BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DL HẢI PHÒNG
BỘ MÔN XÂY DỰNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
LỜI MỞ ĐẦU
Cái được nhìn thấy trước hết của bản sắc đô thị là hình thái đô thị…Hải
Phòng hình thành là một đô thị phát triển với cảng biển hiện đại, một đô thị ven
biển có hình thái đặc trưng trên sông nước đa dạng, một đô thị phát triển với sự
phát triển công nghiệp truyền thống.
Công Ty CP TM - XD Phát Triển Kiến Trúc Trung Giang là một trong
những đơn vị chủ lực của Ngành xây dựng Hải Phòng. Công ty đã góp phần chỉnh
trang bộ mặt kiến trúc đô thị thành phố Hải Phòng nói riêng và đóng góp vào sự
phát triển của đất nước nói chung.
Được sự giới thiệu của nhà trường, sự giúp đỡ của cô chú cán bộ trong công
ty và đặc biệt là sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn ; em đã
nghiên cứu, tìm hiểu thu thập thông tin về công ty và hoàn thành báo cáo này.
Tuy nhiên do thời gian có hạn cũng như hạn chế về khả năng chuyên môn,
kiến thức nên báo cáo thực tập khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được
sự góp ý, phê bình của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
LÊ TẤT THANH
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 1
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
CHNG I
MễT Sễ NET KHAI QUAT Vấ CễNG TY Cễ PHN THNG MI XY
DNG PHT TRIN KIN TRC TRUNG GIANG HI PHONG
I. Qua trinh hinh thanh va phat triờn cua doanh nghiờp
1. Tờn doanh nghiờp:
- Cụng Ty CP TM - XD Phỏt Trin Kin Trỳc Trung Giang
- Loai hinh doanh nghiờp: Cụng ty cụ phõn
2. Ngi ai diờn: |ễng
3. Tru s chinh: 52, Trn Khỏnh D ,Phng Mỏy T, Qun Ngụ Quyn ,Hi
Phũng Tel: (031)6586509
II. Chc nng, nhiờm vu cua Cụng ty
Cụng Ty CP TM - XD Phỏt Trin Kin Trỳc Trung Giang co chc nng sau:
Ngnh ngh kinh doanh : - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp giao
thông, thủy lợi, công trình hạ tầng, công trình nội ngoại thất; San lấp mặt bằng.
- Kinh doanh hàng trang trí nội ngoại thất, vật liệu xây dựng, thiết bị văn phòng, hàng
điện tử điện lnh, điện dân dụng, máy công trình, vật liệu điện.
- Kinh doanh siêu thị
- Dịch vụ thơng mại
- Dịch vụ cho thuê máy công trình
- Thiết kế các công trình giao thông đờng bộ
- Thiết kế kết cấu các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội, ngoại thất công trình
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- T vấn lập dự án đầu t, lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu
- Quản lý dự án đầu t xây dựng
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 2
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Thẩm tra thiết kế, dự toán và quyết toán các dự án đầu t xây dựng
- T vấn giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp
- Bán ô tô và xe có động cơ khác
- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác
- Bảo dỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán mô tô, xe máy
- Bảo dỡng và sửa chữa mô tô xe máy
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô xe máy
- Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô xe máy
- Đo vẽ bản đồ địa hình, địa chất phục vụ thiết kế công trình
- Sản xuất thiết bị điện
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng xe máy
Vi ụi ngu kiờn truc s, can bụ ky thuõt, ky s, chuyờn viờn lanh nghờ co
nhiờu nm kinh nghiờm luụn ap ng thoa man nhu cõu vờ kiờn truc, xõy dng,
nha , my thuõt va cac dich vu khac.
Sơ đồ tổ chức hiện trờng
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 3
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
1. Sơ đồ tổ chức hiện trờng:
2. Thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trờng:
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 4
Chỉ huy trởng
công trờng
Phó chỉ huy trởng công tr
ờng kiêm quản lý KT
Quản ký Kế
hoạch-
Kỹ thuật,
ATLĐ, TN
Quản lý
Tài chính-
Hành chính
Thanh toán
khối lợng
Quản lý
+ Vật t,
Thiết bị
Xe máy
Cán bộ kỹ
thuật hiện
trờng
Tổ thi công
công tác Nề
( Xây, trát,
Hoàn thiện )
Tổ thi
công N
ớc và lắp
đặt thiết bị
Bộ phận KCS
Cty CP Thơng mại XD và phát
triển kiến trúc Trung Giang
Chủ đầu t
T vấn giám sát
Tổ thi công
công tác
móng
Tổ thi
công Điện
và lắp đặt
thiết bị
Tổ thi công
công tác
Ván khuôn,
cốt thép, bê
tông
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
Bộ máy quản lý, điều hành tại hiện trờng gồm:
2.1. Ban chỉ huy công trờng:
- Chỉ huy trởng công trờng:
Nhà thầu bố trí một kỹ s xây dựng có trình độ chuyên môn tốt và đ tham gia chỉ huy thiã
công nhiều công trình tơng tự
- Phó chỉ huy trởng công trờng: là ngời thay thế khi chỉ huy trởng công trờng vắng mặt.
