Câu 1- vẽ và tbay kết cấu của hệ trục đơn truyền động trữ tiếp
-bệ đỡ chặn:để đỡ trục và truyền lực đẩy
-trục trung gian:nhận và truyền lực đẩy cho truc cv kết nối trục đẩy và truc cv
-trục đẩy:truyền công suất của máy chính tới trục cv
-bệ đỡ trung gian:để đỡ trục trung gian
Câu 2-trình bày các cách bố trí hệ truc và vị trí lắp đặt các bệ dỡ trên tàu thủy
Câu 3-trình bầy các mối liên kết giữa củ chân vịt với chân vịt và pp lắp đặt chân
vịt lên truc cv
Câu 4-nêu chức năng của ống bao trục chân vịt,nêu tên các phần tử trong hình
vẽ kèm theo
1 trục chân vịt,2 ống bao,3 vỏ bệ đỡ,4,5 thanh bạc,6 sống đuôi,7 đai ốc,8choongs tháo lỏng,9nawps của bộ
làm kín,10 gioang làm kín,11 vách buồng máy,12 ống dẫn nước
Câu 5 – trình bày kết cấu của bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ gỗ lignum ơhinhf vẽ kèm theo]
Câu 6 – trình bày ưu và nhực điểm của bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ gỗ lignum
Câu 7 –trình bày kết cấu bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ cao su tổng hợp [hình vẽ
kèm theo]
Câu 8 – trình bày ưu,nhược điểm của bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ cao su tổng
hợp
Câu 9 –trình bày kết cấu bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ hợp kim ba bít [hình vẽ
kèm theo]
Câu 10 – trình bày ưu nhược điểm của bệ đỡ trục chân vịt chế tạo từ hợp kim ba
bít
Câu 11 –trình bày kết cấu và ưu nhược điểm của thiết bị làm kín trục chân vịt kiểu T-rết
Câu 12 – trình bày kết cấu của thiết bị làm kín trục chân vịt phía lái,kiểu phớt cao su
Câu 13 – trình bày kết cấu của thiết bị làm kín trục chân vịt phía mũi,kiểu phớt
cao su
Câu 14-trình bầy nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn bệ đỡ trục chân vịt
stem tube cooling tank-két làm mát ống {bệ}
transfer line-đường đầu cấp
needle valve-van sự cố
gravity tank high-low-két dầu btron cao-thấp
Hệ thống bôi trơn và làm mát bạc đỡ bằng dàu bôi trơn thường dc dung cho bệ đỡ chế taopj từ kim loại trắng.
DBT dc cấp vào hệ thống bởi 1 bơm lên két dầ bôi trơn cao và két dầu bôi trơn thấp ở bơm cấp có trang bị van điều
chỉnh lưu lượng giúp điều chỉnh lưu lượng bơm
Khi không hang chiều chìm tàu thấp dung két DBT thấp cấp dau vao trong gối đỡ trục chân vịt sau khi bôi trơn các gối đỡ
DBT đi qua sinh hàn rồi qay lai cửa hút của bơm.
Trên ống bao trục có đường thông hơi và đường dầu xả.
Khi tàu đầy tải chiều chìm cao dung két dầu bôi trơn cao để có áp lực DBT lớn bằng cách điều chỉnh van 3 ngả
Hệ thống dc trang bị kính nhjn áp kế để theo dõi điều kiện bôi trơn
Đối với kêt cấu kiể này tình trạng làm kín ống bao trục rat quan trọng.Nếu vành làm kín phía sau bị hỏng DBT có thể rò
lọt ra ngoài hoặc nước biển xâm nhập vào DBT.
Câu 15-trình bày chức năng và phân loại các bệ đỡ chặn tren tàu thủy
Câu 16 – trình bày đặc điểm và ưu điểm của hệ động lực truyền động trực tiếp
Câu 17– trình bày đặc điểm và ưu điểm của hệ động lực truyền động gián tiếp
Câu 18 –trình bày nguyên lý hoạt động và ưu điểm của hệ động lực truyền động điện [hmh
Câu 19 –trình bày đặc điểm,nguyên lý hdg và ưu nhực điểm của HĐL truyền
động thủy lực hmh
Câu 20 –trình bày kết cấu và quá trình làm việc của li hợp thủy lực [hmh]
Câu 21 – trình bày kết cấu và quá trình làm việc của biến tốc thủy lực [hmh]
Câu 22 –trình bày kết cấu,quá trình làm việc của li hợp ma sát đĩa trơn [hmh
]
Câu 23 –trình bày kết cấu,quá trình làm việc của hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp
Câu24-trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu nhẹ
Nhiên liệu nhẹ ban đầu dc cấp tới két chứa số 1,Bơm 6 sẽ hút nhiên liệu từ két chứa so 1 qua phin
lọc 5 lên két số 2,ở đây dàu sẽ dc đưa qua thiết bị hâm sấy số 7 rồi đi vào máy lọc ly tâm 8.máy lọc
đóng vai trò như một bơm,nó sẽ cấp nhiên liệu sau khi hâm vào két trực nhật số 3.Từ két trực nhật
3,n/l dc đưa qa phin lọc 9 rồi vào cửa hts bơm 10,sau khi qa phin lọc tinh 11 nó đi vào bơm cao áp
12,bơm cao áp sẽ cấp nhiên liệu tới vòi phun 13 cấp vào buồng đốt động cơ,Van 14 giúp điều chỉnh
áp suát n/l ,một phần dầu hồi sẽ tuần hoàn qa van này về két trực nhật số 3
Két 2 còn lắp đặt một đường dầu tràn khi n/l trong két dc bơm tới mức quá cao
Két 4 chứa dầu cặn từ máy lọc
Két 15 chứa dầu rò từ hệ thống.
Câu 25-trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên lieu nặng
Mạch FO
Dầu Fo được cấp từ đường cấp FO vào két FO số 3,nhiên liêụ FO qa thiết bị hâm rồi vào máy lọc số 7 sau khi
lọc dầu FO dc cấp tới két trục nhật số 4, một dduongf từ két 4 được dẫn qua phin lọc 9 ,qua lưu lượng kế 12
rồi vào cửa hút bơm 11 sau khi qua thiết bị hâm sấy số 5 nó cũng được cấp tới nồi hơi.
Tùy thuộc vào chế độ dốt NH mà ta thao tác use dầu Do hoặc Fo cho hợp lý.
Một đường khác dẫn tư két 4 tới phin lọc 13 qua đường ống và các thiết bị để cấp tới dộng cơ chính giống
như dầu Do tùy thuộc vào chế độ khai thác của tàu mà ta lựa chon use dụng n/l Do hoặc Fo.Khi tàu manơ
điều động ta phải sủ dụng nhiên liệu Do,sau khi tàu đã chạy ổn định ta thao tác chuyển dần sang FO.
Câu 26-trình bày nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn