Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Hiện nay, nền kinh tế nớc ta chuyển sang nền kinh tế thị trờng nhiều thành 
phần, mở rộng quan hệ kinh tế với nớc ngoài, sự biến động của các yếu tố có liên 
quan đến tình hình sản xuất và lu thông hàng hoá ngày càng nhanh, mức độ cạnh 
tranh giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ngày càng gay gắt, trớc 
hết đòi hỏi các nhà kinh doanh phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình 
sản xuất, từ khi bỏ vốn ra cho đến khi thu đợc tiền về sao cho có hiệu quả cao 
nhất, và các nhà kinh doanh phải thờng xuyên phân tích các hiện tợng và quá trình 
kinh tế để đề ra đợc những quyết định hợp lý, tối u nhất trong việc chỉ đạo kinh 
doanh cũng nh quản lý kinh tế 
Để có thể tồn tại và phát triển, kinh doanh có lãi trong cơ chế thị trờng, tất 
cả các doanh nghiệp nói chung và Công ty Cổ phần In Tiến Bộ NTV nói riêng 
luôn phải cố gắng nâng cao chất lợng sản phẩm và phục vụ khách hàng ngày càng 
tốt hơn để tạo đợc uy tín của Công ty trên thị trờng. Sau một thời gian thực tập tại 
Công ty Cổ phần In Tiến Bộ NTV tôi xin trình bày báo cáo thực tập tổng hợp, báo 
cáo đợc trình bày gồm 4 phần 
Phần I: Tổng quát về doanh nghiệp 
Phần II: Tình hình tổ chức thực hiện công tác tài chính doanh nghiệp 
Phần III: Tình hình thực hiện hach toán các nghiệp vụ kế toán 
Phần IV: Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại doanh nghiệp 
Do trình độ và thời gian có hạn nên bản báo cáo này không tránh khỏi 
những sai sót. Tôi rất mong nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo
Tôi xin chân thành cảm ơn !
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần thứ nhất
Tổng quát về doanh nghiệp 
1. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần in 
tiến bộ NTV 
Công ty cổ phần in tiến bộ NTV đợc thành lập theo quyết định số 
1825 /QĐUB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ngày 15/8/1998. Có trụ sở 
chính tại số 113,G6 Thanh Xuân Nam - Quạn Thanh Xuân - Hà Nội. Công ty là 
một đơn vị hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về tài chính, có t cách pháp nhân và có 
tài khoản tại Ngân hàng Ngoại thơng Việt Nam, công ty có con dấu riêng mang 
tên Công ty cổ phần in tiến bộ NTV
Từ ngày thành lập đến nay Công ty đã không ngừng phát triển và luôn cố 
gắng để tạo đợc uy tín của mình trên thị trờng. Chức năng của công ty là vừa sản 
xuất và kinh doanh dịch vụ, in ấn quảng cáo cho các doanh nghiệp.
2. Đặc điểm của bộ máy quản lý của công ty 
Công ty cổ phần in tiến bộ NTV có bộ máy quản lý đợc tổ chức gọn nhẹ và 
đảm bảo đợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tiến hành thờng 
xuyên liên tục và có hiệu quả.
- Giám đốc: là ngời có thẩm quyền cao nhất, có trách nhiệm quản lý mọi 
mặt của công ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn các chủ trơng, chính sách chế độ 
của Nhà nớc. 
2
Kế toán trưởng
Phòng hành 
chính
Phòng Kế 
toán tài vụ
Phòng Kế 
hoạch
Phòng Kinh 
doanh 
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Phòng kế toán tài vụ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của Nhà nớc 
và công việc do Ban giám đốc yêu cầu 
- Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của các Phó giám 
đốc và thực hiện tốt các công việc đợc giao.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 
Căn cứ vào tình hình thực tế của công ty nên nhân sự của phòng kế toán tài 
vụ gồm có 5 ngời và đợc tổ chức nh sau:
- Kế toán trởng có nhiệm vụ phụ trách chung và chịu trách nhiệm trớc giám 
đốc về tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo gọn nhẹ và hoạt động có hiệu 
quả. Kế toán trởng có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi 
chép sổ sách ban đầu, chế độ báo cáo kế toán định kỳ, tổ chức bảo quản hồ sơ tài 
liệu kế toán theo chế độ lu trữ.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về tình 
hình kinh doanh của công ty để lập các bảng kê bảng phân bổ, lập báo cáo kế toán 
định kỳ.
- Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu phải trả và 
tiến hành thanh toán công nợ với khách hàng với ngân hàng và ngân sách Nhà nớc 
- Kế toán tiền lơng và TSCĐ có nhiệm vụ tính tiền lơng và BHXH cho cán 
bộ công nhân viên toàn công ty, phản ánh ghi chép tình hình tăng giảm TSCĐ 
trích và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Thủ quỹ có nhiệm vụ thu chi tiền mặt hàng ngày và quản lý quỹ của công ty.
3
Kế toán trưởng
Kế toán tổng 
hợp
Kế toán 
thanh toán
Kế toán 
tiền lương và 
TSCĐ
Thủ 
quỹ
Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 
của Công ty cổ phần in tiến bộ NTV qua 3 năm 
Năm 2002 - 2004
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2001 Năm 2002
Kế hoạch Thực hiện
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
1 Tổng mức doanh thu
Trong đó: Doanh thu xuất khẩu
4.975.327.500 3.775.515.267
5.015.714.300 4.850.615.257
 8.152.135.070
9.280.822.627
2 Tổng mức chi phí giá thành 3.950.200.711 2.952.316.715 4.211.562.180 3.904.272.111 7.011.318.112 7.329.095.601
3 Nộp ngân sách Nhà nớc
Trong đó
Thuế GTGT
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
510.593.776
7.357.475
467.674.862
5.277.313
873.378.230
855.025.500
8.352.730
586.447.769
578.606.860
7.840.909
1.005.776.618
973.258.300
32.518.318
1.157.650.547
1.106.443.774
51.206.773
4 Tổng lợi nhuận sau thuế 19.757.425 11.214.290 23.371.720 16.661.932 85.174.200 108.814.394
5 Thu nhập bình quân 1 tháng/1ngời 950.000 875.000 1.000.000 958.000 1.100.000 1.220.000
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3năm 
ta thấy rằng: Năm 2002 doanh thu của công ty không thực hiện đợc theo đúng kế 
hoạch đã đề ra dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm 43,24% so với kế hoạch. Do 
đó, dẫn tới tình hình nộp ngân sách Nhà nớc giảm 47,% nguyên nhân là do Công 
ty mới đi vào thị trờng nên sản phẩm của Công ty cha đáp ứng đợc yêu cầu của ng-
ời tiêu dùng sản phẩm sản xuất ra còn thủ công, đơn lẻ 
Năm 2003 doanh thu của công ty không thực hiện đợc theo đúng kế hoạch 
đã đề ra dẫn đến lợi nhuận của công ty giảm 28,71% so với kế hoạch. Do đó,thu 
nhập của ngời lao động giảm 4,2% nguyên nhân là do máy móc thiết bị của Công 
ty đã bị cũ, hỏng hóc nhiều, sản phẩm sản xuất ra chậm. Vì vậy, sản phẩm đa ra 
thị trờng thờng sau các Công ty khác. Về tình hình thực hiện nộp ngân sách Nhà 
nớc không đạt chỉ tiêu đã đề ra. 
Năm 2004 công ty đã đầu t máy móc thiết bị mới đa vào hoạt động nên 
doanh thu của công ty đã vợt mức kế hoạch đã đề ra 27% do đó thu nhập của ngời 
lao động tăng lên 12% so với kế hoạch. Lợi nhuận của công ty cũng tăng 23% so 
với kế hoạch. Tình hình nộp ngân sách Nhà nớc vợt chỉ tiêu đã đề ra. Nhìn chung 
công ty đã đầu t hợp lý và tình hình sản xuất kinh doanh dần dần đi vào ổn định và 
phát triển, nâng cao đời sống cho ngời lao động.
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần thứ hai
Tình hình tổ chức thực hiện 
công tác tài chính doanh nghiệp
1. Tình hình vốn và nguồn vốn doanh nghiệp
1.1. Tình hình vốn của công ty: 
Trong nền kinh tế thị trờng nhu cầu vốn để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh cho sự tồn tại trong cạnh tranh cho việc mở thêm những ngành nghề mới nhằm 
thu hút đợc nhiều lợi nhuận đã trở thành một đòi hỏi hết sức cấp bách đối với doanh 
nghiệp. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình công ty đã cân nhắc và 
lựa chọn phơng án đầu t sao cho có hiệu quả cao nhất. 
