểm định 
thông số kỹ thuật của sản phẩm và xác định mức độ tiết kiệm năng lượng. Trên 
cơ sở các kết quả thử nghiệm, đưa các thông số trên nhãn mác của sản phẩm để 
kiểm soát và so sánh mức độ tiết kiệm của các thiết bị cùng chủng loạ
i trên thị 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 6 - 
trường. Vì vậy, việc nâng cao độ chính xác các kết quả thử nghiệm là một việc rất 
cần thiết. 
Bản báo cáo này thực hiện theo nhiệm vụ: “Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện 
phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng Điều hòa không khí và Tủ lạnh 
với thiết bị của hãng Climatic Testing System - Hoa kỳ”.  
                 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 7 - 
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ 
1.1. Các tiêu chuẩn 
1.1.1. Các tiêu chuẩn về thử nghiệm điều hòa không khí 
- TCVN 7830: 2007 Điều hòa không khí - Hiệu suất năng lượng 
- TCVN 7831: 2007 Điều hòa không khí - Phương pháp xác định hiệu 
suất năng lượng 
- TCVN 6576: 1999 Máy điều hòa không khí và bơm nhiệt không ống 
gió - thử và đánh giá tính năng 
1.1.2. Các tiêu chuẩn về thử nghiệm tủ lạnh 
- TCVN 7180-1:2002 Tủ lạnh thương mại - Ph
ương pháp thử - Phần 1: 
Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích 
- TCVN 7180 -2:2007 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 2: 
Điều kiện thử chung 
- TCVN 7180-3:2007 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 3: 
Thử nhiệt độ 
- TCVN 7180-4:2002 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 4: 
Thử xả băng 
- TCVN 7180-5:2002 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phầ
n 5: 
Thử ngưng tụ hơi nước 
- TCVN 7180-6:2007 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 6: 
Thử tiêu thụ điện năng 
- TCVN 7180 -8:2002 Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 8: 
Thử va chạm cơ học ngẫu nhiên 
- TCVN 7627:2007; TCVN 7180-2:2007; TCVN 7180-3:2007: TCVN 
7180-6:2007 Tuyển tập tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị lạnh gia dụng 
và tủ lạnh thương mại - 
Đặc tính và phương pháp thử 
- TCVN 7828:2007 Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh - Hiệu suất năng lượng 
- TCVN 7829:2007 Tủ lạnh, tủ kết đông lạnh - Phương pháp xác định 
hiệu suất năng lượng 
- TCVN 6736:2000 Thiết bị lạnh gia dụng không đóng băng - Tủ 
lạnh, tủ đông lạnh, tủ bảo quản thực phẩm đông lạnh và tủ kết 
đông thực 
phẩm làm lạnh bằng tuần hoàn không khí cưỡng bức bên trong - Đặc 
tính và phương pháp thử 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 8 - 
Ngoài ra, Phòng thử nghiệm cũng tham khảo các tiêu chuẩn từ nước ngoài: 
- ASHRAE 16 Methods of Testing for Rating Room Air Conditioners 
and Packaged Terminal Air Conditioners 
- ASHRAE 41.1 Standard Methods for Temperature Measurement 
- ASHRAE 41.2 Standard Methods for Laboratory Air-Flow 
Measurement 
- ASHRAE 41.3 Standard Method for Pressure Measurement 
- ASHRAE 41.6 Standard Method for Measurement of Moist Air 
Properties 
- ARI 210/240 Unitary Air Conditioning and Air-Source Heat Pump 
Equipment 
- EN 14511 Air Conditioners for Space Cooling 
- ISO 5151 Non-ducted air conditioners and heat pumps - Testing 
and rating for performance 
- ANSI-AHAM 1-2004 Energy, Performance and Capacity of Household 
Refrigerators, Refrigerator-Freezers and Freezers 
1.2. Thiết bị thử nghiệm 
Các cabin thử nghiệm được thiết kế nhằm khống chế nhiệt độ, độ ẩm và 
dòng không khí cho thử nghiệm các sản phẩ
m điều hòa không khí và sản phẩm 
tủ lạnh. 
Chỉ những nhân viên đã qua đào tạo mới được vận hành phòng thử nghiệm.  
Hệ thống kết nối với dòng điện cao thế. Ngắt điện trước khi tiến hành 
sửa chữa. Nếu không có thể bị thương hoặc có thể nguy hiểm đến tính 
mạng  
Hệ thống môi chất lạnh có thể đang ở trạng thái áp suất cao. Chỉ có 
người hiểu biết về hệ thống mới được tiến hành sửa chữa  
Hệ thống không được trang bị kèm theo bất kỳ thiết bị an toàn phòng 
cháy nào. Tuân thủ theo quy định an toàn tại địa điểm đặt máy.  
