BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH 
 
 
 
BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KH-CN CẤP BỘ 
 
 
 
 
NGHIÊN CỨU THỪA KẾ BÀI THUỐC 
CÓ TÁC DỤNG BỒI DƯỢNG CƠ THỂ, 
BỔ THẬN, TRÁNG DƯƠNG 
CỦA CỤ AMA CÔNG, Ở BUÔN ĐÔN, DAK LAK 
 
 
 
 
 
 
7922 
 
 
 
Tháng 4/2009 
BỘ Y TẾ 
ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH 
 
 
 
BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KH-CN CẤP BỘ 
    NGHIÊN CỨU THỪA KẾ BÀI THUỐC 
CÓ TÁC DỤNG BỒI DƯỢNG CƠ THỂ, 
BỔ THẬN, TRÁNG DƯƠNG 
CỦA CỤ AMA CÔNG, Ở BUÔN ĐÔN, DAK LAK    
Chủ nhiệm đề tài 
GS.TS. Nguyễn Minh Đức      
Tháng 4/2009 
BỘ Y TẾ 
 ĐẠI HỌC Y-DƯC TP. HỒ CHÍ MINH  
BÁO CÁO NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KH-CN CẤP BỘ  
NGHIÊN CỨU THỪA KẾ BÀI THUỐC 
CÓ TÁC DỤNG BỒI DƯỢNG CƠ THỂ, 
BỔ THẬN, TRÁNG DƯƠNG 
CỦA CỤ AMA CÔNG, Ở BUÔN ĐÔN, DAK LAK  
Chủ nhiệm đề tài 
GS.TS. Nguyễn Minh Đức  
Những người tham gia thực hiện 
1. ThS. Đỗ Văn Dũng 
2. TS. Nguyễn Ngọc Khôi 
3. PGS. TS. Nguyễn Thò Thu Hương 
4. DS. Nguyễn Minh Cang 
5. BS. Hồ Việt Sang 
6. ThS. Trương Công Trò 
7. DS. Nguyễn Thò Kim Châu 
8. DS. Nguyễn Quốc Trạng 
9. DS. Ngô Mỹ Dung 
10. DS. Lê Thò Thúy Hằng 
11. DS. Nguyễn Việt Hà   
Nơi thực hiện 
Ban Nghiên cứu Khoa học, Đại học Y Dược TP. HCM     
Thời gian thực hiện 
2006- 2008       
  PHẦN 1   
i
1. KẾT QUẢ CỦA ĐỀ TÀI  
BẢN TỰ ĐÁNH GIÁ 
Về tình hình thực hiện và những đóng góp mới của đề tài KH-CN cấp bộ  
1. Tên đề tài: 
NGHIÊN CỨU THỪA KẾ BÀI THUỐC CÓ TÁC DỤNG BỒI DƯỢNG CƠ THỂ, 
BỔ THẬN, TRÁNG DƯƠNG CỦA CỤ AMA CÔNG, Ở BUÔN ĐÔN, DAK LAK 
2. Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. NGUYỄN MINH ĐỨC 
3. Cơ quan chủ trì đề tài: Đại học Y-Dược TP. Hồ Chí Minh 
4. Thời gian thực hiện: 2006 – 2008 
5. Tổng kinh phí thực hiện: 342.000.000 đồng 
Trong đó kinh phí từ NSNN: 342.000.000 đồng 
6. Tình hình thực hiện đề tài so với đề cương: 
6.1. Về mức độ hồn thành khối lượng cơng việc: 
Đã hồn thành mục tiêu đăng ký: 
- Xác định tên khoa học các cây dùng trong bài thuốc Ama Cơng. 
- Thành phần hố họ
c của các ngun liệu trong bài thuốc. 
- Tiêu chuẩn của ngun liệu và thành phẩm bài thuốc. 
- Độc tính và tác dụng dược lý đặc hiệu liên quan đến tác dụng bổ, tăng lực, nội tiết tố nam 
của thành phẩm. 
6.2. Về các u cầu khoa học và chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm KHCN: 
Đạt các u cầu đăng ký: 
TT Tên sản phẩm u cầu khoa học Chú thích 
1 
 Tên khoa học 3 cây thuốc 
sử dụng trong bài thuốc 
(tương ứng với các mẫu 
dược liệu L, D và T) 
Đã xác định tên khoa học cụ thể 
của 3 cây thuốc được dùng trong 
bài thuốc là: 
1) Micromelum minutum (Forst.f.) 
W.&A., họ Cam (Rutaceae). 
2) Smilax glabra L., Kim cang 
(Smilaceae).   
ii
3) Urceola minutiflora (Pierre) 
Middlton, đồng danh với với lồi 
Xylinabaria minutiflora Pierre , họ 
Trúc đào (Apocynaceae). 
2 
 Kết quả phân tích thành 
phần hoá học dược liệu 
- Đã xác định thành phần hoá học 
tổng qt của 3 dược liệu trong 
bài thuốc. 
- Đã phân lập và xác định cấu trúc 
hoá học của một số chất từ 3 dược 
liệu thành phần và ứng dụng vào 
tiêu chuẩn hoá và kiểm nghiệm.  
3 
Tiêu chuẩn và phương 
pháp kiểm nghiệm thành 
phẩm 
Đã xây dựng TCCS, phù hợp với 
các quy đònh của Dược điển Việt 
nam III, có tính khoa học và khả 
thi  
4 
Kết quả thử nghiệm độc 
tính cấp (LD
50
 nếu có) và 
bán trường diễn của thành 
phẩm từ bài thuốc 
Khơng phát hiện độc tính cấp và 
bán trường diễn. Bài thuốc Ama 
Cơng khơng thể hiện độc tính trên 
súc vật thử nghiệm.  