2.2. Bộ phận Kế hoạch - Kỹ thuật:
- Quản lý Kỹ thuật & Tiến độ 01 ngời
- Quản lý ATLĐ-ANTT-PCCC-VSMT 01 ngời
2.3. Bộ phận Tài chính- Hành chính:
- Quản lý Tài chính & Hành chính 01 ngời
- Nhân viên Khối lợng & Thanh toán 01 ngời
2.4. Quản lý vật t Thiết bị xe máy:
- Quản lý vật t Thiết bị xe máy 01 ngời
2.5. Giám sát hiện trờng:
- Giám sát thi công kết cấu XD 02 ngời
- Giám sát thi công Kiến Trúc + Hoàn thiện 01 ngời
- Giám sát thi công Điện + Nớc 02 ngời
2.6. Bộ phận KCS:
- Phụ trách KCS 01 ngời
- Phụ trách trắc đạc 01 ngời
- Nhân viên thí nghiệm hiện trờng 01 ngời
2.7. Lực lợng thi công trực tiếp:
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 5
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
Để tổ chức thực hiện thi công công trình, Nhà thầu dự kiến sử dụng các tổ, đội thi công
chuyên ngành nh sau:
1. Tổ thi công công tác móng
2. Tổ thi công công tác ván khuôn, cốt thép, bê tông
3. Tổ thi công Nề ( xây trát, hoàn thiện )
4. Tổ thi công Điện, HT chống sét, thông tin liên lạc và lắp đặt thiết bị
5. Tổ thi công Nớc và lắp đặt thiết bị
3. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và hiện trờng:
3.1. Vn phũng Công ty:
Là trụ sở chính để thực hiện các công việc:
+ Thông qua hợp đồng kinh tế đợc ký với Chủ đầu t.
+ Chịu mọi trách nhiệm trớc Chủ đầu t.
+ Điều hành, giám sát có hiệu quả công việc thi công công trình.
+ Đảm bảo nguồn vốn phục vụ tổ chức thi công theo đúng tiến độ.
+ Bổ sung cho công trờng các nguồn lực về ngời, trang thiết bị khi cần thiết.
+ Hoàn chỉnh các thủ tục nghiệm thu và thanh, quyết toán công trình với Chủ đầu t.
3.2. Ban chỉ huy công trờng
+ Điều hành thi công đúng tiến độ và biện pháp đ thông qua với Chủ đầu tã .
+ Chịu sự điều hành từ trụ sở chính.
+ Đợc uỷ quyền làm việc với T vấn giám sát.
+ Làm các thủ tục nghiệm thu với T vấn giám sát, ghi nhật ký công trình và lập hồ sơ thanh
quyết toán, hoàn công công trình.
4. Trách nhiệm và thẩm quyền giao phó cho quản lý hiện trờng.
4.1. Chỉ huy trởng công trờng:
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 6
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Quản lý, chỉ đạo chung công tác thi công các hạng mục công trình.
- Chỉ đạo các bộ phận hoàn thành tốt công việc đợc giao, đảm bảo cung cấp nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị, lao động phục vụ thi công công trình theo đúng tiến độ, đảm bảo chất lợng công
trình tốt nhất.
- Quyết định các vấn đề liên quan để hoàn thành công việc trên công trờng.
- Giải quyết các yêu cầu hợp lý của Chủ đầu t.
- Sử dụng hợp lý nhân viên, sử dụng đúng ngời đúng việc phát huy tối đa sức mạnh tập thể.
- Tổ chức công trờng khoa học nhất, đảm bảo an ninh an toàn và vệ sinh môi trờng. Phối hợp
tốt nhất giữa các lực lợng thi công trên công trờng.
- Quan hệ với Chủ đầu t và các cơ quan hữu quan khác để giải quyết các vấn đề liên quan
không gây ảnh hởng đến tiến độ thi công.
- Đợc giao quyền chủ động về mặt tài chính, cung cấp thờng xuyên và đầy đủ cho công tr-
ờng.
4.2. Phó chỉ huy trởng công trờng:
- Là ngời thay thế khi chỉ huy trởng công trờng vắng mặt.
4.3. Các bộ phận chức năng:
* Bộ phận quản lý Tiến độ- Kế hoạch- Kỹ thuật:
+ Tập trung nghiên cứu hồ sơ thiết kế kỹ thuật, đề xuất phơng án thi công, biện pháp thi công
chi tiết. Lập tiến độ thi công tổng thể và tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục công trình, từng
công việc cụ thể của ngày, tuần, tháng.
+ Cùng giám sát hiện trờng giám sát chặt chẽ từng công việc hoàn thành để bên A nghiệm
thu trớc khi tiến hành công việc tiếp theo.
+ Đề xuất biện pháp và kiểm tra đôn đốc công tác đảm bảo An toàn lao động- An ninh trật
tự- Phòng cháy chữa cháy- Vệ sinh môi trờng.
* Bộ phận quản lý Tài chính- Hành chính:
+ Dự trù và đề xuất nguồn vốn, nguồn cấp vật t để chỉ huy trởng công trờng quyết định.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 7
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
+ Thờng xuyên lên kế hoạch về nhu cầu nhân lực, tài chính và vật t, máy móc cho từng công
việc, từng giai đoạn phục vụ thi công.
+ Quản lý hồ sơ, công văn.
+ Đảm bảo công tác hậu cần, y tế.
+ Quản lý nhân sự tại công trờng.
* Bộ phận Vật t , thiết bị xe máy:
+ Kiểm tra chủng loại, quy cách và chất lợng của vật t phục vụ thi công.
+ Quản lý thiết bị, máy móc thi công.
4.4. Giám sát hiện trờng:
- Là ngời làm việc trực tiếp với các tổ đội thi công. Có trách nhiệm hớng dẫn các tổ đội thực
hiện công việc theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật. Thờng xuyên có mặt tại hiện trờng khi công nhân
làm việc.