Trong bất kì trường hợp xảy ra sự cố, toàn bộ hệ thống sẽ tự động 
dừng toàn bộ hệ thống và thông báo bằng còi và trên màn hình máy 
tính. Sử dụng nút tắt khẩn cấp khi cần thiết.    
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 9 - 
1.2.1. Cabin thử nghiệm điều hòa không khí  
Hình 1.1. Cabin thử nghiệm điều hòa không khí 
Cabin thử nghiệm điều hòa không khí được thiết kế và chế tạo bởi hãng CTS 
theo đúng chuẩn ASHRAE 16. Cabin thử nghiệm bao gồm hai buồng (buồng 
trong nhà và buồng ngoài trời) đặt chung vách ngăn. Các buồng được bố trí các 
hệ thống làm lạnh, làm nóng, gia ẩm và loại ẩm. 
Cabin thử nghiệm được điều khiển hoàn toàn tự động bởi hệ thống điều 
khiển và máy tính. Máy tính sẽ thu nhận dữ liệ
u, tổng hợp và đưa ra kết quả 
thử nghiệm. 
Phòng nhiệt lượng kế kiểu buồng được hiệu chỉnh được thiết kế để ước 
lượng hiệu suất nhiệt của điều hòa không khí. 
Phòng trong và phòng ngoài được tạo ra các điều kiện môi trường giả lập và 
có vách ngăn tách biệt hai phòng. Nhiệt độ bầu khô và bầu ướt đều được 
điều khiển. 
Nhi
ệt lượng thất thoát qua vách từ phòng trong và phòng ngoài ra môi 
trường xung quanh được đo tuân thủ theo tiêu chuẩn ASHRAE 16 và ISO5151. 
Thiết bị cân bằng áp suất được bố trí nhằm duy trì trạng thái cân bằng của áp 
suất giữa trong phòng và ngoài phòng (sử dụng khi mẫu thử nghiệm là điều hòa 
một cục). Không khí đi qua thiết bị cân bằng áp suất này được đo và từ đó tính 
được độ rò rỉ không khí. 
Bảng 1.1. Đặc tính kỹ thuật 
Đặc tính kỹ thuật phòng trong 
Dải nhiệt độ bầu khô 
15 ÷ 40
0
C 
Dải nhiệt độ bầu ướt 
12 ÷ 31
0
C 
Dải nhiệt độ điểm sương 
10 ÷ 28
0
C 
Độ ổn định 
± 0.05
0
C 
Độ ổn định nhiệt độ cửa hút máy thử nghiệm 
± 0.1
0
C 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 10 - 
Vận tốc gió tối đa 1m/s 
Công suất quạt gió 
300 ÷ 2400m
3
/h, tối đa 1.5kW 
Năng suất lạnh 
0 ÷ 18kW 
Năng suất nhiệt 
0 ÷ 12kW 
Năng suất gia ẩm 
0 ÷ 10kg/h 
Rò rỉ nhiệt qua vách ngăn tối đa 150W 
Rò rỉ nhiệt qua tường bao tối đa 75W 
Đặc tính kỹ thuật phòng ngoài 
Dải nhiệt độ bầu khô 
-7 ÷ 51
0
C 
Dải nhiệt độ bầu ướt 
-8 ÷ 32
0
C 
Dải nhiệt độ điểm sương 
4 ÷ 30
0
C 
Độ ổn định 
± 0.05
0
C 
Độ ổn định nhiệt độ cửa hút máy thử nghiệm 
± 0.2
0
C 
Vận tốc gió tối đa 1m/s 
Công suất quạt gió 
780 ÷ 6300m
3
/h, tối đa 1.5kW 
Năng suất lạnh 
0 ÷ 25kW 
Năng suất nhiệt 
0 ÷ 12kW 
Năng suất gia ẩm 
0 ÷ 10kg/h 
Rò rỉ nhiệt qua vách ngăn tối đa 150W 
Rò rỉ nhiệt qua tường bao tối đa 75W 
Đặc tính kỹ thuật thiết bị cân bằng áp suất 
Tốc độ gió 
30 ÷ 300m
3
/h 
Hướng gió Hai chiều 
Phương pháp đo ASHRAE 
Bộ biến áp cho thiết bị thử nghiệm 
Dải điện áp  
100 ÷ 220VAC đối với điện 1 pha 
200 ÷ 400VAC đối với điện 3 pha 
Độ ổn định điện áp 
± 2.0VAC 
Kiểu điều khiển Vi xử lý 
Kiểu biến áp Dùng động cơ 
Công suất biến áp 10kVA 
Nguồn 380V, 3 pha, 50/60Hz 
Hệ thống môi chất lạnh 
Công suất máy nén 20 HP (~18kW) 
Môi chất lạnh R-134a 
Bộ ngưng tụ Làm lạnh bằng nước 
Bộ trao đổi nhiệt phòng trong Dàn ống đồng, có cánh tản nhiệt bằng nhôm 