5 
Kết quả thử nghiệm dược 
lý đặc hiệu: 
- Tính tăng lực 
- Ảnh hưởng trên thể 
trọng 
- Tác dụng kiểu nội tiết tố 
nam 
- Bài thuốc Ama Cơng có tác dụng 
tăng lực (thí nghiệm trên 2 mơ 
hình chuột bơi kiệt sức). 
- Bài thuốc Ama Cơng làm giảm 
thể trọng. 
- Bài thuốc Ama Cơng làm tăng 
nồng độ testosteron trong máu, thể 
hiện rõ trên súc vật suy nhược 
sinh dục.(*) 
(*) Sử dụng mơ hình 
định lượng hàm 
lượng testosteron 
trong huyết tương 
chuột nhắt thay cho 
mơ hình 
 Dewsbury và 
D. Jr. Szechtman như 
trong đề cương do 
không phù hợp và 
không khả thi   
iii
Ngoài ra, đề tài đã: 
- Góp phần đào tạo 1 thạc sĩ, 5 dược sĩ đại học thông qua luận văn và khóa luận tốt nghiệp. 
- Công bố 3 bài báo trên tạp chí chuyên ngành: 
(1) Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Ngọc Khôi, Lê Thị Thúy Hằng, Đỗ Văn Dũng, Hồ Việt 
Sang, “Ama Kong’s Remedy, A Folk Vietnamese Herbal Formula, Increases Endurance 
Swimming Capacity of Mice”, Tạp chí Dược liệu, tập 13, số 6/2008, trang 292-296. 
(2) Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Việt Hà, Nguyễn Minh Đức, “Effects of Ama Kong’s 
Remedy on Growth of Accessory Sexual Organs and Plasma Testosterone Levels in 
Mice”, Tạp chí Dược liệu, t
ập 14, số 1/2009, trang 52-56. 
(3) Nguyễn thị Thu Hương, Trần Mỹ Tiên, Trần Công Luận, Nguyễn Minh Đức, 
“Androgenic Effects of Ama Kong’s Remedy on Castrated Mice”, 
Tạp Chí Dược liệu, Tập 
14, số 2, 2009. 
- Đã báo cáo 2 báo cáo thuyết trình (oral) tại hội nghị khoa học quốc tế: 
+ Nguyen Minh Duc, “Conservation of natural resources and ethno-medicinal knowledge 
for sustainable development of traditional medicine”, PharmaIndochina V Conference, 
Bangkok, Thailand, 21-24 November, 2007. 
+ Nguyen Ngoc Khoi, Le thi Thuy Hang, Do Van Dung, Ho Viet Sang, Nguyen Minh 
Duc, “Ama Kong’s remedy, a folk Vietnamese herbal formula, increases endurance 
swimming capacity of mice”, PharmaIndochina V Conference, Bangkok, Thailand, 21-24 
November, 2007. 
6.3. Về tiến độ thực hiện 
Đề tài hoàn thành đúng tiến độ trong khoảng thời gian cho phép quy định. 
7. Về những đóng góp mới của đề tài 
7.1. Về giải pháp khoa học – công nghệ 
Đề tài nghiên cứu đã góp phần làm sáng tỏ: 
- Thành phần dược liệu chính xác của bài thuốc (với tên khoa h
ọc của các cây thuốc thành 
phần), giúp việc thu hái đúng nguyên liệu làm thuốc, tránh nhầm lẫn và đảm bảo tác dụng 
của thuốc. 
- Thành phần hóa học của các dược liệu thành phần, giúp xây dựng tiêu chuẩn, kiểm 
nghiệm nguyên liệu và thành phẩm. 
- Bước đầu xác định tính an toàn của thuốc thông qua thử nghiệm độc tính trên súc vật.  
iv
- Bước đầu xác định giá trị của bài thuốc thông qua tác dụng tăng lực, tác dụng giảm cân, 
tác động kiểu nội tiết tố sinh dục thể hiện trên mô hình súc vật thử nghiệm 
7.2. Về phương pháp nghiên cứu 
Đề tài đã áp dụng các phương pháp thường quy, cập nhật và các phương pháp phân tích 
kiểm nghiệm và phân tích cấu trúc hiện đại như (HPLC, GC-MS, các phương pháp phổ 
UV, IR, NMR, MS) 
7.3. Những đóng góp mới khác 
- Bước đầu xây dựng m
ột quy trình tiếp cận, thừa kế, nghiên cứu khoa học làm sáng tỏ 
nhằm đưa vào sản xuất lớn các bài thuốc gia truyền có giá trị phục vụ cộng động. 
- Các kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các công trình nghiên cứu tiếp theo để có thể đưa 
bài thuốc ra sản xuất công nghiệp, phục vụ đại chúng.  
 TP. Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2009. 
 Chủ nhiệm đề tài,    
 GS. TS. NGUYỄN MINH ĐỨC           
         v 
2. TĨM TẮT BÁO CÁO 
Cụ Ama Công là già làng Bn Đơn, Đak Lak, dũng só săn voi Tây nguyên. Ama Cơng 
sở hữu một bài thuốc gia truyền có tác dụng bồi dưỡng cơ thể, bổ thận, tráng dương … 
được lưu hành tại Bn Đơn, Đak Lak và sau đó lan rộng ra nhiều địa phương khác trong 
cả nước do sự lưu truyền thơng tin. Tuy nhiên, các hiểu biết khoa học và giá trị của bài 
thuốc cho đến nay vẫn chưa được làm sáng tỏ. 