- Từng giai đoạn thi công báo cáo khối lợng thi công thực tế hoàn thành, báo cáo chi phí
nguyên liệu, vật liệu, nhân lực, thiết bị cho chỉ huy trởng công trờng tổng hợp đối chiếu, quản lý.
- Ghi chép nhật ký thi công công trình, ghi chép trung thực diễn biến hàng ngày diễn ra tại
công trờng và lấy xác nhận của kỹ thuật các bên.
- Phối hợp lập hồ sơ thanh quyết toán, hoàn công công trình.
- Kiến nghị kịp thời các yếu tố ảnh hởng đến chất lợng và tiến độ của công trình.
- Kiến nghị đình chỉ các trờng hợp công nhân vi phạm nội qui công trờng trong khi thi công.
- Có quyền đề xuất thởng phạt đối với các tổ đội, cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4.5. Bộ phận KCS:
- Thực hiện việc kiểm tra lấy mẫu kiểm tra chất lợng công trình đối với từng loại vật liệu, cấu
kiện, hạng mục thi công nh thí nghiệm thép, thí nghiệm cờng độ bê tông, thí nghiệm độ chặt của
đất đắp
- Thực hiện công tác nghiệm thu nội bộ trớc khi mời chủ đầu t, TVGS nghiệm thu.
- Quản lý, kiểm tra cao độ, tọa độ các bộ phận kết cấu công trình.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 8
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
- ThÝ nghiÖm, kiÓm tra tÝnh chÊt c¬ lý cña vËt liÖu sö dông thi c«ng
- ThÝ nghiÖm, kiÓm tra chÊt lîng c¸c c«ng t¸c thi c«ng.
- Phôc vô c«ng t¸c thÝ nghiÖm, kiÓm tra cña t vÊn gi¸m s¸t.
CHƯƠNG II GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH THƯC TẬP
DỰ ÁN: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TÒA NHÀ THƯƠNG MẠI KYLIN.
CHỦ ĐẦU TƯ: CÔNG TY TNHH KYLIN GX- 668
ĐỊA ĐIỂM XD: LÔ 22D LÊ HỒNG PHONG NGÔ QUYỀN HẢI PHÒNG
ĐƠN VỊ TVTK: CÔNG TY TNHH LÂM PHẠM
A. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH :
Công trình toà nhà chính 7 tầng được xây dựng trên khu đất mới rộng 420 m
2
, nằm
trên trục đường Lê Hồng Phong quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng.
1. Phạm vi công việc của gói thầu:
Thi công xây lắp phần xây dựng:
+ Phần ép cọc Dự ứng lực D600
+ Phần kết cấu móng (đài móng liên kết với dầm móng) + bể tự hoại
+ Phần xây dựng kết cấu thân nhà
+ Phần xây và hoàn thiện thân nhà
+ Phần chống sét
+ Bể phòng cháy chữa cháy
+ Bể trung hoà
+ Ga, rãnh thoát nước ngoài nhà
+ Lắp đặt hệ thống điện và cấp thoát nước
+ Lắp đặt hệ thống điều hòa thông gió
2. Quy mô xây dựng
+ Cấp công trình: Cấp I
+ Số tầng: 7 tầng
+ Chiều cao công trình: 23.5 m
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
+ Diện tích xây dựng: 425 m
2
+ Diện tích sàn: 2975 m
2
Công trình cao tầng bao gồm 1 tầng hầm để xe, 6 tầng phần thân và 1 tầng
tum mái. Chiều cao tầng hầm 2,9 m. Chiều cao tầng từ tầng 1 đến tầng 2 là 4,5m,
từ tầng 2 đến tầng 7 là 3,8 m. Chiều cao tầng tum mái là 3,0m. Bước nhịp là 16m,
nhịp khung là 11m và 7,8m
+ Tầng 1: Chức năng để xe của cán bộ công nhân viên và khách
+ Tầng 2: Đại sảnh, gồm phòng showroom của Công ty trưng bày sản phẩm, mẫu
mã xe ô tô. Hành lang giao thông nội bộ, khu WC, thang máy, thang bộ.
+ Tầng 3: Văn phòng điều hành của Công ty KYLIN gồm phòng kế toán, hành
chính, phòng giám đốc… Hành lang giao thông nội bộ, khu WC, thang máy, thang
bộ.
+ Tầng 4 - 7 : Khu vui chơi giải trí như phòng chiếu phim, phòng Karaoke, quầy
café. Hành lang giao thông nội bộ, khu WC, thang máy, thang bộ
+ Tầng mái: Các phòng kỹ thuật thang máy, phòng kỹ thuật điện, kỹ thuật nước, kỹ
thuật thông hơi, bể nước mái.
+ Sàn các phòng và hành lang lát gạch ceramic 600x600, sàn vệ sinh lát gạch
chống trơn 300x300.
+ Tường nhà lăn sơn loại kháng kiềm, phù hợp với khí hậu miền biển. Tường trong
nhà ốp chân tường gạch ceramic cùng loại với sàn cao 120mm. Trần trong phòng
dùng trần thạch cao khung xương hợp kim
+ Vệ sinh sử dụng vách nhẹ chịu nước, trần vệ sinh dùng trần thạch cao chịu nước
+ Cửa khu sảnh chính, sảnh bên tầng 1 dùng kính cường lực
+ Cửa tiếp giáp bên ngoài từ tầng 1 đến tầng 7 dùng của UPVC lõi thép kính an
toàn dày 6.38mm màu xanh, cửa và vách bên trong dùng cửa UPVC lõi thép kính
mờ 5mm
+ Cầu thang dùng lan can sắt, tay vịn inox, mặt bậc lát gạch Granito
+ Lan can các tầng dùng sắt hộp vuông, sơn trắng
+ Đường ống kỹ thuật đi trong máng trên trần giả.
