Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

chương14: Bánh trước, giảm xóc trước và cổ lái xe máy SHI 125/150

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 26 trang )

14-1
14. BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN 14-2
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG 14-3
TÌM KIẾM HƯ HỎNG 14-6
BÁNH TRƯỚC 14-7
GIẢM XÓC TRƯỚC 14-12
TAY LÁI 14-18
CỔ LÁI 14-22
14
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-2
VỊ TRÍ CÁC BỘ PHẬN
44 N.m (4,5 kgf.m, 32 lbf.ft)
2,2 N.m (0,22 kgf.m, 1,6 lbf.ft)
12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft)
68 N.m (6,9 kgf.m, 50 lbf.ft)
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-3
THÔNG TIN BẢO DƯỢNG
CHUNG
Khi thực hiện bảo dưỡng bánh trước, giảm xóc trước và cổ lái, đỡ khung chắc chắn để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất. °
Dùng tời hoặc loại tương đương để đỡ xe của bạn.
Đóa phanh hoặc bố phanh bò bẩn làm giảm hiệu quả phanh. Loại bỏ bụi bẩn quanh bố phanh và làm sạch đóa phanh bằng hóa °
chất tẩy nhờn phanh chất lượng cao.
Sau khi ráp bánh trước, kiểm tra hoạt động của tay phanh bằng cách bóp tay phanh trước. °
Chỉ sử dụng lốp có ký hiệu “TUBELESS” (KHÔNG SĂM) và các van có ký hiệu là: “DÙNG CHO LỐP KHÔNG SĂM” °
Khi sử dụng chìa vặn đai ốc khóa, dùng một loại cân lực độ lệch dài 50 cm (20-inch). Chìa vặn đai ốc khóa làm tăng lực đẩy °
của cân lực, như vậy giá trò đo được của cân lực sẽ nhỏ hơn mô men lực siết thực tế đối với vòng trong phía trên của vòng bi
cổ lái. Các thông số kó thuật được trình bày dưới đây là giá trò mômen lực siết thực tế đối với vòng trong phía trên của vòng


bi cổ lái, không phải giá trò đọc được trên khóa mở mô men khi sử dụng chìa vặn ốc khóa. Các giá trò được sử dụng trong
phần này là mô men lực siết thực tế và giá trò chỉ trên đồng hồ.
Bảo dưỡng hệ thống phanh xem trang 16-5. °
Kiểm tra công tắc tay lái xem trang 20-16. °
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Đơn vò: mm (in)
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN SỬA CHỮA
Chiều sâu tối thiểu của gai lốp – 1,5 (0,06)
Áp suất lốp nguội Chỉ người điều khiển 175 kPa (1,75 kgf/cm
2
, 25 psi) –
Người điều khiển và người ngồi sau 175 kPa (1,75 kgf/cm
2
, 25 psi) –
Độ đảo trục – 0,2 (0,01)
Độ đảo vành Hướng tâm – 2,0 (0,08)
Dọc trục – 2,0 (0,08)
Đối trọng bánh xe – Tối đa 70g (2,5oz)
Giảm xóc trước Chiều dài tự do của lò xo 257,2 (10,13) 252 (9,9)
Độ đảo ống giảm xóc – 0,2 (0,01)
Dầu giảm xóc khuyến cáo Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W hay
loại tương đương

Mức dầu giảm xóc 106 (4,2) –
Dung tích dầu giảm xóc 100 ± 1 cm
3
(3,4 ± 0,03 US oz, 3,5 ±
0,04 Imp oz)

BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI

14-4
MÔMEN LỰC SIẾT
Ốc hãm thân cổ lái 68 N.m (6,9 kgf.m, 50 lbf.ft)
Vòng trong phía trên vòng bi cổ lái Xem trang 14-25
Bu lông giác chìm giảm xóc trước 20 N.m (2,0 kgf.m, 15 lbf.ft) Bôi keo khóa vào các ren.
Ốc bắt cổ tay lái 44 N.m (4,5 kgf.m, 32 lbf.ft) Ốc U.
Bu lông giá giữ xy lanh phanh chính 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Bu lông đóa phanh 42 N.m (4,3 kgf.m, 31 lbf.ft) Bu lông ALOC: thay thế bu lông mới.
Ốc trục trước 68 N.m (6,9 kgf.m, 50 lbf.ft) Ốc U.
Vít đònh vò dây công tơ mét 2,2 N.m (0,22 kgf.m, 1,6 lbf.ft)
Bu lông bắt ngàm phanh 30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft) Bu lông ALOC: thay thế bu lông mới.
DỤNG CỤ
Trục tháo vòng bi
07746-0050100
Đầu tháo vòng bi, 12 mm
07746-0050300
Trục đóng
07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm
07746-0010100
Dẫn hướng, 44 x 49,5 mm
07945-3330300
Đònh vò, 12 mm
07746-0040200
Ống đóng phớt giảm xóc
07747-0010100
Dẫn hướng đóng phớt giảm xóc, đường
kính trong 33 mm
07747-0010501
Dụng cụ tháo bu lông giác chìm

07916-KM10000
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-5
Chìa vặn ốc khóa
07SMA-GBC0100
Đầu tháo vòng bi điều chỉnh
07JAC-PH80100
Trục tháo vòng bi
07JAC-PH80200
Quả tháo
07741-0010201
Dụng cụ tháo vòng bi
07948-4630100
Dụng cụ đóng phớt dầu
07947-SB00200
Dẫn hướng, đường kính trong 35 mm
07746-0030400
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-6
TÌM KIẾM HƯ HỎNG
Cổ lái cứng
Áp suất lốp thấp
°
Hỏng lốp °
Ren phía trên cổ lái quá chặt °
Mòn hoặc hỏng vòng bi đầu cổ lái °
Mòn hoặc hỏng vòng bi đầu cổ lái °
Cong thân cổ lái °
Cổ lái lệch sang một bên và không thẳng vết bánh xe
Cong trục trước °

Ráp bánh trước không đúng °
Hỏng hoặc mòn vòng bi bánh trước °
Cong chân giảm xóc °
Hỏng hoặc lỏng vòng bi đầu cổ lái °
Hỏng khung °
Hỏng hoặc mòn bạc lót bắt động cơ (trang 7-3) °
Bánh trước rung lắc
Cong vành °
Hỏng hoặc mòn vòng bi bánh trước °
Lỏng ốc trục °
Hỏng lốp °
Khó quay bánh xe
Hỏng vòng bi bánh trước °
Cong trục trước °
Kẹt phanh (trang 16-6) °
Giảm xóc trước yếu
Áp suất lốp thấp °
Lò xo giảm xóc yếu °
Thiếu dầu giảm xóc °
Độ nhớt dầu giảm xóc thấp °
Giảm xóc cứng
Áp suất lốp cao °
Cong ống giảm xóc °
Kẹt ống trượt giảm xóc °
Thừa dầu giảm xóc °
Độ nhớt dầu giảm xóc cao °
Tắc đường dầu giảm xóc °
Giảm xóc trước kêu
Lỏng các ốc giảm xóc °
Độ nhớt dầu giảm xóc thấp °

Mòn bạc dẫn hướng °
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-7
BÁNH TRƯỚC
THÁO
Tháo vít và dây đồng hồ tốc độ ra.
Nới lỏng ốc trục.
Đỡ xe chắc chắn bằng tời hay loại tương đương và
nâng bánh trước khỏi mặt đất.
Tháo ốc trục.
Kéo trục trước ra và tháo bánh trước.
DÂY ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ
VÍT
TRỤC
ỐC
BẠC
HỘP BÁNH RĂNG
Không được bóp cả hai
bên tay phanh sau khi
đã tháo bánh xe. Nếu
làm vậy sẽ khó ráp đóa
phanh vào giữa hai bên
bố phanh.
Tháo bạc cạnh và hộp bánh răng đồng hồ tốc độ.
KIỂM TRA
TRỤC
Đặt trục lên khối V.
Quay trục và đo độ đảo bằng đồng hồ so.
Độ đảo thực tế bằng ½ tổng giá trò đọc được trên
đồng hồ.

GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,2 mm (0,01 in)
BÁNH XE
Kiểm tra độ đảo vành bằng cách đặt bánh xe trên
một trục điều chỉnh.
Quay từ từ bánh xe và đo độ lệch bằng một đồng
hồ so.
Độ đảo thực tế bằng ½ tổng giá trò đọc được trên
đồng hồ.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA:
Hướng tâm: 2,0 mm (0,08 in)
Dọc trục: 2,0 mm (0,08 in)
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-8
VÒNG BI BÁNH XE
Thay các vòng bi bánh
xe theo từng cặp.
Xoay mặt trong của mỗi vòng bi bằng ngón tay,
các vòng phải quay nhẹ và êm.
Đồng thời kiểm tra vòng ngoài của vòng bi khớp
chặt với moay ơ.
Tháo và loại bỏ các vòng bi nếu chúng quay không
nhẹ, êm hoặc không vừa khít với moay ơ.
THÁO RÃ
Tháo bốn bu lông và đóa phanh.
Tháo phớt chắn bụi.
PHỚT CHẮN BỤI
ĐĨA PHANH
BU LÔNG
Tháo vòng giữ bánh răng đồng hồ tốc độ.
VÒNG GIỮ

Thay vòng bi bánh xe
theo từng cặp. Không
được sử dụng lại vòng
bi cũ.
Ráp đầu tháo vào vòng bi.
Từ phía đối diện của bánh xe, ráp trục tháo vòng
bi và đóng vòng bi ra khỏi moay ơ.
DỤNG CỤ:
Trục tháo vòng bi 07746-0050100
Đầu tháo vòng bi, 12 mm 07746-0050300
Tháo bạc cách và đóng vòng bi còn lại ra.
ĐẦU THÁO
TRỤC THÁO
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-9
RÁP
PHỚT CHẮN BỤI
BẠC CÁCH
ĐĨA PHANH
BU LÔNG ĐĨA PHANH
VÒNG BI (6201U)
VÒNG GIỮ
BÁNH RĂNG
VÒNG BI (6201U)
Bôi mỡ vào rãnh của các vòng bi mới.
Đóng vuông góc vòng bi bên trái (bên đóa phanh)
sao cho mặt bòt kín hướng xuống cho đến khi vừa
khít.
Ráp bạc cách.
Đóng vuông góc vòng bi bên phải sao cho mặt bòt

kín hướng lên cho đến khi vừa khít.
DỤNG CỤ:
Trục đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm 07746-0010100
Đònh vò, 12 mm 07746-0040200
TRỤC ĐÓNG
DẪN HƯỚNG
ĐỊNH VỊ
Không để mỡ bám vào
đóa phanh vì sẽ làm giảm
độ ăn phanh.
Ráp đóa phanh lên moay ơ bánh xe như hình vẽ.
Ráp bu lông đóa phanh mới và siết chặt chúng theo
đường chéo từ 2-3 bước.
MÔ MEN SIẾT: 42 N.m (4,3 kgf.m, 31 lbf.ft)
ĐĨA PHANH
BU LÔNG
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-10
CÂN BẰNG BÁNH XE
CHÚ Ý:
Ráp lốp xe sao cho dấu mũi tên quay theo hướng
°
vòng quay của bánh xe.
Để lốp xe cân bằng tối ưu, dấu cân bằng (chấm
°
sơn trên thành lốp) phải nằm ở vò trí bên cạnh
van săm xe. Ráp lại lốp xe nếu cần thiết.
Phải kiểm tra độ cân bằng của bánh xe khi ráp °
lốp trước.