Bộ trao đổi nhiệt phòng ngoài Dàn ống đồng, có cánh tản nhiệt bằng nhôm 
Cấu trúc và kích thước thiết bị 
Kích thước bao 8m × 4m × 3m 
Kích thước buồng điện 1524mm × 4000mm × 2134mm 
Khoảng cách tối thiểu tới trần 300mm 
Độ dốc phòng 
± ¼ inch (6.25mm) 
Tải trọng sàn 200 lb/ft
2
 (976 kg/m
2
) 
Phòng trong 
Cửa ra vào 
Cửa sổ 
3847mm × 3797mm × 2430mm 
1219mm × 1982mm 
356mm × 610mm 
Phòng ngoài 
Cửa ra vào 
3847mm × 3797mm × 2430mm 
1219mm × 1982mm 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 11 - 
Cửa sổ 356mm × 610mm 
Vách ngăn 1200mm × 1200mm 
Thông số kỹ thuật của thiết bị đem vào thử nghiệm 
Công suất 
5.118 ÷ 40.994 BTU/h 
1,2 ÷ 12kW 
Nhiệt lượng các phòng 
Cân bằng nhiệt lượng 
≤ 3%  
1.2.1.1. Cấu trúc phòng 
Vật liệu cách nhiệt của phòng là một loại bọt polyurethane được bơm vào và 
định hình giữa các tấm kim loại với mật độ 0.04g/cm
3
 tạo thành các tấm cách 
nhiệt. Độ dày của các tấm là 4inch (100mm). Hệ số nhiệt trở R > 32. Các tấm 
cách nhiệt ở tường và trần được ghép cố định và chắc chắn với nhau bởi các khóa 
ngoàm kim loại. 
Tất cả các tấm được nối đổi đầu thẳng hàng với nhau bởi các khóa lệch tâm 
tại các chốt có vị trí xác định trước. Mỗi tấm đều có lưỡi và rãnh với các tấm đệm 
chịu nhi
ệt có thể gắn khít với nhau. CTS đã dùng silicone để tạo thêm độ kín khít 
giữa các tấm. 
Sàn cũng được cố định với các tấm tường bởi các khóa lệch tâm. Các tấm 
sàn có chất cách nhiệt là polyurethane, mặt trong và mặt ngoài là tấm kim loại 
đặc biệt. 
Phòng trong và phòng ngoài được ngăn cách bởi một vách ngăn cách nhiệt. 
Vách này được thiết kế sẵn các vị trí gắn mẫu thử nghiệm, các lỗ để đưa đường 
ố
ng môi chất lạnh, các dây điện. Chúng đều được bịt cách nhiệt. 
Toàn bộ cabin thử nghiệm được nâng trên chân đế tạo ra một khoảng không 
cách với mặt đất. 
1.2.1.2. Thiết bị lấy mẫu không khí 
Thiết bị lấy mẫu không khí được bố trí để lấy thông số vật lý của không khí 
đi vào và đi ra khỏi mẫu thử nghiệm. Thiết bị này là một hệ thống nối tiếp nhau 
bởi các ống PVC, một hộp chứa các đầu đo nhiệt độ bầu khô, nhiệt độ bầu ướt và 
một quạt gió có thể thay đổi được tốc độ. 
1.2.1.3. Thiết bị xử lý không khí 
a) Hệ thống thông gió vách 
Hệ thống này tuần hoàn gió trong phòng được lắp đặt ở mỗi phòng nhằm 
luân chuyển điều kiện nhiệt độ và độ ẩm từ thiết bị. Chúng đượ
c đặt ở phía đối 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 12 - 
diện so với vách ngăn. Mỗi hệ thống gồm có quạt gió, dàn lạnh, bộ gia nhiệt bằng 
điện, dàn loại ẩm và thiết bị gia ẩm. 
Không khí được hút vào qua bộ lọc, đi qua các thiết bị điều hòa và được thổi 
ra các ống gió bởi quạt gió. Hệ thống ống thông gió được thiết kế sao cho duy trì 
vận tốc gió đều xung quanh mẫu thử nghiệm. 
Quạt gió có bộ thay đổi tần s
ố nhằm phù hợp với chế độ làm việc của cả 
hệ thống. 
b) Thiết bị làm lạnh 
Hệ thống nước lạnh được sử dụng để làm giảm nhiệt độ phòng trong và 
phòng ngoài. Mỗi phòng có hệ thống nước lạnh riêng biệt kết nối với hệ thống 
môi chất lạnh trung tâm. Dàn lạnh có cấu tạo là các ống đồng, các cánh và khung 
làm bằng nhôm. 