Mặt khác, do công dụng độc đáo của bài thuốc,đđặc biệt là tính t
ăng cường hoạt động sinh 
dục nam giới, hiện nay ngồi cụ Ama Cơng và gia đình, nhiều cá nhân và cơ sở lợi dụng 
sản xuất những dược liệu và chế phẩm dưới danh nghóa bài thuốc thừa kế của Ama 
Công, nhưng không đảm bảo tính thừa kế chính xác và chất lượng sản phẩm. 
Bài thuốc Ama Cơng gồm 3 vị Tom Ngleng, Nam Dong và Tom Trong Nenso. Với mục 
tiêu làm sáng tỏ bài thuốc Ama Cơng, đề tài nghiên cứu đã đạt được kết quả sau đây: 
- Về mặt thực vật đã xác định rõ nguồn gốc các vị thuốc trong bài thu
ốc: 
+ Tom Ngleng (L) là lá của lồi Micromelum minutum (Forst.f.) W.&A., thuộc họ Cam 
(Rutaceae). 
+ Nam Dong (D) là thân rễ của lồi Smilax glabra L., thuộc họ Kim cang (Smilaceae). 
+ Tom Trong Nenso (T) là thân của lồi Urceola minutiflora (Pierre) Middlton, đồng danh 
với với lồi Xylinabaria minutiflora Pierre , thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae). 
Việc định danh chính xác các cây thuốc trong bài thuốc dựa vào kết quả khảo sát hình thái, 
sinh thái thực vật, vi học, tiêu bản thực vật và đối chiếu với tiêu bản tương ứng lưu giữ tại 
Bảo tàng Thự
c vật – thuộc Trung tâm Sinh thái và Tài ngun Sinh vật TP. Hồ Chí Minh. 
Kết quả định danh đã được xác nhận bởi chun gia thực vật học TS. Võ văn Chi. 
Kết quả định danh các cây thuốc là hết sức quan trọng vì giúp thu hái chính xác các 
ngun liệu của bài thuốc, thừa kế đúng bài thuốc. 
- Về mặt hóa học đã xác định: 
+ Tom Ngleng chứa tinh dầu (1,1%), triterpenoid, flavonoid, polyphenol, tannin, saponin, acid 
hữu cơ, đường khử và hợp chất polyuronic. Thành phần tinh dầu gồm anethol (lên đến 
83,13%), azulen (1,39%), anisol (0,92%), isocaryophyllen (0.31), 1-(3-methyl-2-butenoxy)-4- 
vi
(1-protenyl) benzene (2.78%), 3,7,11,15-tetramethyl-2-hexadecen-1-ol (1,32%), isooctyl-(2-
methyl-4-chlorophenoxy) acetat (1,15%), acid adipic dioctyl ester (7,63%). Ngoaì ra, Tom 
Ngleng còn chứa acid isoferulic [acid 3(3’-hydroxy-4’methoxyphenyl) prop-2-enoic] (cấu trúc 
được xác định dựa vào các dữ liệu UV, IR và NMR). 
+ Nam Dong chứa triterpenoid, alcaloid, antraglycosid, tannin, flavonoid, polyphenol, 
saponin, acid hữu cơ và đường khử. Nam Dong chứa 2 flavonoid gồm taxifolin và 
taxifolin-3-O-α-L-rhamno-pyranosid (cấu trúc được xác định dựa vào các dữ liệu UV, IR 
và NMR). 
+ Tom Trong Nenso chứa triterpenoid, alcaloid, flavonoid, polyphenol, tannin, saponin, 
đường khử và các acid hữu cơ. Ngòai ra, còn chứa 2 hợp chất phytosterol gồm β-sitosterol 
và β-sitosterol-3-O-β-D-gluco-pyranosid (daucosterin) (cấu trúc được xác định dựa vào 
các dữ liệu UV, IR và NMR). 
- Đ
ã tiến hành tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm các dược liệu và chế phẩm rượu thuốc Ama 
Công 
- Về mặt dược lý bài thuốc, đã xác định: 
+ Độc tính: Độc tính cấp đường uống trên chuột nhắt không thể hiện ở liều 3,75g cao 
thuốc Ama Công/kg (liều tối đa cho bằng đường uống) trong 72 giờ đầu và suốt 2 tuần 
theo dõi: không có con chuột nào chết hoặc thể hiện triệu chứng trúng độc. Độc tính bán 
tr
ường diễn: chuột cho uống cao thuốc Ama Công liều 0,375g/kg/ngày trong suốt 60 ngày 
liên tục không có con chuột nào chết. Không quan sát thấy biểu hiện trúng độc hay bệnh 
lý. Không có thay đổi đặc biệt nào trong sinh hoạt và hành vi. Khảo sát đại thể và vi học 
các cơ quan không thấy có sự thay đổi trong hình thái tim, gan, thận của nhóm thử so với 
nhóm chứng. 