Điều đó đợc thể hiện qua bảng phân tích cơ cấu vốn nh sau: 
Bảng cơ cấu tài sản của công ty cổ phần in tiến bộ NTV
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004
So sánh tăng giảm năm 2004 với năm 
2003
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền Tỷ lệ
Tỷ trọng
%
I. TSCĐ và đầu t
ngắn hạn 
1.262.994.532 77,95 2.127.833.884 84,17 864.839.352 68,47 6,22
1. Tiền 180.266.476 11,13 354.164.956 14,01 173.898.480 96,47 2,88
2. Các khoản phải 
thu
726.615.828 44,85 1.583.167.135 62,63 856.551.307 17,88 17,78
3. Hàng tồn kho 290.745.201 17,94 177.570.137 7,02 -113.175.064 -38,93 -10,92
4. TSLĐ khác 65.367.027 4,03 12.931.656 0,51 -52.435.371 -80,22 -3,52
II. TSCĐ và đầu t
dài hạn 
357.204.187 22,05 400.045.119 15,83 42.840.932 11,99 -6,22
Tổng tài sản 1.620.198.719 100 2.527.879.003 100 907.680.284 56,02
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng cơ cấu tài sản của công ty ta thấy tổng tài sản của công ty năm 
2004 so với năm 2003 tăng 907.680.284 đồng. Tỷ lệ tăng 56,02% trong đó tài sản 
lu động và đầu t ngắn hạn là tăng lớn nhất 864.839.352/đồng tỷ lệ tăng 68,47% 
tiếp đến là tài sản cố định và đầu t dài hạn tăng 42.840.930 tỷ lệ tăng 11,99%. 
Điều đó chứng tỏ công ty đã tăng vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh 
doanh ngày càng phát triển hơn.
Ta xét về cơ cấu tài sản lu động và đầu t ngắn hạn có vốn bằng tiền là tăng 
lớn nhất 173.898.480 đồng tỷ lệ tăng 96,47% công ty đã dự trữ một lợng tiền để 
phục vụ cho nhu cầu mua nguyên vật liệu đầu vào phục vụ sản xuất và để thanh 
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Các khoản phải thu cũng chiếm tỷ trọng 
lớn tăng 856.551.307 đồng tỷ lệ tăng17,88% vì khả năng thu hồi công nợ của công 
ty cha tốt. Hàng tồn kho của công ty giảm 113.175.064 đồng tỷ lệ giảm 38,93% 
do Công ty đang tìm nguồn hàng cung cấp hợp lý để đảm bảo cho sản xuất sản 
phẩm có chất lợng cao hơn . Tài sản lu động khác của công ty giảm 80,22% do có 
nhiều tài sản của công ty không cần dùng nên tiến hành thanh lý. Nhìn chung tình 
hình vốn của công ty hợp lý và việc quản lý và sử dụng vốn trong kinh doanh là 
tốt.
1.2. Tình hình nguồn vốn của công ty 
Nguồn vốn trong doanh nghiệp là rất quan trọng để hình thành nên các loại 
tài sản dùng cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để 
đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đợc tiến hành thờng xuyên 
và liên tục công ty đã huy động tốt các nguồn vốn, nhất là nguồn vốn chủ sở hữu 
tình hình nguồn vốn của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
2. Công tác phân cấp quản lý tài chính doanh nghiệp 
Tài chính doanh nghiệp là các mối quan hệ tiền tệ gắn liền với việc hình 
thành vốn, phân phối sử dụng và quản lý vốn trong quá trình hoạt động sản xuất 
kinh doanh. Công ty cổ phần in Tiến Bộ NTV có các mối quan hệ tài chính nh 
giữa công ty với ngân sách Nhà nớc thông qua việc nộp các khoản thuế vào ngân 
sách. Giữa công ty với ngân hàng thông qua việc vay vốn, trả nợ vốn vay và thanh 
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
toán qua ngân hàng. Giữa công ty với các nhà cung cấp và công ty với khách hàng 
trong quan hệ mua bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ. 
Những mối quan hệ nói trên của công ty phát sinh thờng xuyên, liên tục đan 
xen nhau, hình thành nên các hoạt động tài chính của công ty. 