Mỗi dàn lạnh có thể thay 
đổi công suất từ 0 tới 100% bằng van ba ngả tự 
động. Van này sẽ điều chỉnh lưu lượng nước đi qua dàn lạnh tùy theo tải nhiệt 
của phòng. 
c) Thiết bị gia nhiệt 
Bộ gia nhiệt bằng điện được sử dụng để bù lại ảnh hưởng lạnh từ mẫu thử 
nghiệm. Mỗi phòng đều được bố trí một bộ gia nhiệt giống nhau để
 phục vụ cho 
thử nghiệm chiều làm nóng mà không cần phải đổi cục nóng và cục lạnh cho 
nhau. Các bộ gia nhiệt này được điều khiển thông qua bộ chỉnh dòng SCR. 
d) Thiết bị khống chế độ ẩm 
Nhiệt độ của thiết bị loại ẩm ở trên điểm đóng băng, được duy trì ở nhiệt độ 
33
0
F (0.56
0
C) bởi dàn bay hơi môi chất lạnh và được thiết kế sao cho đạt được 
lượng truyền nhiệt hiện lớn nhất và lượng truyền nhiệt ẩn nhỏ nhất. Nước ngưng 
được thu thập và đo. 
Hơi nước được sử dụng để gia ẩm cho phòng. Bộ gia ẩm ở mỗi phòng là một 
nồi hơi phun sương. Công suất của nồi hơi cũng được đo. 
e) Thi
ết bị cân bằng áp suất 
Thiết bị cân bằng áp suất được gắn trên tường ngăn cách giữa phòng trong 
và phòng ngoài nhằm duy trì sự cân bằng áp suất giữa các phòng. Không khí đi 
qua thiết bị này được đo và nó chính bằng lượng không khí đi qua mẫu thử 
nghiệm (đối với điều hòa một cục gắn trên tường). 
1.2.1.4. Bộ điều chỉnh điện thế cấp cho máy thử nghiệm 
Bộ điều chỉnh tạo ra điện thế phù hợp cho các mẫu thử nghiệm khác nhau: 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 13 - 
 100 ÷ 200 VAC cho máy 1 pha 
 200 ÷ 400 VAC cho máy 3 pha 
1.2.1.5. Hệ thống môi chất lạnh 
Hệ thống môi chất lạnh được thiết kế để loại bỏ tất cả tải nhiệt từ mẫu thử 
nghiệm. Môi chất lạnh được sử dụng là nước trộn với chất chống đông SR-1 
(30%SR-1). Hệ thống thống môi chất lạnh bao gồm máy nén, bộ lọc dầu, bình 
ngưng, bộ sấy, mắt quan sát, các van, các thi
ết bị bảo vệ áp suất thấp - cao,… 
1.2.1.6. Hệ thống nước làm lạnh 
Mỗi phòng sẽ có một hệ thống nước làm mát tuần hoàn được nối với hệ 
thống môi chất lạnh trung tâm. Hệ thống bao gồm một bơm tuần hoàn, bình chứa 
nước, bộ trao đổi nhiệt, bộ đo lưu lượng, các van, đường ống, các thiết bị bảo vệ 
và các thiết bị 
điều khiển. Nhiệt độ nước đi vào phòng được duy trì ở nhiệt độ 
44
0
F (6.7
0
C). Dàn lạnh trong hệ thống được gắn van ba ngả tự tự động nhằm điều 
chỉnh lưu lượng nước chạy qua dàn lạnh. 
1.2.1.7. Hệ phần mềm điều khiển và thu thập dữ liệu 
- Cabin thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa không khí được điều 
khiển, giám sát và thu thập dữ liệu hoàn toàn tự động (Data Acquisition 
System - DAS) bởi hệ
 phần mềm chuyên dụng (có bản quyền) bao gồm: 
- Bộ thu thập dữ liệu tốc độ cao Agilent 
- Hệ máy tính điều khiển 
- Hệ phần mềm chuyên dụng được xây dựng trên cơ sở chương trình 
Labview (National Instrument - Mỹ) 
1.2.1.8. Hệ thu thập dữ liệu tốc độ cao 
a)Module thu thập dữ liệu Agilent 34970a DAQ 
- Đo từ 1 đến 120 kênh đầu vào tín hiệu dạng tương t
ự 
- Đo và chuyển đổi sang số 11 loại tín hiệu khác nhau: điện áp xoay chiều/ 
1 chiều; đo nhiệt độ của cặp nhiệt điện, nhiệt trở và nhiệt điện trở; đo 
điện trở loại 2 và 4 dây, dòng 1 chiều/ xoay chiều, tần số, chu kỳ. 
- Màn hình 6 ½ digits với độ phân giải 22 bits 
- Độ chính xác 0.004% basic 1-year dcV 
- Bộ nhớ không bị xóa với dung lượng 50kB có kèm thời gian 
- Tự động chuyển thang và có chế độ báo động cho từng kênh 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 14 - 
b) Ba (3) module dồn kênh cho 20 kênh Agilent 34901A 
Bộ dồn kênh 20 kênh có thể đọc điện trở, cặp nhiệt (loại 2 hoặc 4 dây), nhiệt 
điện trở (loại 2 hoặc 4 dây), điện áp một chiều/xoay chiều, dòng một chiều/xoay 
chiều, tần số, chu kỳ. 