+ Tính tăng lực (thí nghiệm chuột bơi Brekhman): Chuột cho uống cao thuốc Ama Công 
liều 187,5 hoặc 375 mg/kg có sự gia tăng thời gian bơi kiệt sứ
c có ý nghĩa (p < 0,01) so 
với chuột đối chứng trên cả hai mô hình thực nghiệm chuột bơi có gia trọng và bơi trong 
hồ có dòng chảy điều chỉnh. Kết quả này đã so sánh với chuột được cho dùng saponin toàn 
phần nhân sâm với liều 20 mg/kg. Kết quả cho thấy bài thuốc Ama Công có thể giúp gia 
tăng sức chịu đựng và có thể làm thuốc chống mệt mỏi và cải thiện sức chịu đựng thân thể. 
+ Tác động trên thể
 trọng: ở liều uống 375 mg cao thuốc Ama Công/kg, chuột có sự giảm 
thể trọng rõ rệt sau 4 tuần.  
vii
+ Tác động kiểu nội tiết tố nam: Thử nghiệm thăm dò cho thấy cao thuốc Ama Công với 
liều khác nhau (1/10 và 1/20 Dmax) có tác động khác nhau lên nồng độ testosteron huyết, 
sự phát triển của các cơ quan sinh dục và cơ nâng hậu môn đối với cả nhóm chuột chưa 
trưởng thành và nhóm chuột trưởng thành. Kết quả thăm dò đã gợi mở cho các thử nghiệm 
hoạt tính hướng sinh dục tiếp theo: trên cùng mô hình này với liều thấp hơn, đã tìm 
được 
liều tốt nhất có tác dụng hoặc áp dụng kết hợp mô hình thử nghiệm hành vi hoặc các mô 
hình dược lý theo dõi tính hướng sinh dục theo cơ chế sinh học khác. 
Thử nghiệm xác định: Cao thuốc Ama Công ở 2 liều uống 37,5 mg/kg và 75 mg/kg thể 
trọng trong 14 ngày không làm thay đổi trọng lượng các cơ quan sinh dục của cả hai cơ địa 
bình thường và cơ địa bị giảm năng sinh dục. Tuy nhiên, ở cả 2 liều uống 37,5 mg/kg và 
75 mg/kg thể
 trọng trong 14 ngày cao thuốc Ama Công làm tăng hàm lượng testosteron 
trong huyết tương trên cơ địa bình thường. Cao thuốc Ama Công ở liều uống 75 mg/kg thể 
trọng trong 14 ngày làm tăng hàm lượng testosteron trong huyết tương trên cơ địa bị giảm 
năng sinh dục.  
Kết luận 
Các nghiên cứu về mặt thực vật, hóa học, kiểm nghiệm và dược lý bài thuốc gia truyền Ama 
Công đã góp phần làm sáng tỏ bài thuốc này và bước đầu chứng minh nó là một bài thu
ốc 
có giá trị: không độc trên súc vật, có tác dụng tăng lực, tăng sức bền vận động, tăng nồng độ 
testosteron trong máu, đặc biệt trên các súc vật suy giảm khả năng sinh dục… Kết quả thực 
nghiệm cho thấy cao thuốc Ama Công có thể có tác dụng tốt đối với các trường hợp suy 
giảm testosteron do tuổi tác. 
Các kết quả này là cơ sở quan trọng để tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về bài thu
ốc Ama Công 
về các mặt hóa học, bào chế, tác dụng dược lý, lâm sàng… nhằm khẳng định giá trị của bài 
thuốc, tiến tới sản xuất bài thuốc trên quy mô công nghiệp, phục vụ điều trị cộng đồng rộng 
rãi hơn.         
      PHAÀN 2    
i
MỤC LỤC 
MỤC LỤC i 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT vi 
DANH MỤC BẢNG vii 
DANH MỤC HÌNH xi 
DANH MỤC SƠ ĐỒ xv 
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1 
Chương 2. TỔNG QUAN 3 
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC VÀ CÔNG DỤNG 3 
2.1.1. Đại cương về chứng rối loạn cương dương 3 
2.1.1.1. Đònh nghóa 3 
2.1.1.2. Dòch tể học 3 
2.1.1.3. Nguyên nhân 4 
2.1.1.4. Chẩn đoán 6 
2.1.1.5. Điều trò 7 
2.1.2. Một số thuốc có tác dụng chống rối loạn cương dương 10 
2.1.2.1. Thuốc hoá dược 10 
2.1.2.2. Thuốc có nguồn gốc dược liệu 13 
2.2. TỔNG QUAN VỀ BÀI THUỐC AMA CÔNG 17 
2.2.1. Lòch sử bài thuốc 17 
2.2.2. Thành phần và công dụng của bài thuốc 18 
Chương 3. ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19 
3.1. ĐỐI TƯNG NGHIÊN CỨU 19 
3.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 19 
3.2.1. Hóa chất - Dung môi 19 
3.2.2. Dụng cụ - Máy móc 19 
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 
3.3.1. Nghiên cứu thực vật học 21 
3.3.2. Nghiên cứu hoá học 21 
3.3.2.1. Xử lý nguyên liệu 21 
3.3.2.2. Xác đònh độ ẩm 21    
ii
3.3.2.3.