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 10
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3. Giải pháp kết cấu
a. Kết cấu móng
+ Kết cấu móng là cọc ép bê tông cốt thép dự ứng lực có đường kính D=0,6m.
Chiều dài cọc ép là 38m, từ cao độ mặt đất tự nhiên xuống đặt vào lớp cát hạt trung
thô. Sức chịu tải của cọc D600 là 480 tấn. Cọc được liên kết với nhau bởi đài cọc
cao 1,4m. Phần vách thang máy được cấu tạo bằng 5 hàng cột kích thước 25x85,
25x60 và 25x25x85. Các đài móng được liên kết bởi hệ giằng móng cao 1,2 rộng
1,0m
+ Bê tông đá dăm mác 100 lót móng
b. Kết cấu phần thân
Thiết kế phần thân là khung dầm sàn UBOOT vượt nhịp 16m trốn cột. Sàn dày
45cm bê tông 450.
+ Cột bê tông kích thước 1,0x0,6 và 1,0x0,4 bê tông 400.
+ Vách thang máy bê tông 400.
+Tường xây dùng gạch mác 75# với vữa mác 50#
+ Bê tông lanh tô,giằng tường và kết cấu phụ khác dùng BT mác 300 có Rn=130
kg/cm2.
+ Cốt thép đường kính Ф 6,8 loại CI có Ra=2250 kg/cm2
+ Cốt thép đường kính 18>Ф ≥ 10 loại CII có Ra= 2800 kg/cm2
+ Cốt thép đường kính Ф>18 loại CIII có Ra= 3600 kg/cm2
c. Phần hoàn thiện
- Tường xây bao che gạch đặc mác 75 vữa 50
- Vữa trát tường mác 50
- Nền lát gạch vữa mác 75
- Bả và sơn toàn bộ bằng sơn Mykolor
- Ống cấp và thoát nước là ống PVC Tiền Phong C2
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 11
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
B. NHNG THUN LI VA KHO KHN TRONG QUA TRINH THC
HIấN CễNG TRèNH :
1. Thuận lợi:
- Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ.
- Vật liệu sử dụng vào công trình thông dụng, dễ khai thác trên thị trờng.
- Vị trí công trình ở trung tâm thành phố, thuận tiện cho việc cung cấp vật t, nhân lực để thi
công công trình.
- Mặt bằng công trình nằm trên các tuyến giao thông .
- Công trình phù hợp với năng lực Công ty CP Thơng mại và phát triển Xây dựng kiến trúc Trung
Giang.
2. Khó khăn:
- Công trình cho nhu cầu sử dụng cấp bách của Chủ đầu t, nên đòi hỏi thi công phải
nhanh, chính xác trong thời gian ngắn nhng phải đảm bảo các yêu cầu kỹ mỹ thuật công trình.
- Công trình nằm trong khu trung tâm tâm nên việc vận chuyển vật t, thiết bị thi công cũng
nh việc vận chuyển phế thải phải đảm bảo vệ sinh môi trờng, không làm tổn hại đến hạ tầng
chung. Nên phải có kế hoạch cụ thể.
- Công trình gồm nhiều hạng mục đồng loạt thi công nên việc bố trí, lên kế hoạch thi công
phải hết sức hợp lý, khoa học tránh chồng tréo mặt trận thi công.
3. Những vấn đề đặt ra khi lập biện pháp tổ chức thi công:
Từ những khó khăn và thuận lợi trên, chúng tôi sẽ tiến hành nghiên cứu kỹ, khảo sát, kiểm
tra mọi mặt để xây dựng biện pháp thi công tối u, lên kế hoạch thi công đảm bảo tiến độ, đảm bảo
chất lợng công trình, an toàn cho công trình và con ngời, an toàn giao thông, trật tự công cộng, vệ
sinh môi trờng và hiệu quả kinh tế
Chúng tôi lựa chọn và đa ra đợc phơng án tổ chức thi công tối u:
- Vạch tuyến, chia đoạn thi công xây dựng cho phù hợp với đặc điểm công trình.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 12
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Bố trí tổng mặt bằng thi công hợp lý.
- Huy động nhân lực, vật lực tối đa.
- Chuẩn bị dụng cụ, máy móc thi công, hàng rào, biển báo.
- Xác định tim cốt các mốc công trình.
- Xác định vị trí, thời gian tập kết vật t, vật liệu, kho b i thuận tiện cho quá trình lắp dựng vàã
bảo quản.
- Đăng ký lực lợng thi công, kiểm tra sức khoẻ, học tập an toàn, làm thẻ ra vào công trờng.
- Thi công cơ giới kết hợp thủ công. Tận dụng tối u các công đoạn thi công cho phép tiến
hành cơ giới hoá.
- Thi công cuốn chiếu, hỗn hợp và phối hợp đồng bộ nhịp nhàng giữa các khâu
- Kiểm tra và đo đạc thờng xuyên các vị trí tim cốt.
- Có giải pháp tối u về tổ chức và kỹ thuật, thực hiện các biện pháp nâng cao chất lợng.