- Tốc độ quét: 60 kênh/giây 
- Quét kênh: 2 và 4 dây 
- Có lắp sẵn chuẩn cặp nhiệt điện 
- Điện áp đầu vào: 300V 
- Dòng đầu vào: 1A 
- Công suất: 50W 
- Tốc độ đóng mở: 120/giây 
- Băng thông: 10 MHz 
1.2.1.9. Hệ máy tính và phần mềm điều khiển 
- Hệ thống điều khiển và thu thập dữ liệu thân thiện với người sử dụng, 
được viết trên môi trường windows 
- Chương trình soạn thảo phép thử cho phép người vận hành đưa vào các 
giá trị thiết lập và lưu trữ các phép thử 
- Phần mềm cho phép người vận hành đưa vào các tiêu đề cần thiết 
- Phép thử hiệu suất cơ bản và phép thử đặc biệt/ nghiên cứu khác có thể 
chạy hoặc tự động thông qua phần mềm máy tính hoặc bằng tay trong 
chế độ “Manual Mode” 
- Người sử dụng có thể đặt các giá trị “cảnh báo” thấp và cao cho bất kì 
tham số nào và có thể bật hoặc tắt chế độ kiể
m tra 
- Phần mềm được cài đặt để khởi động cùng với hệ thống, thời gian ổn 
định khi các tham số hệ thống phải nằm trong dung sai đặt trước khi ghi 
dữ liệu 
- Người vận hành có khả năng ghi, thu thập dữ liệu bằng tay 
- Phần mềm sẽ cung cấp các dữ liệu ban đầu trong một file văn bản 
- Giám sát và ghi mỗi kênh theo thời gian thực 
-
 Cung cấp khả năng đồ họa cho mỗi kênh được lựa chọn 
- Cung cấp khả năng ghi sự kiện mà sẽ cung cấp cho người sử dụng thông 
tin khi chức năng an toàn của hệ thống được kích hoạt hoặc một số tham 
số vượt ra khỏi dung sai cho phép 
- Bảo vệ bằng mật khẩu cho quyền truy cập hệ thống 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 15 - 
- Cung cấp tiện ích hiệu chuẩn theo định kỳ 
- Phần mềm thực hiện việc tính toán, điều khiển hệ thống thiết bị điều 
khiển: không khí, làm lạnh, công suất 
- Dữ liệu rút gọn từ dữ liệu thô được thực hiện bằng máy tính và kết quả 
được in ra theo một định dạng báo cáo phép thử 
1.2.1.10. Bảng điều khiển 
Cho phép người sử dụng điều khiển toàn bộ các thiết bị trong toàn 
hệ thống. 
1.2.2. Cabin thử nghiệm tủ lạnh  
Hình 1.2. Cabin thử nghiệm tủ lạnh 
Cabin thử nghiệm của hãng CTS cho phép đo lường, điều khiển, thử nghiệm 
hiệu suất năng lượng của sản phẩm tủ lạnh. Các số liệu thử nghiệm, đo lường 
cũng như các tín hiệu điều khiển được thực hiện trên máy tính và phần mềm. 
• Các kích thước 
Buồng thử nghiệm: 3822mm × 2946mm × 2895mm 
Tủ điện - điều khiển: 1981mm × 1016mm × 1987mm 
•
 Dải nhiệt độ khống chế: 0
o
C ÷ 60
 o
C ± 0.05
 o
C 
• Dải độ ẩm khống chế: 15% ÷ 90% RH ± 1% 
• Không khí tuần hoàn: 28.3 m
3
/phut 
1.2.2.1. Cấu trúc phòng 
Vật liệu cách nhiệt của phòng là một loại bọt polyurethane được bơm vào và 
định hình giữa các tấm kim loại với mật độ 0.04g/cm
3
 tạo thành các tấm cách 
nhiệt. Độ dày của các tấm là 4inch (100mm). Hệ số nhiệt trở R > 32. Các tấm 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 16 - 
cách nhiệt ở tường và trần được ghép cố định và chắc chắn với nhau bởi các khóa 
ngoàm kim loại. 
Tất cả các tấm được nối đổi đầu thẳng hàng với nhau bởi các khóa lệch tâm 
tại các chốt có vị trí xác định trước. Mỗi tấm đều có lưỡi và rãnh với các tấm đệm 
chịu nhiệt có thể gắn khít với nhau. CTS đã dùng silicone để tạo thêm độ kín khít 
giữa các tấm. 