MŨI TÊN
THÂN XU PÁP
DẤU CÂN BẰNG
Ráp cả bộ đóa phanh, lốp và bánh xe lên một trục
kiểm tra.
Quay bánh xe cho đến khi dừng hẳn và dùng phấn
đánh dấu vò trí thấp nhất của bánh xe.
Tiếp tục quay bánh xe hai hoặc ba lần để đánh dấu
vò trí thấp nhất của bánh xe.
Nếu bánh xe cân bằng, nó sẽ dừng quay tại cùng
một vò trí không đổi.
TRỤC KIỂM TRA
Để cân bằng bánh xe, ráp một đối trọng lên vành
xe tại vò trí đối diện với vạch dấu ở trên. Thêm
trọng lượng vừa đủ để bánh xe không dừng lại tại
vò trí cũ nữa.
Không được gắn đối trọng quá 70 g (2,5 oz) vào
bánh trước.
ĐỐI TRỌNG
Cẩn thận không làm
hỏng miệng phớt.
Tra mỡ vào miệng phớt chắn bụi mới, miệng phớt
vòng giữ bánh răng đồng hồ tốc độ và ráp phớt
chắn bụi cho đến khi ngang bằng với moay ơ.
Ráp vòng giữ bánh răng mới vào phía bên phải
moay ơ cho đến khi vừa khít.
PHỚT CHẮN BỤI VÒNG GIỮ
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-11
RÁP

Tra mỡ vào bề mặt trượt và răng bánh răng đồng
hồ tốc độ, sau đó ráp đệm và bánh răng vào.
Ráp hộp bánh răng sao cho lẫy cài trên bánh răng
không chạm vào vòng giữ.
HỘP BÁNH RĂNG
Ráp bạc cạnh.
BẠC CẠNH
Cẩn thận không làm
hỏng các bố phanh.
Đặt bánh xe vào giữa hai giảm xóc đồng thời chèn
đóa phanh vào giữa hai bố phanh ở ngàm phanh sao
cho chốt trên hộp bánh răng nằm vào đúng vò trí ở
vòng hãm như hình vẽ.
Cẩn thận khi khớp các lỗ trục với nhau và chèn
trục trước vào từ phía bên phải.
CHỐT
VÒNG HÃM
TRỤC
HỘP BÁNH RĂNG
Ráp ốc trục trước và siết chặt nó.
MÔ MEN SIẾT: 68 N.m (6,9 kgf.m, 50 lbf.ft)
ỐC
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-12
Tra mỡ lên phớt O mới và ráp nó vào rãnh dây
đồng hồ tốc độ.
Nối dây đồng hồ tốc độ sao cho khớp rãnh với lưỡi
cáp.
Ráp vít đònh vò và siết chặt.
MÔ MEN SIẾT: 2,2 N.m (0,22 kgf.m, 1,6 lbf.ft)

Bóp phanh trước, bơm giảm xóc lên xuống vài lần
và kiểm tra hoạt động của phanh.
DÂY ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ
PHỚT O
GIẢM XÓC
THÁO
Đỡ ngàm phanh để tránh
bò treo trên mũi phanh.
Không được xoắn ống
phanh.
Tháo giảm xóc bên trái như sau:
– bu lông và kẹp ống phanh
– hai bu lông và ngàm phanh
Tháo chắn bùn trước (trang 2-8).
Tháo bánh trước (trang 14-7).
CHẮN BÙN
BÁNH XE
KẸP
NGÀM PHANH
Tháo bu lông bắt đầu trên giảm xóc.
Nới lỏng bu lông bắt đầu dưới giảm xóc và tháo
chân giảm xóc ra.
Nới lỏng
Tháo
GIẢM XÓC
THÁO RÃ
Tháo bu lông giác chìm
sau khi xả dầu giảm xóc.
Lót ống trượt bằng vải mềm và kẹp vào êtô.
Nới lỏng bu lông giác chìm giảm xóc.

BU LÔNG GIÁC CHÌM
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-13
Tháo nắp ống giảm xóc.
NẮP ỐNG GIẢM XÓC
Dùng ép thủy lực để ép đế lò xo và tháo vòng
hãm.
Không nén lò xo giảm xóc quá mức.
Cẩn thận không để đế lò xo rơi ra khi tháo chân
giảm xóc ra khỏi ép thủy lực.
ĐẾ LÒ XO
VÒNG HÃM
Tháo đế lò xo và lò xo giảm xóc.
Xả dầu giảm xóc bằng cách bơm ống giảm xóc lên
xuống vài lần.
LÒ XO GIẢM XÓC
Tháo như sau:
– bu lông giác chìm và đệm kín
– piston giảm xóc
– lò xo hồi vò
PISTON GIẢM XÓC
LÒ XO HỒI VỊ
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-14
– ống giảm xóc
– miếng khóa dầu
ỐNG GIẢM XÓC
MIẾNG KHÓA DẦU
– phớt chắn bụi
– vòng hãm