- Tiến độ thi công hợp lý, khả thi. Đội ngũ thợ lành nghề, các cán bộ KT có chuyên môn
vững vàng, có nhiều kinh nghiệm qua các công trình trong nớc.
CHNG III
Tễ CHC MT BNG THI CễNG
A. LA CHON CễNG NGHấ THI CễNG:
Vi phng chõm cua Nha thõu thi cụng vi tiờn ụ khõn trng, a cụng
trinh vao s dung trong thi gian ngn nhõt, chõt lng cụng trinh cao nhõt vi gia
thanh hp ly, gi ch tin trờn thi trng xõy lp cho nờn Nha thõu s dung tụi a
may moc ờ phuc vu thi cụng cụng trinh. Cu thờ cụng nghờ thi cụng cac phõn viờc
c ban nh sau:
+ S dung may ep coc robot, cõn truc t hanh phuc vu thi cụng ep coc cho phõn
coc ng dục va tng tõng hõm
+ S dung may ep c thuy lc phuc vu cho thi cụng c larssen
+ S dung may xuc gõu nghich va thu cụng phuc vu cụng tac ao xuc õt.
+ S dung 01 cõu thap, 02 may võn thng co lụng, xe cai tiờn, hục võn chuyờn võt
liờu lờn cao.
+ S dung Tram trụn, xe ch bờ tụng BT thng phõm va may bm bờ tụng, phuc
vu cụng tac ụ bờ tụng cac kờt cõu chinh ( coc khoan nhụi, ai mong, tng tõng
hõm, cụt, dõm, san, cõu thang lanh tụ ging tng).
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 13
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
+ S dung may trụn bờ tụng dung tich 425 lit va 250 lit phuc vu cụng tac ụ bờ
tụng coc ep bờ tụng lot.
+ Va xõy, trat c trụn bng may trụn dung tich 80 lit.
+ õm bờ tụng bng may õm ( õm dui ụi vi mong, cụt, dõm; õm ban ụi vi
san, ban thang va nờn).
+ S dung may toan ac iờn t, may kinh vi, may thuy binh phuc vu cụng tac trc
ac, inh vi tim cụt va kich thc cụng trinh.
+ S dung may bm nc ờ bm nc phuc vu thi cụng va sinh hoat.
+ Võn chuyờn nguyờn võt liờu, õt tha, chõt phờ thai ra vao cụng trinh bng ụ tụ
(tuy loai võt liờu võn chuyờn ma s dung ụ tụ t ụ hay ụ tụ võn tai thung co trong
tai phu hp).
+ Va cac loai may moc thiờt bi nho khac phuc vu thi cụng cụng trinh.
+ Cụt pha, dan giao, san cụng tac thep inh hinh, cụt pha nha Fuvi co ụ luõn
chuyờn cao, thao lp dờ dang, giam c thi gian lp ghep cụt pha, ụ phng va
kin khit cua cụt pha cao nờn chõt lng bờ tụng se bao am. Thep c ti, ct
uụn, han bng may am bao ụ chinh xac cao vờ hinh dang, kich thc, thi gian
thi cụng rut ngn nhiờu so vi thu cụng.
B. Bễ TRI TễNG MT BNG THI CễNG
* Qua nghiên cứu vị trí, đặc điểm, điều kiện thi công công trình và khảo sát hiện trờng, Nhà
thầu lập thiết kế mặt bằng tổ chức thi công; Trên mặt bằng đợc bố trí chi tiết các công trình tạm,
thiết bị, vật t bao gồm:
- Nhà làm việc văn phòng công trờng.
- Nhà kho kín, nhà, lán làm kho trống.
- B i tập kết vật liệu.ã
- B i gia công.ã
- Vị trí đặt máy thi công.
- Nguồn cấp điện, nớc thi công & sinh hoạt.
- Trên mặt bằng thi công Nhà thầu bố trí các biển báo di động:
+ Biển chỉ lối đi.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo cấm lửa hoặc dễ cháy, nổ.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 14
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
+ Đèn báo ban đêm.
Nội qui chung và nội qui riêng.
- Hệ thống điện chiếu sáng bảo vệ công trình ban đêm
* Điện, nớc cho thi công và sinh hoạt:
+ Điện thi công và sinh hoạt.
Nhà thầu quan hệ với Chủ đầu t & Chi nhánh điện TP để sử dụng điện tại trạm biến áp gần
nhất ( thông qua hợp đồng kinh tế ). Tại các vị trí lấy điện có lắp đồng hồ đo diện, cầu giao để
khống chế mạng điện cần dùng, dây dẫn điện là loại dây bọc nhựa PVC hoặc bọc cao su, các đ-
ờng nhánh dẫn đến các điểm sử dụng nếu phải vợt qua đờng giao thông trên công trờng thì chiều
cao cột đỡ dây phải > 6m và đợc cơ quan quản lý điện quyết định. Nhà thầu dùng thêm 1 máy phát
điện chạy Diêjez 35 KVA để dự phòng phát điện khi mất điện lới.
+ Ap dung triờt ờ cac biờn phap va cụng nghờ thi cụng tiờn tiờn, khai thac tụi
a cụng suõt cua may moc thiờt bi.
+ Bụ tri mt bng thi cụng, tụ ụi cụng tac mụt cach hp li, khụng chụng cheo
gõy can tr cho nhau khi thi cụng.
+ am bao trõt t an ninh, an toan lao ụng, an toan giao thụng, phong chụng
chay nụ, canh quan va vờ sinh mụi trng cho khu vc va cụng trinh lõn cõn.