 Xác đònh độ tro 22 
3.3.2.4. Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp soi bột 22 
3.3.2.5. Xác đònh sơ bộ thành phần hoá thực vật của dược liệu 22 
3.3.2.6. Chiết xuất 22 
3.3.2.7. Phân lập một số hợp chất chính 22 
3.3.2.8. Xác đònh cấu trúc các chất phân lập 23 
3.3.3. Bào chế và kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Cơng 23 
3.3.3.1. Bào chế rượu thuốc và cao Ama Cơng 23 
3.3.3.2. Kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Cơng 23 
3.3.3.3. Xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm cho bài thuốc Ama Cơng 24 
3.3.4. Nghiên cứu dược lý 24 
3.3.4.1. Độc tính cấp 24 
3.3.4.2. Độc tính bán trường diễn 26 
3.3.4.3. nh hưởng trên thể trọng 27 
3.3.4.4. Tính tăng lực 27 
3.3.4.5. Tác dụng kiểu nội tiết tố sinh dục nam 30 
Chương 4. THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 33 
4.1. KHẢO SÁT VỀ THỰC VẬT HỌC 33 
4.1.2. Mô tả đặc điểm hình thái thực vật 34 
4.1.2.1. Cây mang dược liệu L (Tom Ngleng) 34 
4.1.2.2. Cây mang dược liệu D (Nam Dong) 34 
4.1.2.3. Cây mang dược liệu T (Tom Trong Nenso) 35 
4.1.3. Đònh danh dược liệu 36 
4.2. XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU 37 
4.3. KIỂM NGHIỆM NGUYÊN LIỆU 37 
4.3.1. Cảm quan 37 
4.3.1.1. Dược liệu L (Tom Ngleng) 37 
4.3.1.2. Dược liệu D (Nam Dong) 37 
4.3.1.3. Dược liệu T (Tom Trong Denso) 37 
4.3.2. Độ ẩm 38 
4.3.2.1. Tiến hành 38    
iii
4.3.2.2.
 Kết quả 38 
4.3.3. Độ tro toàn phần 38 
4.3.3.1. Tiến hành 38 
4.3.3.2. Kết quả 39 
4.3.4. Độ tro không tan trong acid hydrocloric 39 
4.3.4.1. Tiến hành 39 
4.3.4.2. Kết quả 39 
4.3.5. Cấu tạo vi phẫu 40 
4.3.5.1. Dược liệu L 41 
4.3.5.2. Dược liệu D 42 
4.3.5.3. Dược liệu T 44 
4.3.6. Đặc điểm bột dược liệu 46 
4.3.6.1. Bột dược liệu L 46 
4.3.6.2. Bột dược liệu D 47 
4.3.6.3. Bột dược liệu T 47 
4.4. KHẢO SÁT VỀ HOÁ HỌC 48 
4.4.1. Phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật 48 
4.4.1.1. Mẫu dược liệu L 49 
4.4.1.2. Mẫu dược liệu D 50 
4.4.1.3. Mẫu dược liệu T 51 
4.4.2. Chiết xuất 52 
4.4.2.1. Dược liệu L 52 
4.4.2.2. Dược liệu D 52 
4.4.2.3. Dược liệu T 53 
4.4.3. Phân lập 53 
4.4.3.1. Dược liệu L 53 
4.4.3.2. Dược liệu mẫu D 58 
4.4.3.3. Dược liệu T 65 
4.4.4. Kiểm tra độ tinh khiết các chất phân lập được 69 
4.4.4.1. Kiểm tra độ tinh khiết L1 bằng SKLM 69 
4.4.4.2. Kiểm tra độ tinh khiết L2 bằng SKLM 69    
iv
4.4.4.3.
 Kiểm tra chất D1 bằng SKLM 70 
4.4.4.4. Kiểm tra độ tinh khiết D2 bằng SKLM 71 
4.4.4.5. Kiểm tra chất T1 bằng SKLM 71 
4.4.4.6. Kiểm tra chất T2 bằng SKLM 72 
4.4.4.7. Kiểm tra độ tinh khiết của L1 bằng HPLC 73 
4.4.4.8. Kiểm tra độ tinh khiết của L2 bằng HPLC 75 
4.4.4.9. Kiểm tra độ tinh khiết của D1 bằng HPLC 77 
4.4.4.10. Kiểm tra độ tinh khiết của D2 bằng HPLC 77 
4.4.4.11. Kiểm tra độ tinh khiết của T1 bằng HPLC 80 
4.4.5. Xác đònh cấu trúc các chất phân lập được 80 
4.4.5.1. Xác đònh cấu trúc L1 81 
4.4.5.2. Xác đònh cấu trúc D1 85 
4.4.5.3. Xác đònh cấu trúc D2 89 
4.4.5.4. Xác đònh cấu trúc T1 94 
4.4.5.5. Xác đònh cấu trúc chất T2 100 
4.4.6. Đònh lượng tinh dầu trong mẫu L 105 
4.5. Bào chế và kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Công 107 
4.5.1. Ngâm rượu và điều chế cao thuốc Ama Cơng 107 
4.5.2. Kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Cơng 108 
4.5.2.1. Cảm quan 108 
4.5.2.2. Độ trong, độ đồng nhất 109 
4.5.2.3. Xác định cắn sau khi bay hơi 109 
4.5.2.4. Xác định tỷ trọng rượu thuốc Ama Cơng 109 
4.5.2.5. Xác định hàm lượng ethanol trong rượu thuốc 110 
4.5.2.6. Định tính 110 
4.5.2.7. Định lượng saponin tồn phần bằng phương pháp cân 112 
4.5.2.8. Đề xuất tiêu chuẩn kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Cơng 112 
4.6. TÁC DỤNG DƯC Lý 113 
4.6.1. Độc tính cấp 113 
4.6.2. Độc tính bán trường diễn 114 
4.6.2.1. Tình trạng chung của chuột 114 
   v
4.6.2.2.