Sàn cũng 
được cố định với các tấm tường bởi các khóa lệch tâm. Các tấm 
sàn có chất cách nhiệt là polyurethane, mặt trong và mặt ngoài là tấm kim loại đặc 
biệt. Sàn có thể chịu được tải trọng lớn nhất 2930kg/m
2
. 
1.2.2.2. Thiết bị xử lý không khí 
a) Hệ thống thông gió vách 
Hệ thống này tuần hoàn gió trong phòng được lắp đặt nhằm luân chuyển 
điều kiện nhiệt độ và độ ẩm từ thiết bị. Hệ thống gồm có quạt gió, dàn lạnh, bộ 
gia nhiệt bằng điện, dàn loại ẩm và thiết bị gia ẩm. 
Không khí được hút vào qua bộ lọc, đi qua các thiết bị điều hòa và đượ
c thổi 
ra các ống gió bởi quạt gió. Hệ thống ống thông gió được thiết kế sao cho duy trì 
vận tốc gió trong phòng đều nhất có thể. 
Quạt gió có bộ thay đổi tần số nhằm phù hợp với chế độ làm việc của cả 
hệ thống. 
b) Thiết bị làm lạnh 
Hệ thống nước lạnh được sử dụng để làm giảm nhiệt độ phòng. Dàn lạnh có 
cấu tạ
o là các ống đồng, các cánh và khung làm bằng nhôm. 
Mỗi dàn lạnh có thể thay đổi công suất từ 0 tới 100% bằng van ba ngả tự 
động. Van này sẽ điều chỉnh lưu lượng nước đi qua dàn lạnh tùy theo tải nhiệt 
của phòng. 
c) Thiết bị gia nhiệt 
Bộ gia nhiệt bằng điện được sử dụng để làm tăng nhiệt độ trong phòng. Các 
bộ gia nhiệt này được điều khiển thông qua SCR. 
d) Thi
ết bị khống chế độ ẩm 
Nhiệt độ của thiết bị loại ẩm ở trên điểm đóng băng, dược duy trì ở nhiệt độ 
33
0
F (0.56
0
C) bởi dàn bay hơi môi chất lạnh và được thiết kế sao cho đạt được 
lượng truyền nhiệt hiện lớn nhất và lượng truyền nhiệt ẩn nhỏ nhất. 
Hơi nước được sử dụng để gia ẩm cho phòng. Bộ gia ẩm ở mỗi phòng là một 
nồi hơi phun sương. Công suất của nồi hơi cũng được đo. 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 17 - 
1.2.2.3. Hệ phần mềm điều khiển và thu thập dữ liệu 
Cabin thử nghiệm hiệu suất năng lượng cho sản phẩm tủ lạnh được điều 
khiển, giám sát và thu thập dữ liệu hoàn toàn tự động (Data Acquisition System - 
DAS) bởi hệ phần mềm chuyên dụng (có bản quyền). 
1.2.2.4. Hệ thu thập dữ liệu tốc độ cao 
a) Module thu thập dữ liệu Agilent 34970a DAQ 
- Đ
o từ 1 đến 120 kênh đầu vào tín hiệu dạng tương tự 
- Đo và chuyển đổi sang số 11 loại tín hiệu khác nhau: điện áp xoay chiều/ 
1 chiều; đo nhiệt độ của cặp nhiệt điện, nhiệt trở và nhiệt điện trở; đo 
điện trở loại 2 và 4 dây, dòng 1 chiều/ xoay chiều, tần số, chu kỳ. 
- Màn hình 6 ½ digits với độ phân giải 22 bits 
- Độ chính xác 0.004% basic 1-year dcV 
- 
Bộ nhớ không bị xóa với dung lượng 50k có kèm thời gian 
- Tự động chuyển thang và có chế độ báo động cho từng kênh 
b) Hai (2) module dồn kênh cho 20 kênh Agilent 34901A 
Bộ dồn kênh 20 kênh có thể đọc điện trở, cặp nhiệt (loại 2 hoặc 4 dây), nhiệt 
điện trở (loại 2 hoặc 4 dây), điện áp một chiều/xoay chiều, dòng một chiều/xoay 
chiều, tần số, chu kỳ. 