+ Han chờ tụi a anh hng xõu ti cac cụng trinh lõn cõn.
+ Cac bai võt t trờn cụng trng tuy theo tiờn ụ c bụ tri gõn cõu truc thap,
may võn thng. Khụi lng tuy thuục vao khụi lng cụng viờc thi cụng trong
ngay.
Chu y: Cac bai võt t nh: cat vang, cat en, a ụ bờ tụng, cac bai trụn va
xõy, va trat, va bờ tụng ờu c lot bng cac tõm tụn ờ khụng bi trụn lõn
phờ thai.
+ Cac võt t khac c võn chuyờn ờn cụng trng tuy thuục vao tiờn ụ cua
cụng trinh ma n vi a lõp
+ Xe ch võt t, xe ch phờ thai va may moc khi ra vao cụng trng kờ ca ban
ngay va ờm ờu co ngi si nhan cac õu ng ra vao cụng trng.
C. Vật t phục vụ thi công.
- Sử dụng 1 cẩu tháp
- Để xác định tim trục,cao độ dùng máy kinh vỹ,máy toàn đạc
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 15
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Cốp pha trong công tác BT chủ yếu là cốp pha thép và một số cốp pha gỗ.Hệ
thống giáo thép có kích vít điều chỉnh độ cao.
- Bê tông dùng thi công trong công trờng là BT thơng phẩm và BT trộn tại công
trờng.
- Trạm trộn BT công suất 60 m
3
/h ,xe bom chở BT dung tích 8m
3
.
cẩu tháp
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CẦN b¬m bª t«ng
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Xe bom vËn chuyÓn bª t«ng
SVTH: LÊ TẤT THANH – XDC801 Trang 18
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
VN THNG LễNG
d. Biện pháp kỹ thuật thi công phần thân.
IV.1/Phơng tiện phục vụ thi công.
- Cẩu tháp
- Máy thi công cừ larsen
- Máy hàn, cắt uốn cốt thép
- Xe bơm bê tông
- Xe bom vận chuyển bê tông
IV.2/Biện pháp kỹ thuật thi công phần thân.
1/Ván khuôn cột
Ván khuôn cột chữ nhật dùng hệ ván khuôn thép định hình + ván khuôn gỗ liên
kết với nhau bằng các móc thép. Dùng các gông gỗ + thép định hình làm cột.
Các thanh chống xiên của cột bằng thép + gỗ kết hợp với các tăng đơ, thanh
chống gỗ để chống hệ ván cột.
Lắp dựng ván khuôn cột vách theo các kích thớc thiết kế. Các tấm cốt pha yêu
cầu phải nhẵn, phẳng, bôi mỡ trơn để chống dính bêtông. Các nẹp, gông phải
chắc chắn và định vị cố định với nhau bằng móc thép, dây thép.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 19
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
Cốt pha cột đợc nẹp cố định sẵn 3 mặt, nâng lên đặt bao lấy khung cốt thép,
chỉnh lại vị trí giữa cốt thép và ván khuôn đảm bảo khoảng cách lớp bêtông bảo
vệ bằng các con đệm bêtông. Ghép nối mặt còn lại, gông chắc chắn, chỉnh lại
tim, cốt cho chính xác, dùng quả dọi chỉnh thẳng đứng. Đặt các thanh chống
xiên, cố định chắc chắn mỗi mặt 2 thanh đặt so le.
Ván khuôn cột phải để lỗ vệ sinh ở chân. Liên kết phải chắc chắn, đảm bảo ổn
định trong quá trình đổ bêtông.
2/Ván khuôn dầm
+ Sử dụng hệ thép định hình và gông ngoài chống chéo, kết hợp với văng
chống tậm bên trong để làm cữ cho chiều rộng của dầm, sàn nh thiết kế . Trong thi
công ghép côppha dầm luôn kiểm tra kích thớc dầm , vị trí theo thiết kế bằng máy
kinh vĩ, máy thuỷ bình , thớc dây.
+ Sử dụng hệ cột chống lá các thanh chống đứng có khả năng co rút đợc,
kết hợp với hệ giáo chống thép tổ hợp. Chân cột chống, giáo chống đợc vững chắc
ta dùng những tấm đệm bằng ván dày4-5 cm đợcđặt trên mặt phẳng ổn định. Bề
mặt ván khuôn phải đợc bôi dầu nhờn tránh hiện tợng dính ván. Ván khuôn phải đ-
ợc ghép kín , khít, nớc xi măng không chảy ra ngoài khi đổ bêtông.
+ Khi đặt ván khuôn phải căn cứ vào cao độ trên mặt đát và bản thiét kế thi
công để điều chỉnh hệ ván đảm bảo kích thớc , vị trí của dàm , sàn đặt thêm các
điểm khống chế để kiểm tra đối chiếu tim gửi, cốt gửi .
2/Thi công cột, dầm (ván khuôn, cốt thép, bê tông)
2.1/Công tác ván khuôn và các yêu cầu kỹ thuật.
a. Lắp dựng:
- Ván khuôn cột sử dụng là ván khuôn thép có kích thớc phù hợp với kích thớc
mặt cột, ghép lại từ nhiều tấm. Trờng hợp không phù hợp kích thớc thì ghép các
tấm thép hoặc gỗ vào những chỗ thiếu.
- Phải đặt lỗ cửa ở thành cột để đổ bê tông, đảm bảo chiều cao rơi tự do của bê
tông không vợt quá 2,5m.
- Chân cột phải để 1 lỗ cửa nhỏ làm vệ sinh trớc khi đổ bê tông .