– phớt dầu
– vòng chèn
VÒNG HÃM
PHỚT CHẮN BỤI
PHỚT DẦU
VÒNG CHÈN
KIỂM TRA
Đo chiều dài tự do lò xo giảm xóc.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 252 mm (9,9 in)
Kiểm tra ống giảm xóc, ống trượt giảm xóc và
piston xem bò xước, bò mòn quá mức hay mòn bất
thường không.
Kiểm tra xéc măng giảm xóc có bò mòn hay hỏng
không. Kiểm tra lò xo hồi vò có bò mòn hay rão
không.
Thay thế chi tiết hư hỏng nếu cần thiết.
ỐNG TRƯT GIẢM XÓC
ỐNG GIẢM XÓC
LÒ XO HỒI VỊ
XÉC MĂNG
PISTON GIẢM XÓC
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-15
Kiểm tra bạc dẫn hướng trong ống trượt giảm xóc
bằng mắt thường.
Thay thế ống trượt giảm xóc nếu bò xước hoặc mòn
quá mức, hoặc nếu lớp teflon bò mòn làm bề mặt
mạ xuất hiện trên 3/4 toàn bộ bề mặt thì thay thế
ống trượt giảm xóc.
BẠC

Đặt ống giảm xóc trên khối V và đo độ đảo bằng
đồng hồ so.
Độ đảo thực tế bằng ½ tổng giá trò đọc được trên
đồng hồ.
GIỚI HẠN SỬA CHỮA: 0,2 mm (0,01 in)
RÁP
Trước khi ráp, rửa sạch các chi tiết bằng dung môi khó cháy hay có điểm cháy cao và lau khô.
ỐNG TRƯT
GIẢM XÓC
PHỚT DẦU
VÒNG CHÈN
BU LÔNG GIÁC CHÌM
ĐỆM KÍN
VÒNG HÃM
MIẾNG KHÓA DẦU
LÒ XO HỒI VỊ
PISTON
GIẢM XÓC
ỐNG GIẢM XÓC
XÉC MĂNG
PHỚT CHẮN BỤI
ĐẾ LÒ XO
LÒ XO GIẢM XÓC
NẮP ỐNG GIẢM XÓC
PHỚT O
VÒNG HÃM
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-16
Ráp theo trình tự sau:
– lò xo hồi vò (vào piston giảm xóc)

– piston giảm xóc (vào ống giảm xóc)
– miếng khóa dầu (vào piston giảm xóc)
Ráp ống giảm xóc vào ống trượt giảm xóc.
PISTON GIẢM XÓC
ỐNG GIẢM XÓC
MIẾNG KHÓA DẦU
LÒ XO HỒI VỊ
Nếu piston giảm xóc
xoay cùng với bu lông
giác chìm, giữ piston
giảm xóc cùng với lò xo
giảm xóc.
Lót ống trượt bằng vải mềm và kẹp vào êtô.
Bôi keo khóa vào ren bu lông giác chìm giảm xóc.
Ráp và siết bu lông giác chìm và đệm kín mới
vào.
MÔ MEN XIẾT: 20 N.m (2,0 kgf.m, 15 lbf.ft)
BU LÔNG GIÁC CHÌM
ĐỆM KÍN
Ráp vòng chèn.
Dùng băng dính loại vinyl bọc quanh đầu trên ống
giảm xóc để tránh làm hỏng miệng phớt dầu.
Bôi dầu giảm xóc vào miệng phớt dầu mới. Ráp
phớt dầu với mặt đánh dấu hướng lên trên.
Đóng phớt dầu cho đến khi nhìn thấy rãnh của
vòng hãm.
DỤNG CỤ:
Ống đóng phớt giảm xóc 07747-0010100
Dẫn hướng đóng phớt giảm xóc, 07747-0010501
đường kính trong 33 mm.