 Ảnh hưởng của cao thuốc Ama Cơng lên chức năng sinh hố, sinh lý 114 
4.6.2.3. Các thơng số khác: Triglycerid 115 
4.6.2.4. Thơng số huyết học 115 
4.6.2.5. Quan sát những thay đổi về hình thái (giải phẫu bệnh) 117 
4.6.2.6. Bàn luận 119 
4.6.3. Kết quả thử nghiệm tăng lực 120 
4.6.3.1. Nghiệm pháp chuột bơi kiệt sức của Brekhman 120 
4.6.3.2. Mơ hình chuột bơi trong hồ điều chỉnh tốc độ dòng 122 
4.6.3.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu tác dụng tăng lực 123 
4.6.4. Thử nghiệm thăm dò tác dụng đặc hiệu 124 
4.6.4.1. Tác động của cao thuốc trên nồng độ testosteron máu và trọng lượng các 
cơ quan ở chuột chưa trưởng thành 124 
4.6.4.2. Tác động của cao thuốc trên nồng độ testosteron máu và trọng lượng các 
cơ quan ở chuột trưởng thành 126 
4.6.4.3. Bàn luận về tác động dược lý của bài thuốc Ama Cơng 129 
4.6.5. Thử nghiệm tác dụng đặc hiệu 130 
4.6.5.1. Thể trọng 130 
4.6.5.2. Trọng lượng tinh hồn, túi tinh-tuyến tiền liệt và cơ nâng hậu mơn 131 
4.6.5.3. Định lượng testosteron trong huyết tương 134 
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 137 
5.1. KẾT LUẬN 137 
5.2. ĐỀ NGHỊ 141 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 142 
    vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT  
AUC Area Under the Curve: diện tích dưới đường cong 
EtOAc Ethyl acetat 
CDCl
3
 Deuteriocloroform 
CT Computed tomography: chụp cắt lớp bằng máy tính 
CYP3A4 Cytochrom P450 thuộc gia đình 3, phân nhóm A, isoenzym 4 
d doublet: đỉnh đôi 
dd douplets of doublet: đỉnh đôi kép 
DMSO Deuteriodimethylsulphoxide 
DĐVN Dược điển Việt Nam 
DPPH 1,1-diphenyl-2-picrylhydrazyl 
FDA Food and Drug Administration: cơ quan quản lý thực phẩm và 
dược phẩm 
FSH Follicle stimulating hormone: hormon hướng sinh dục A (kích 
nang trứng) 
GC Gas Chromatography: sắc ký khí 
H
2
SO
4
 Acid sulfuric 
HCl Acid hydroclorid 
HPLC High Performance Liquid Chromatography: sắc ký lỏng hiệu 
năng cao 
IR Infrared: hồng ngoại 
KBr Kali bromid 
LH Lutenizing hormone: hormon hướng sinh dục B (tạo hoàng thể) 
m multiplet: nhiều đỉnh 
MDA Malonyl dialdehyd 
MeOD Deuteriometh anol 
MeOH Methanol 
MRI Magnetic resonance imaging: hình ảnh cộng hưởng từ 
MS Mass Spectroscopy: khối phổ 
NaOH Natri hydroxyd 
NMR Nuclear Magnetic Resonance: cộng hưởng từ hạt nhân    
vii
PA pure analysis: tinh khiết phân tích 
PDE-5 Phosphodiesterase-5 
PGE-1 Prostaglandin E1 
q quartet: đỉnh bốn 
s singlet: đỉnh đơn 
SKC Sắc ký cột 
SKLM Sắc ký lớp mỏng 
UV Ultra Violet: tử ngoại 
WHO World Health Organization: Tổ chức Y tế Thế giới 
1
H-NMR Proton (1) Nuclear Magnetic Resonance: cộng hưởng từ hạt 
nhân proton 
13
C-DEPT Distotionless Enhancement by Polarization Transfer: sự gia 
tăng không biến dạng bằng truyền phân cực carbon 13 (kỹ 
thuật). 
13
C-NMR Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance: cộng hưởng từ hạt 
nhân carbon 13     
viii
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 2.1. Những đặc điểm dược động học của các chất ức chế PDE-5 dùng trong 
điều trò rối loạn cương dương. 12 
Bảng 3.1. Các hành vi của chuột cần chú ý trong thời gian theo dõi 25 
Bảng 4.1. Độ ẩm của nguyên liệu 38 
Bảng 4.2. Độ tro toàn phần 39 
Bảng 4.3. Độ tro không tan trong acid hydrocloric 39 
Bảng 4.4. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật mẫu dược liệu L 49 
Bảng 4.5. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật mẫu dược liệu D 50 
Bảng 4.6. Kết quả phân tích sơ bộ thành phần hóa thực vật mẫu dược liệu T 51 
Bảng 4.7. Kết quả phân lập các phân đoạn đơn giản 54 
Bảng 4.8. Kết quả sắc ký cột phân đoạn ethyl acetat 56 
Bảng 4.9. Kết quả phân lập các phân đoạn đơn giản 59 