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 20
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Ván khuôn cột đợc lắp sau khi đã ghép cốt thép cột. Lúc đầu ghép 3 mặt ván
với nhau, đa vào vị trí mới ghép nốt tấm ván còn lại.
- Để giữ cho ván khuôn ổn định, ta cố định chúng bằng dàn giáo, các thanh cột
chống xiên và giằng chống tăng đơ để điều chỉnh cột.Nhờ có các chi tiết thép đặt
sẵn ở nền sàn
- Đối với ván khuôn cột : để đa ván khuôn cột vào đúng vị trí thiết kế cần thực
hiện theo các bớc sau :
+ Xác định tim ngang và dọc của cột, vạch mặt cắt của cột lên nền,
ghim khung định vị chân ván khuôn cột.
+ Dựng 3 mặt ván đã ghép lại với nhau vào vị trí, ghép tấm còn lại,
chống sơ bộ, dọi kiểm tra tim và cạnh, chống và neo kỹ.
+ Kiểm tra lại độ thẳng đứng để chuẩn bị đổ bê tông. Ta dùng luôn
gông làm nẹp cho ván khuôn cột. Các gông này bao gồm : hai thanh thép chữ L đợc
liên kết và cách nhau một khoảng 3cm bằng một tấm đệm ở giữa đợc hàn với hai
thanh. Sau khi dựng xong ván khuôn, ta bắt đầu lắp gông. Hai thanh thép chữ L đợc
đặt đối diện nhau và ôm lấy ván khuôn, chúng đợc neo chặt với nhau bằng 2 con
bulông có đai ốc xiết chặt xỏ qua khe giữa hai thanh thép ở mép và hai thanh thép
nhờ một vòng đệm. Từ các mốc gửi để xác định tim cột ta đa ván khuôn chính xác
vào vị trí cần lắp đặt. Lắp các gông gia cố cho ván cột. Để điều chỉnh cột thẳng
đứng ta dùng dọi và tăng đơ. Bên trên ván khuôn cột ta cố định tạm 4 thanh thép
10 theo 2 phơng của tiết diện cột. Từ mép ngoài ván khuôn ta đo ra 1 đoạn bằng a
tại đây ta sẽ buộc quả rọi. Tăng đơ đợc cố định 1 đầu vào gông đầu cột, 1 đầu đợc
cố định vào các móc sắt chờ sẵn dới sàn. Tại chân cột ta vạch những đờng thẳng
cách chân cột một đoạn bằng a. Dùng tăng đơ điều chỉnh sao cho quả rọi chỉ đúng
đờng này là cột thẳng. Ta cố định cột bằng các thanh chống đơn, một đầu chống
vào gông cột, một đầu chống vào thanh gỗ ngang tựa trên hai móc sắt đặt sẵn chờ
dới sàn. Đối với các cột biện, cần đặc biệt chú ý hệ thống tăng đơ neo.
- Đối với phần dầm sàn : Sau khi lắp dựng xong hệ giáo chữ A của dầm, lắp hệ xà
gồ dọc theo phơng cạnh dầm. Sau đó lắp dựng hệ xà gồ phụ bên trên hệ xà gồ
chính. Căng dây để xác định tim dầm. Điều chỉnh độ cao của dầm bằng mũ, chân
giáo. Đặt ván đáy dầm, ván đáy dầm đợc đặt lên hệ xà gồ phụ. Sau khi đặt thép
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 21
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
dầm ( thép dầm đặt những con kê để đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ ) ta lắp dựng
ván thành. dùng thanh chống bằng gỗ để văng chống,
Sau khi lắp xong ván dầm ta mới tiến hành lắp ván sàn.
Phải chống dựng các dầm đỡ ( xà gồ chính và phụ ).
Các ván khuôn sàn đợc lát kín trên dầm đỡ.
Kiểm tra lại độ thăng bằng cao trình của cốp pha sàn dựa vào máy thuỷ bình.
Các bớc tiến hành: Đặt hệ ván khuôn sàn trên xà gồ đợc đặt trên mũ giáo. Sau
khi điều chỉnh xong độ cao của hệ xà gồ, ta đặt ván sàn lên và đẩy chúng sát vào
ván diềm. ta kiểm tra độ bằng phẳng của ván bằng thớc nivo và điều chỉnh ở đầu
giáo. Khi đã tiến hành điều chỉnh xong toàn bộ thì bắt đầu đặt cốt thép.
+ Copha, đà giáo phải đợc thiết kế và thi công đảm bảo độ cứng, ổn định, dễ
tháo lắp, đảm bảo chất tải trong quá trình thi công.
+ Copha phải đợc ghép kín, khít để không làm mất nớc xi măng, bảo vệ cho
bê tông mới đổ dới tác động của thời tiết.
+ Copha khi tiếp xúc với bê tông phải đợc chống dính.
+ Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng không bị trợt và
không bị biến dạng khi chịu tải trọng trong quá trình thi công.
+ Trong quá trình lắp, dựng copha cần cấu tạo 1 số lỗ thích hợp ở phía dới
khi cọ rửa mặt nền nớc và rác bẩn thoát ra ngoài.
+ Khi lắp dựng copha, đà giáo đợc sai số cho phép theo quy phạm.
b. Tháo dỡ:
- Copha, đà giáo chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ cần thiết để kết cấu
chịu đợc trọng lợng bản thân và tải trọng thi công khác. Khi tháo dỡ coffa cần tránh
không gây ứng suất đột ngột hoặc va chạm mạnh làm h hại đến kết cấu bê tông.