DẪN HƯỚNG
PHỚT DẦU
VÒNG CHÈN
PHỚT CHẮN BỤI
VÒNG HÃM
ỐNG ĐÓNG PHỚT GIẢM XÓC
Ráp vòng hãm vào rãnh trong ống trượt giảm xóc,
cẩn thận không làm xước bề mặt trượt ống giảm
xóc.
Bôi dầu giảm xóc vào miệng phớt chắn bụi mới
và ráp vào
PHỚT CHẮN BỤI
VÒNG HÃM
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-17
Đổ một lượng nhất đònh dầu giảm xóc khuyến cáo
vào ống giảm xóc.
DẦU GIẢM XÓC KHUYẾN CÁO:
Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W hay loại tương
đương
DUNG TÍCH DẦU GIẢM XÓC:
100 ± 1 cm
3
(3,4 ± 0,03 US oz, 3,5 ± 0,04 Imp oz)
Từ từ bơm ống giảm xóc vài lần để rút hết không
khí ra khỏi phần dưới của ống giảm xóc.
Ép ống giảm xóc hoàn toàn. Đo mực dầu giảm xóc
tính từ đầu ống.
MỰC DẦU GIẢM XÓC: 106 mm (4,2 in)
DUNG TÍCH

DẦU GIẢM
XÓC
Kéo ống giảm xóc lên và ráp lò xo giảm xóc sao
cho đầu xoắn ngắn hướng xuống.
Xuống
Phải đảm bảo kéo chân
giảm xóc lên trên tới đế
lò xo.
Bôi dầu giảm xóc vào phớt O mới và ráp nó vào
rãnh trên đế lò xo.
Ráp đế lò xo, vòng cách và tấm nối.
Đặt chân giảm xóc, đế lò xo và vòng hãm lên ép
thủy lực.
Ép đế lò xo cho đến khi nhìn thấy rãnh vòng hãm.
Không ép lò xo giảm xóc quá mức cần thiết.
VÒNG HÃM
ĐẾ LÒ XO
PHỚT O
Ráp nắp ống giảm xóc.
NẮP ỐNG GIẢM XÓC
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-18
RÁP
Ráp chân giảm xóc vào cầu giảm xóc sao cho rãnh
trên ống giảm xóc khớp với lỗ bu lông, sau đó ráp
bu lông bắt đầu trên giảm xóc.
Siết hai bu lông bắt đầu trên giảm xóc chắc chắn.
Ráp theo trình tự sau:
– bánh trước (trang 14-11)
– chắn bùn trước (trang 2-8)

khớp
GIẢM XÓC
BU LÔNG
Đối với giảm xóc bên
trái:
Ráp các bu lông mới bắt ngàm phanh vào và siết
chặt chúng.
MÔ MEN SIẾT: 30 N.m (3,1 kgf.m, 22 lbf.ft)
Ráp kẹp ống phanh và siết chặt bu lông.
KẸP
NGÀM
TAY LÁI
THÁO
Giữ cho xy lanh chính
phía sau hướng lên trên
để tránh khí bên ngoài
lọt vào hệ thống phanh
thủy lực. Không được
làm xoắn ống phanh.
Tháo bộ đồng hồ ra (trang 20-7).
Tháo hai bu lông, giá giữ xy lanh chính và xy lanh
chính phía sau.
XY LANH CHÍNH
GIÁ GIỮ XY LANH CHÍNH
BU LÔNG
Tháo ống tay lái bên trái.
ỐNG TAY LÁI
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-19
Giữ cho xy lanh chính

phía trước hướng lên để
tránh khí bên ngoài lọt
vào hệ thống phanh thủy
lực. Không được xoắn
ống phanh.
Tháo hai bu lông, giá giữ xy lanh chính và xy lanh
chính phía trước.
XY LANH CHÍNH
GIÁ GIỮ XY LANH CHÍNH
BU LÔNG
Tháo hai vít và ốp tay ga phía trên.
ỐP TRÊN
CÁC VÍT
Tháo ốp tay ga phía dưới và tách dây ga ra khỏi
tay ga.
ỐNG TAY LÁI
DÂY
ỐP DƯỚI
Từ dẫn hướng dây tháo theo trình tự sau:
– dây ga
– ống phanh trước
– dây đồng hồ tốc độ
– ống phanh sau
DẪN HƯỚNG
ỐNG PHANH DÂY GA
DÂY ĐỒNG HỒ
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-20
Tháo bu lông, ốc, hai bạc lắp ráp và tay lái.
ỐC