- Tốc độ quét: 60 kênh/giây 
- Quét kênh: 2 và 4 dây 
- Có lắp sẵn chuẩn cặp nhiệt điện 
- Điện áp đầu vào: 300V 
- Dòng đầu vào: 1A 
- Công suất: 50W 
- Tốc độ đóng mở: 120/giây 
- Băng thông: 10 MHz 
1.2.2.5. Hệ máy tính và phần mềm điều khiển 
- Hệ thống điều khiển và thu thập dữ liệu thân thiện với người sử dụng, 
được viết trên môi trường windows 
- Chương trình soạn thảo phép thử cho phép người vận hành đưa vào các 
giá trị thiết lập và lưu trữ các phép thử 
- Phần mềm cho phép người vận hành đưa vào các tiêu đề cần thiết 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 18 - 
- Phép thử hiệu suất cơ bản và phép thử đặc biệt/ nghiên cứu khác có thể 
chạy hoặc tự động thông qua phần mềm máy tính hoặc bằng tay trong 
chế độ “Manual Mode” 
- Người sử dụng có thể đặt các giá trị “cảnh báo” thấp và cao cho bất kì 
tham số nào và có thể bật hoặc tắt chế độ kiểm tra 
- Phần mềm được cài đặt để khởi động cùng vớ
i hệ thống, thời gian ổn 
định khi các tham số hệ thống phải nằm trong dung sai đặt trước khi ghi 
dữ liệu 
- Người vận hành có khả năng ghi, thu thập dữ liệu bằng tay 
- Phần mềm sẽ cung cấp các dữ liệu ban đầu trong một file văn bản 
- Giám sát và ghi mỗi kênh theo thời gian thực 
- Cung cấp khả năng đồ họa cho mỗi kênh được lựa chọ
n 
- Cung cấp khả năng ghi sự kiện mà sẽ cung cấp cho người sử dụng thông 
tin khi chức năng an toàn của hệ thống được kích hoạt hoặc một số tham 
số vượt ra khỏi dung sai cho phép 
- Bảo vệ bằng mật khẩu cho quyền truy cập hệ thống 
- Cung cấp tiện ích hiệu chuẩn theo định kỳ 
- Phần mềm thực hiện việc tính toán, 
điều khiển hệ thống thiết bị điều 
khiển: không khí, làm lạnh, công suất 
- Dữ liệu rút gọn từ dữ liệu thô được thực hiện bằng máy tính và kết quả 
được in ra theo một định dạng báo cáo phép thử 
1.2.2.6. Bảng điều khiển 
Cho phép người sử dụng điều khiển toàn bộ các thiết bị trong toàn hệ thống.       
     H tr k thut, hon thin phng phỏp th nghim hiu sut nng lng iu hũa 
khụng khớ v t lnh vi thit b th nghim ca hóng Climatic Testing  Hoa K 
- 19 - 
CHNG II: QUY TRèNH TH NGHIM 
Bn quy trỡnh th nghim tớnh nng iu hũa khụng khớ v t lnh ca 
Phũng th nghim Hiu sut nng lng, trc thuc Vin C khớ Nng lng v 
M - Vinacomin mụ t vic lp t, cỏch kim tra cho sn phm iu hũa 
khụng khớ. 
Ch nhng k thut viờn ó c hng dn, o to v th nghim hiu 
sut nng l
ng cho sn phm iu hũa khụng khớ v t lnh mi c phộp vn 
hnh v tin hnh phộp th. K thut viờn phi tuõn th trit  nhng nguyờn tc 
s dng mỏy v yờu cu an ton trong phũng th nghim.  
Hỡnh 2.1. S  trỡnh t th nghim 
2.1. Quy trỡnh th nghim cho cabin th nghim hiu sut nng lng sn 
phm iu hũa khụng khớ 
2.1.1. Kim tra mu th nghim khi nhn 
KIểM TRA TRạNG THáI KHI NHậN 
Kiểm tra xem có vấn đề gì khi vận chuyển không 
LắP ĐặT 
Thực hiện thao tác chính xác đối với vị trí lắ
p
 đặt, hở, 
ống dẫn chất lạnh, đi dây, v.v 
CHUẩN Bị TRƯớC KHI ĐO ĐạC 
Lắp đặt các cảm biến, bấc dùng để đo bầu ẩm, kiểm 
tra độ kín khí của ống dẫn, v.v 
THựC HIệN ĐO 
Thực hiện một cách chính xác thao tác điều chỉnh vận 
hành của thiết bị thí nghiệm, cài đặt điều khiển từ xa 
cho khối thiết bị kiểm tra 
THáO Dỡ 
Thực hiện chính xác thao tác 
g
iảm á
p
 lực bơm, thu 
hồi môi chất lạnh, sấy vòng lạnh, v.v 
ĐóNG GóI 
Đa về trạn
g
 thái 
g
iốn
g
 khi đợc nhận 
LậP BáO CáO 
Việc lập báo cáo phải do ngời đã đợc cấp chứng chỉ 
thực hiện 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 20 - 
2.1.1.1. Kiểm tra hộp 
Kiểm tra ngoại quan của hộp gỗ, hộp cacton của mẫu thử nghiệm khi mới 
được vận chuyển tới. 
 Hình 2.2. Kiểm tra hộp 
2.1.1.2. Kiểm tra ngoại quan của mẫu thử nghiệm 
- Cánh trao đổi nhiệt của bộ trao đổi nhiệt có bị xước, biến dạng, bẩn, đổi 
màu, nứt, v.v không? 