- Các bộ phận copha, đà giáo không còn chịu lực sau khi bê tông đã đóng rắn
có thể tháo dỡ khi bê tông đạt 50 daN/cm2
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 22
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
- Đối với copha, đà giáo chịu lực chỉ đợc tháo dỡ khi bê tông đạt cờng độ quy
định theo quy phạm.
c. Thiết kế và lựa chọn loại copha sử dụng:
Bộ ván khuôn bao gồm:
- Các tấm khuôn chính.
- Các tấm góc (trong và ngoài).
Các tấm ván khuôn này đợc chế tạo bằng tôn, có sờn dọc và sờn ngang dày
3mm, mặt khuôn dày 2mm.
- Các phụ kiện liên kết, móc kẹp chữ U, chốt chữ L.
- Thanh chống kim loại.
Ưu điểm của bộ ván khuôn kim loại:
Có tính "vạn năng" đợc lắp ghép cho các đối tợng kết cấu khác nhau: móng
khối lớn, sàn, dầm, cột, bể nớc.
- Trọng lợng các ván nhỏ, tấm nặng nhất khoảng 16 Kg, thích hợp cho việc
vận chuyển lắp, tháo bằng thủ công.
d. Kiểm tra và nghiệm thu:
Theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 4453-1995.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 23
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
Lắp dựng ván khuôn dầm sàn
2.2/Công tác cốt thép và các yêu cầu kỹ thuật.
a. Gia công:
- Cốt thép trớc khi gia công và trớc khi đổ bê tông cần đảm bảo: Bề mặt sạch,
không dính bùn đất, không có vẩy sắt và các lớp rỉ.
- Cốt thép cần đợc kéo, uốn và nắn thẳng.
- Các thanh thép bị bẹp , bị giảm tiết diện do làm sạch hoặc do các nguyên nhân
khác không vợt quá giới hạn đờng kính cho phép là 2%. Nếu vợt quá giới hạn này
thì loại thép đó đợc sử dụng theo diện tích tiết diện còn lại.
- Hàn cốt thép:
+ Liên kêt hàn thực hiện bằng các phơng pháp khác nhau, các mối hàn phải
đảm bảo yêu cầu: Bề mặt nhẵn, không cháy, không đứt quãng không có bọt, đảm
bảo chiều dài và chiều cao đờng hàn theo thiết kế.
- Nối buộc cốt thép:
+ Việc nối buộc cốt thép: Không nối ở các vị trí có nội lực lớn.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 24
BAO CAO THC TP TễT NGHIấP
+ Trên 1 mặt cắt ngang không quá 25% diện tích tổng cộng cốt thép chịu lực
đợc nối, (với thép tròn trơn) và không quá 50% đối với thép gai.
+ Chiều dài nối buộc cốt thép không nhỏ hơn 250mm với cốt thép chịu kéo
và không nhỏ hơn 200mm cốt thép chịu nén và đợc lấy theo bảng của quy phạm.
+ Khi nối buộc cốt thép vùng chịu kéo phải đợc uốn móc (thép trơn) và
không cần uốn móc với thép gai. Trên các mối nối buộc ít nhất tại 3 vị trí.
- Lắp ghép khung thép cột bằng cách luồn các thép chịu lực trong thép đai cột, sau
đó vận chuyển bằng thủ công lắp ghép vào đúng vị trí cột theo bản vẽ thiết kế, đảm
bảo đúng độ dày của lớp bảo vệ.
b. Lắp dựng:
+ Đối với cốt thép cột : Cốt thép đợc gia công tại xởng công trờng, cắt uốn
theo đúng hình dạng kích thớc thiết kế. Xếp đặt bố trí theo từng chủng loại để
thuận tiện cho thi công. Để thi công thuận tiện, quá trình buộc cốt thép phải tiến
hành trớc khi ghép ván khuôn. Để đảm bảo khoảng cách cần thiết cho các lớp bê
tông bảo vệ cốt thép, dùng các miếng đệm cài vào các cốt đai. Khoảng cách giữa
chúng khoảng 1m.
+ Đối với cốt thép dầm, sàn : Việc đặt cốt thép dầm sàn cần tiến hành xen kẽ
với công tác ván khuôn. Sau khi đặt xong ván khuôn đáy dầm, buộc cốt thép dầm
thành khung đúng với yêu cầu thiết kế . Thép sàn đợc đa lên thành từng bó đúng
chiều dài thiết kế và tiến hành ghép buộc ngay ct thộp lp 1 trên mặt bằng sàn.
Khi buộc xong cốt thép l p 1 cần đặt các miếng kê để đảm bảo chiều dày lớp bê
tông bảo vệ cốt thép. Đệm kê có kích thớc 50 x 50 x 20mm có dây thép để liên kết.
Trớc khi thực hiện các công tác cốt thép phải nghiệm thu ván khuôn.
- Các bộ phận lắp dựng trớc không gây trở ngại cho bộ phận lắp dựng sau,
cần có biện pháp ổn định vị trí cốt thép để không gây biến dạng trong quá trình đổ
bê tông.
- Theo thiết kế ta rải lớp cốt thép dới xuống trớc sau đó rải tiếp lớp thép phía
trên và h n tại các nút giao nhau của 2 lớp thép. Yêu cầu là m i hn phải chắc
không để cốt thép bị lệch khỏi vị trí thiết kế. Không đợc buộc bỏ nút.
SVTH: Lấ TT THANH XDC801 Trang 25