3. Công tác kế hoạch hoá tài chính doanh nghiệp 
Công ty TNHH cổ phần in Tiến Bộ NTV là doanh nghiệp sản xuất và kinh 
doanh dịch vụ. Ngày nay trong cơ chế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt của các 
doanh nghiệp, các sản phẩm sản xuất ra phải có chất lợng cao và giá thanh hợp lý 
thì mới tiêu thụ đợc, để làm đợc điều đó một trong những yếu tố quan trọng đó là 
giảm chi phí sản xuất. Đứng trớc những biến động của thị trờng Công ty đã lên kế 
hoạch về tài chính để mua các nguyên vật liêụ đầu vào cho hợp lý, kế hoạch sản 
xuất sản phẩm cho học sinh khi bớc vào năm học mới đợc chuẩn bị kỹ trớc khi sản 
xuất. Vào mỗi một quý Công ty thờng lên kế hoạch về nguyên vật liệu, tiền vốn để 
quá trình hoạt động sản xuất của Công ty đợc diễn ra thờng xuyên và liên tục. 
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng Cơ cấu nguồn vốn của công ty cổ phần in Tiến Bộ NTV
Chỉ tiêu Năm2003 Năm2004 So sánh tăng giảm năm 2004 so với năm 2003
Số tiền Tỷ trọng 
(%)
Số tiền Tỷ trọng 
(%)
Số tiền Tỷ lệ 
(%)
Tỷ trọng 
(%)
I. Nợ phải trả 1.089.714.534 67,26 500.073.041 19,78 -589.641.493 - 54,11 - 47,48
1. Nợ ngắn hạn 1.089.714.534 67,26 500.073.041 19,78 - 589.641.493 - 54,11 - 47,48
2. Nợ dài hạn
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 530.484.185 32,74 2.027.805.962 80,22 1.497.321.777 82,26 47,48
1. Nguồn vốn kinh doanh 600.000.000 37,03 2.000.000.000 79,12 1.400.000.000 33,33 42,09
2. Lợi nhuận cha phân phối - 69.515.815 - 4,29 27.805.862 1,1 - 41.709.853 60,00 - 3,19
Tổng nguồn vốn 1.620.198.719 100 2.527.879.003 100 907.680.284 56,02
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty ta thấy nguồn vốn năm 2004 so 
với năm 2003 tăng 907.680.284 đồng tỷ lệ tăng 56,02% trong đó nguồn vốn chủ sở 
hữu là tăng nhiều nhất 1.497.321.777 đồng tỷ lệ tăng 82,26% vốn kinh doanh tăng 
1.400.000.000 đồng tỷ lệ tăng 33,33% điều đó chứng tỏ công ty đã bổ sung vốn 
kinh doanh để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu t và mở rộng quy 
mô sản xuất làm cho lợi nhuận của công ty tăng lên 60%, Công ty đã đầu t và sử 
dụng nguồn vốn kinh doanh rất hợp lý và có hiệu quả cao.
Các khoản nợ phải trả của Công ty giảm 589.641.493 đồng tỷ lệ giảm 
54,11% Công ty đã quan tâm đến việc trả nợ và có khả năng thanh toán các 
khoản nợ. Điều này chứng tỏ Công ty đã đề ra những kế hoạch trả nợ rõ ràng và 
đã tạo đợc uy tín rất lớn .
4. Tình hình tài chính doanh nghiệp 
4.1. Các chỉ tiêu hiệu quả vốn kinh doanh 
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng yêu cầu của các quy luật kinh tế đã 
đặt ra cho các doanh nghiệp những chuẩn mực hết sức khắt khe, sản xuất không 
phải với bất kỳ giá nào, phải bán những sản phẩm mà thị trờng cần và chấp 
nhận đợc chứ không thể bán những cái mà mình có. Để đáp ứng đợc yêu cầu đó 
ngời quản lý phải sử dụng một cách tiết kiệm và hiệu quả một mặt phải bảo toàn 
đợc vốn mặt khác sử dụng các biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn nâng cao 
khả năng sinh lợi của vốn kinh doanh.
Vòng quay của vốn 
kinh doanh
=
Tổng mức doanh thu theo giá vốn thực hiện trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Năm 2003 =
4.850.615.257
=
3,73
1.300.000.000
Năm 2004 =
9.280.822.627
=
7,14
1.300.000.000
Qua phân tích ta thấy vòng quay vốn kinh doanh của Công ty năm 2004 so 
với năm 2003 tăng 3,41 vòng, điều này chứng tỏ công ty đã có khả năng huy động 
vốn và khả năng thu tiền hàng tăng nhanh. 
Hệ số phục vụ của 
vốn kinh doanh 
=
Tổng mức doanh thu thuần thực hiện trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Năm 2003 =
4.853.039.642
=
3,73 đồng
1.300.000.000
10