Bảng 4.10. Kết quả SKLM các phân đoạn đơn giản 60 
Bảng 4.11. Kết quả sắc ký cột phân đoạn ethyl acetate 62 
Bảng 4.12. Kết quả kiểm tra các phân đoạn sau khi qua cột RP-18 63 
Bảng 4.13. Kết quả phân đoạn thu được từ cột nhanh 67 
Bảng 4.14. Tổng hợp dữ liệu phổ 
1
H-NMR của L1 83 
Bảng 4.15. Tổng hợp dữ liệu phổ 
13
C-NMR và phổ 
13
C-DEPT của L1 84 
Bảng 4.16. Dữ liệu phổ 
1
H-NMR của hợp chất D1 86 
Bảng 4.17. Dữ liệu phổ 
13
C-NMR của D1 87 
Bảng 4.18. Dữ liệu phổ 
1
H và 
13
C-NMR của D1 (taxifolin) 88 
Bảng 4.19. Dữ liệu phổ 
1
H-NMR của D2 so với taxifolin 90 
Bảng 4.20. Dữ liệu 
13
C-NMR của D2 92 
Bảng 4.21. Dữ liệu 
13
C-NMR của D2 so với taxifolin, α-L-rhamnopyranosid và 
taxifolin-3-O-β-D-glucopyranosid. 93 
Bảng 4.22. Dữ liệu phổ 
1
H-NMR và 
13
C-NMR của taxifolin-3-O-α-L-
rhamnopyranosid (D2). 94 
Bảng 4.23. Dòch chuyển hóa học 
13
C-NMR 99 
Bảng 4.24. Dòch chuyển hóa học 
13
C-NMR của T2 và β-sitosterol 104 
Bảng 4.25. Thành phần hóa học của tinh dầu 106 
Bảng 4.26. Độ ẩm của cao Ama Cơng 107    
ix
Baûng 4.27. Kết quả xác định khối lượng cắn sau khi bay hơi của rượu thuốc 109 
Baûng 4.28. Kết quả xác định tỷ trọng rượu thuốc 109 
Baûng 4.29. Kết quả xác định hàm lượng ethanol trong rượu thuốc 110 
Baûng 4.30. Tiêu chuẩn cơ sở kiểm nghiệm rượu thuốc Ama Công 112 
Baûng 4.31. Kết quả thử nghiệm độc tính cấp đường uống của bài thuốc Ama Công .113 
Baûng 4.32. Kết quả đánh giá chức năng gan khi sử dụng cao Ama Công 114 
Baûng 4.33. Kết quả đánh giá chức năng thận khi sử dụng cao thuốc Ama Công 115 
Baûng 4.34. Kết quả đánh giá ảnh hưởng đến thông số triglycerid sau khi sử dụng cao 
Ama Công 115 
Baûng 4.35. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của cao thuốc Ama Công lên các thông số của 
bạch cầu 115
 Baûng 4.36. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của cao thuốc Ama Công lên các thông số của 
hồng cầu 116 
Baûng 4.37. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của cao thuốc Ama Công lên các thông số của 
tiểu cầu 116 
Baûng 4.38. Kết quả đánh giá tác dụng tăng lực sau khi sử dụng cao thuốc Ama Công 
 120 
Baûng 4.39. Kết quả đánh giá tác dụng tăng lực sau khi sử dụng cao thuốc Ama Công 
 120 
Baûng 4.40. Kết quả đánh giá tác dụng tăng lực sau khi sử dụng cao thuốc Amakông122 
Baûng 4.41. Kết quả đánh giá tác dụng tăng lực sau khi sử dụng cao thuốc Amakông122 
Baûng 4.42. Kết quả nồng độ testosteron trong máu ở chuột chưa trưởng thành 
 125 
Baûng 4.43. Kết quả trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột chưa trưởng thành. 
 125 
Baûng 4.44. Kết quả nồng độ testosteron trong máu ở chuột trưởng thành. 127 
Baûng 4.45. Kết quả trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột trưởng thành 127 
Baûng 4.46. Thể trọng ở các lô thử nghiệm trên chuột bình thường 130 
Baûng 4.47. Thể trọng ở các lô thử nghiệm trên chuột bị giảm năng sinh dục 131 
Baûng 4.48. Trọng lượng tinh hoàn, túi tinh-tuyến tiền liệt và cơ nâng hậu môn ở các lô 
thử nghiệm trên chuột bình thường 132 
Baûng 4.49. Trọng lượng túi tinh-tuyến tiền liệt và cơ nâng hậu môn ở các lô thử 
nghiệm trên chuột bị giảm năng sinh dục 133
    x
Baûng 4.50. Hàm lượng testosteron của các lô thử nghiệm trên cơ địa động vật bình 
thường 134 
Baûng 4.51. Hàm lượng testosteron của động vật bình thường và động vật bị giảm năng 
sinh dục 134 
Baûng 4.52. Hàm lượng testosteron của các lô thử nghiệm trên cơ địa động vật bị giảm 
năng sinh dục 135     
xi
DANH MỤC HÌNH 
Hình 2.1. Các cây dược liệu trong bài thuốc Ama Công 18 
Hình 3.1. Chuột đang bơi trong bể bơi tĩnh với gia trọng ở đi 28 
Hình 3.2. Mơ hình bể bơi có thể điều chỉnh tốc độ dòng và chuột đang bơi trong bể.29 