- Quạt thổi gió cục nóng, phần thân cục lạnh và cục nóng có bị vỡ, biến 
dạng nhiều, cọ xát quạt hay không? 
- Có thiếu bộ phận nào so với những phần được ghi trong Sách hướng dẫn 
lắp 
đặt và sử dụng không? 
- Có thiếu bộ phận nhựa hay nắp kim loại ở đai ốc, rắc co, chỗ nối ống dẫn 
lắp đặt và sử dụng không? 
- Ren ở phần loe rộng của chỗ nối ống dẫn của cục nóng và cục lạnh có bị 
biến dạng hay rách không? 
- Nắp trụ van ở van 2 ngả, van 3 ngả cục nóng có bị lỏng không? 
- 
Có bị phồng hay hỏng do nước dính vào hộp đóng gói, v.v không? 
2.1.2. Kiểm tra mẫu thử nghiệm 
2.1.2.1. Tên loại máy của mẫu thử nghiệm 
Cục lạnh → 
Cục nóng → 
2.1.2.2. Số seri của mẫu thử nghiệm 
Cục lạnh → 
Cục nóng → 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 21 - 
2.1.2.3. Ống nối 
Độ dài ống nối → 
* Độ dài ống nối: Về cơ bản, được tính là chiều dài từ đầu phần loe cục lạnh 
đến cuối phần loe cục nóng 
Ống nhỏ: [inch] 1/4 3/8 1/2 5/8 3/4 7/8 
Ống to: [inch] 1/4 3/8 1/2 5/8 3/4 7/8 
2.1.2.4. Môi chất lạnh 
Môi chất lạnh: 
Lượng đổ đầy [kg]: 
2.1.2.5. Quy cách của mẫu thử nghiệm 
Bảng 2.1. Quy cách của mẫu thử nghiệm 
 Công suất 
Điện tiêu 
hao 
Dòng 
điện 
COP 
Tần số 
máy nén 
APF 
Làm mát 
W W A Hz 
Làm ấm 
W W A Hz 
Giữ mát 
W W A Hz 
Giữ nóng 
W W A Hz 
Giữ ấm 
W W A Hz  
2.1.2.6. Người quản lý mẫu thử nghiệm 
Tên công ty: Tiếng Việt: 
 Tiếng Anh: 
Địa chỉ công ty: Tiếng Việt: 
 Tiếng Anh: 
Người phụ trách: Tiếng Việt: 
 Tiếng Anh: 
2.1.3. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm 
2.1.3.1. Lắp đặt các thiết bị cảm ứng 
Dùng băng dính nhôm cố định các cặp nhiệt điện vào các vị trí sau: Cửa vào 
khí cục lạnh, khoảng chuyển nhiệt cục lạnh, cửa ra khí cục lạnh, ống hút, ống đẩy, 
cửa vào khí cục nóng, khoảng chuyển nhiệt cục nóng, cửa ra khí cục nóng, không 
khí được thổi ra từ cục lạ
nh. 
 Hỗ trợ kỹ thuật, hoàn thiện phương pháp thử nghiệm hiệu suất năng lượng điều hòa 
không khí và tủ lạnh với thiết bị thử nghiệm của hãng Climatic Testing – Hoa Kỳ 
- 22 -  
 PHÍA TRONG PHÒNG PHÍA NGOÀI PHÒNG 
Hình 2.3. Sơ đồ vị trí lắp đặt cặp nhiệt điện 
1-Cửa vào khí lạnh; 2-Khoảng chuyển nhiệt cục lạnh; 3-Cửa ra khí cục lạnh; 4-ống hút; 
5-ống đẩy; 6-Cửa khí vào cục nóng; 7-Khoảng chuyển nhiệt cục nóng; 
8-Cửa ra khí cục nóng; 9-Không khí được thổi ra tử cục nóng   
a) Cục trong nhà b) Cục ngoài trời 
Hình 2.4. Lắp đặt 
2.1.3.2. Lắp đặt mẫu thử nghiệm 
a) Cách bố trí và đo điều hòa (Dạng 1 cục và dạng 2) 
• Điều hòa 1 cục 
- Tâm của cửa thổi khí sẽ cho trùng với tâm của vách ngăn giữa, chiều 
ngang không bị dốc. 
- Thiết bị không bị nghiêng ra trước và sau. 
- Cự ly thổi khí của điều hòa (biểu thị trong hình) không ảnh hưởng đến 
việc hút khí, thổi khí c
ả trong phòng và ngoài phòng. 
- Phương pháp đặt vách ngăn cách nhiệt của vách ngăn giữa: 
+ Độ dày của vách ngăn không được ảnh hưởng tới dòng khí hút vào và 
thổi ra của điều hòa. ở mặt bên của vách cách nhiệt được phủ bằng bìa 
cứng. Các khe hở xung quanh phải được bịt kín.