BU LÔNG
BẠC
TAY LÁI
RÁP
CHÚ Ý:
Khớp bề mặt tròn của
mỗi bạc với nhau hợp lý.
Không được nhầm lẫn.
Ráp tay lái lên thân cổ lái dùng bạc lắp ráp phía
trước.
Khớp các lỗ bu lông với nhau, chèn bu lông vào.
Ráp ốc và bạc lắp ráp phía sau, siết chặt nó theo
mô men lực siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 44 N.m (4,5 kgf.m, 32 lbf.ft)
ỐC
BU LÔNG
BẠC
TAY LÁI
Trước
Đi các dây và ống hợp
lý (trang 1-16).
Từ dẫn hướng dây ráp theo trình tự sau:
– ống phanh trước
– dây đồng hồ tốc độ
– ống phanh sau
– dây ga
DẪN HƯỚNG
ỐNG PHANH DÂY GA
DÂY ĐỒNG HỒ
Vệ sinh các bề mặt trượt của ống tay ga và tay

lái.
Ráp ống tay ga vào tay lái .
Tra mỡ vào rãnh bắt bích ống tay ga.
Nối dây ga vào ống tay ga.
Khớp chốt đònh vò của ốp tay ga phía dưới với lỗ
trên tay lái.
ỐNG TAY LÁI
DÂY
ỐP DƯỚI
khớp
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-21
Ráp ốp tay ga phía trên.
Ráp và siết các vít chắc chắn.
ỐP TRÊN
CÁC VÍT
Đặt xy lanh chính phía trước sao cho giá xy lanh
chính khớp với dấu đột trên tay lái. Đặt giá giữ
với dấu “UP” hướng lên và siết chặt bu lông phía
trên trước sau đó siết bu lông phía dưới theo lực
siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Nối các đầu nối dây công tắc đèn phanh trước.
GIÁ GIỮ
XY LANH CHÍNH
BU LÔNG
DẤU ĐỘT
DẤU “UP”
Để keo dính khô khoảng
1giờ trước khi sử dụng.

Vệ sinh mặt bên trong ống tay lái bên trái và mặt
ngoài tay lái.
Bôi keo Honda Bond A hay loại tương đương vào
mặt bên trong của ống tay lái và mặt ngoài của
tay lái.
Chờ 3 – 5 phút sau đó ráp ống tay lái vào. Xoay
ống tay lái sao cho keo dính bám đều.
ỐNG TAY LÁI
Đặt xy lanh chính phía sau sao cho giá xy lanh
chính khớp với dấu đột trên tay lái. Đặt giá giữ với
dấu “UP” hướng lên và siết chặt bu lông phía trên
trước sau đó siết chặt bu lông phía dưới theo lực
siết quy đònh.
MÔ MEN SIẾT: 12 N.m (1,2 kgf.m, 9 lbf.ft)
Ráp bộ đồng hồ (trang 20-8).
BU LÔNG
DẤU "UP"
DẤU ĐỘT
GIÁ GIỮ
XY LANH CHÍNH
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-22
CỔ LÁI
THÁO
CHÚ Ý:
Luôn luôn thay cả bộ vòng bi và các mặt của nó. °
Tháo như sau:
– tay lái (trang 14-18)
– chân giảm xóc (trang 14-12)
Tháo bu lông và kẹp ống phanh.

KẸP
BU LÔNG
Nới lỏng ốc khóa cổ lái trong khi giữ vòng trong
phía trên.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ mở bu lông giác chìm 07916-KM10000
Chìa vặn ốc khóa 07SMA-GBC0100
CHÌA VẶN ỐC KHÓA
DỤNG CỤ MỞ BU LÔNG GIÁC CHÌM
Tháo ốc khóa.
Nới lỏng vòng trong phía trên.
DỤNG CỤ:
Chìa vặn đai ốc khóa 07SMA-GBC0100
ỐC KHÓA
VÒNG TRONG PHÍA TRÊN
Tháo vòng trong phía trên đồng thời đỡ thân cổ
lái.
Tháo như sau:
– thân cổ lái
– vòng bi phía trên cổ lái
VÒNG BI PHÍA TRÊN
THÂN CỔ LÁI
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-23
– vòng bi phía dưới cổ lái
VÒNG BI DƯỚI
Tháo mặt ngoài vòng bi phía trên bằng dụng cụ
chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo vòng bi điều chỉnh 07JAC-PH80100