Hình 4.1. Nhóm nghiên cứu đi lấy cây thuốc tại núi Yok-Gõ 33 
Hình 4.2. Các bộ phận cây mang dược liệu L (Tom Ngleng) 34 
Hình 4.3. Các bộ phận cây mang dược liệu D (Nam Dong) 35 
Hình 4.4. Các bộ phận cây mang dược liệu T (Tom Trong Nenso) 36 
Hình 4.5. Mẫu dược liệu L, D và T 38 
Hình 4.6. Cấu tạo giải phẫu lá dược liệu L 41 
Hình 4.7. Cấu tạo vi phẫu thân dược liệu L 42 
Hình 4.8. Cấu tạo giải phẫu lá dược liệu D 43 
Hình 4.9. Cấu tạo giải phẫu thân dược liệu D 44 
Hình 4.10. Cấu tạo giải phẫu lá dược liệu T 45 
Hình 4.11. Cấu tạo giải phẫu thân dược liệu T 45 
Hình 4.12. Các cấu tử của bột dược liệu L 46 
Hình 4.13. Các cấu tử của bột dược liệu D 47 
Hình 4.14. Các cấu tử của bột dược liệu mẫu T 48 
Hình 4.15. Sắc ký đồ SKLM phân đoạn ethyl acetat 54 
Hình 4.16. Sắc ký đồ SKLM các phân đoạn qua sắc ký cột cổ điển 56 
Hình 4.17. Tinh thể hình kim L1 và L2 57 
Hình 4.18. Sắc ký đồ SKLM các phân đoạn đơn giản 59 
Hình 4.19. Sắc ký đồ SKLM phân đoạn ethyl acetat với hệ dung môi B
9
 60 
Hình 4.20. Sắc ký đồ SKLM các phân đoạn qua sắc ký cột cổ điển 62 
Hình 4.21. SKLM các phân đoạn 65 
Hình 4.22. SKLM các phân đoạn với hệ dung môi C
6
H
6
-EtOAc (7:3) 67 
Hình 4.23. SKLM chất T1a 68    
xii
Hình 4.24. Sắc ký đồ SKLM L1 69 
Hình 4.25. Sắc ký đồ SKLM L2 70 
Hình 4.26. Sắc ký đồ SKLM của hợp chất D1 với hệ dung môi 71 
Hình 4.27. Sắc ký đồ SKLM của D2 71 
Hình 4.28. SKLM chất T1 72 
Hình 4.29. Sắc ký đồ SKLM chất T2 72 
Hình 4.30. Sắc ký đồ HPLC của L1 73 
Hình 4.31. Phổ UV của L1 lấy ở 3 vò trí khác nhau 74 
Hình 4.32. Sắc ký đồ HPLC của L2 75 
Hình 4.33. Phổ UV của L2 lấy ở 3 vò trí khác nhau 76 
Hình 4.34. Sắc đồ HPLC của D1 77 
Hình 4.35. Sắc ký đồ HPLC của D2 78 
Hình 4.36. Phổ UV của D2 lấy ở 3 vò trí khác nhau 79 
Hình 4.37. Sắc đồ HPLC của T1 80 
Hình 4.38. Phổ UV của L1 81 
Hình 4.39. Phổ IR của L1 81 
Hình 4.40. Phổ 
1
H-NMR của L1 82 
Hình 4.41. Phổ 
13
C-NMR của L1 83 
Hình 4.42. Phổ 
13
C-DEPT của L1 84 
Hình 4.43. Phổ UV của hợp chất D1 85 
Hình 4.44. Phổ IR của hợp chất D1 86 
Hình 4.45. Phổ 
1
H-NMR của hợp chất D1 86 
Hình 4.46. Phổ 
13
C-NMR của hợp chất D1 87 
Hình 4.47. Phổ UV của D2 89 
Hình 4.48. Phổ IR của D2 90 
Hình 4.49. Phổ 
1
H-MNR của D2 90 
Hình 4.50. Phổ 
13
C-NMR của D2 91    
xiii
Hình 4.51. Phổ 
13
C -DEPT của D2 92 
Hình 4.52. Phổ UV của T1 95 
Hình 4.53. Phổ IR của T1 95 
Hình 4.54. Phổ 
1
H-NMR T1 96 
Hình 4.55. Phổ 
13
C-NMR T1 97 
Hình 4.56. Phổ 
13
C-NMR và DEPT T1 98 
Hình 4.57. Phổ IR T2 100 
Hình 4.58. Phổ 
1
H-NMR T2 101 
Hình 4.59. Phổ 
13
C-NMR T2 102 
Hình 4.60. Phổ 
13
C-NMR và DEPT T1 103 
Hình 4.61. Sắc ký đồ HPLC và phổ UV của đỉnh taxifolin đối chiếu 111 
Hình 4.62. Sắc ký đồ HPLC cắn MeOH của rượu thuốc và phổ UV tương ứng của đỉnh 
số 5 111 
Hình 4.63. Vi phẫu tim một mẫu đại diện của lơ chứng và lơ thử sau 60 ngày 117 
Hình 4.64. Vi phẫu gan một mẫu đại diện của lơ chứng và lơ thử sau 60 ngày 118 
Hình 4.65. Vi phẫu thận một mẫu đại diện của lơ chứng và lơ thử sau 60 ngày 119 
Hình 4.66. Biểu đồ đánh giá tác dụng tăng lực của cao Ama Cơng 121 
Hình 4.67. Biểu đồ đánh giá tác dụng tăng lực của cao Ama Cơng 123 
Hình 4.68. Ảnh hưởng của cao thuốc Ama Cơng trên nồng độ testosteron huyết và 
trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột chưa trưởng thành 126 
Hình 4.69. Ảnh hưởng của cao thuốc Ama Cơng trên nồng độ testosteron huyết và 
trọng lượng các cơ quan sinh dục ở chuột trưởng thành 128 
Hình 4.70. Thể trọng chuột bình thường và chuột cắt bỏ tinh hoàn sau 14 ngày 
dùng thuốc 131 
Hình 4.71. Tác dụng cao Ama Công trên trọng lượng tinh hoàn chuột bình thường 
(không cắt bỏ tinh hoàn). 132