Trục tháo vòng bi 07JAC-PH80200
Quả tháo 07741-0010201
ĐẦU THÁO VÒNG BI
TRỤC
QUẢ THÁO
Tháo vòng ngoài phía dưới bằng dụng cụ chuyên
dụng.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ tháo vòng bi 07948-4630100
ĐẦU THÁO VÒNG BI
Khi tháo vòng trong vòng bi dưới, ráp ốc bắt cổ lái
lên cổ lái và tránh làm hỏng các ren.
Tháo vòng trong phía dưới bằng đục hoặc dụng
cụ tương đương, cẩn thận không làm hỏng thân cổ
lái.
Tháo phớt chắn bụi ra.
PHỚT CHẮN BỤI
VÒNG TRONG
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-24
RÁP
VÒNG NGOÀI PHÍA DƯỚI
VÒNG BI PHÍA DƯỚI CỔ LÁI
VÒNG TRONG PHÍA DƯỚI
CỔ LÁI
PHỚT CHẮN BỤI PHÍA DƯỚI
KẸP
VÒNG NGOÀI PHÍA TRÊN
VÒNG BI PHÍA TRÊN CỔ LÁI
VÒNG TRONG PHÍA TRÊN

ỐC KHÓA
CHÚ Ý:
Tra mỡ đa dụng có gốc u rê với áp suất cao vào °
vòng bi cổ lái và các phớt chắn bụi:
– Excelite EP2 (sản xuất bởi Kyodo Yushi) hoặc
– Alvania EP2 (sản xuất bởi Shell) hay loại
tương đương
Tra mỡ vào miệng phớt chắn bụi dưới mới và ráp
nó lên thân cổ lái.
Ép vòng trong vòng bi dưới mới dùng dụng cụ
chuyên dụng.
DỤNG CỤ:
Dẫn hướng, đường kính trong 35 mm.
07746-0030400
PHỚT CHẮN BỤI
(Tra mỡ)
VÒNG TRONG
DẪN HƯỚNG
Đóng vòng ngoài phía dưới mới vào ống đầu cổ
lái.
DỤNG CỤ:
Dụng cụ đóng phớt dầu 07947-SB00200
DỤNG CỤ ĐÓNG PHỚT DẦU
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
14-25
Đóng vòng ngoài phía trên mới vào ống đầu cổ
lái.
DỤNG CỤ:
Trục đóng 07749-0010000
Dẫn hướng, 44 x 49,5 mm 07945-3330300

TRỤC ĐÓNG
DẪN HƯỚNG
Không làm dây mỡ lên
ren cổ lái.
Tra 3 – 5 g mỡ vào mỗi vòng bi cổ lái mới. Ráp
vòng bi phía dưới cổ lái lên thân cổ lái.
Chèn thân cổ lái vào ống đầu cổ lái trong khi giữ
thân cổ lái và ráp như sau:
– vòng bi phía trên cổ lái
– vòng trong phía trên (và siết tạm thời)
VÒNG BI
(Tra 3 – 5 g mỡ)
THÂN CỔ LÁI
VÒNG BI
(Tra 3 – 5 g mỡ)
VÒNG TRONG PHÍA TRÊN
Tham khảo thông tin về
giá trò đo lực siết ở phần
thông tin bảo dưỡng
(trang 14-3).
1. Dùng dụng cụ chuyên dụng siết vòng trong phía
trên theo lực siết quy đònh.
DỤNG CỤ:
Chìa vặn đai ốc khóa 07SMA-GBC0100
MÔ MEN LỰC SIẾT:
Thực tế: 11 N.m (1,1 kgf.m, 8,1 lbf.ft)
Đo được: 10 N.m (1,0 kgf.m, 7 lbf.ft)
CHÌA VẶN ỐC KHÓA

×