LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 17
I - Nhận xét
Câu 1. Đọc đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt
cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì
trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Câu 2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm
sau:
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
M : đánh trâu ra cày
M: người lớn
.....................
.....................
Câu 3. Đặt câu hỏi
Người lớn đánh
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ
hoạt động
người hoặc vật hoạt động
M : Người lớn làm gì ?
M: Ai đánh trâu ra cày ?
trâu ra cày.
Các cụ già nhặt cỏ, ................
................
đốt lá.
Mấy chú bé bắc
................
................
bếp thổi cơm.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Các bà mẹ tra ngơ.
................
................
Các em bé ngủ khì
................
................
................
................
trên lưng mẹ.
Lũ chó sủa om cả
rừng.
II - Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào □ trước câu kể Ai làm gì? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của
mỗi câu đó.
Câu
Chủ ngữ
□ Cuộc sống q tơi ................
Vị ngữ
................
gắn bó với cây cọ.
□ Cha tôi làm cho tôi ................
................
chiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân.
□ Mẹ đựng hạt giống Mẹ
đựng hạt giống... để
đầy móm lá cọ, treo lên
gieo cấy mùa sau
gác bếp để gieo cấy mùa
sau.
□ Chị tơi đan nón lá cọ, ................
................
lại biết đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em.
Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:
TRẢ LỜI:
I
- Nhận xét
Câu 1. Đọc một đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt
cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì
trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Câu 2. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm
sau:
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động
M : đánh trâu ra cày
M : người lớn
nhặt cỏ, đột lá
các cụ già
bắc bếp thổi cơm
mấy chú bé
tra ngô
các bà mẹ
ngủ khỉ
các em bé
sủa om cả rừng
lũ chó
Câu 3. Đặt câu hỏi:
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ
chỉ người hoặc vật
hoạt động
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
Người
lớn M: Người lớn làm gì ?
đánh trâu ra
M:Ai đánh trâu ra
cày ?
cày.
Các cụ già Các cụ già làm gì ?
nhặt cỏ, đốt lá?
nhặt cỏ, đốt
lá.
Mấy chú bé Mấy chủ bé làm gì ?
Ai bắc bếp thổi cơm?
bắc bếp thổi
cơm.
Các bà mẹ Các bà mẹ làm gì ?
Ai tra ngơ?
tra ngơ.
Các em bé Các em bé làm gì ?
Ai ngủ khì trên lưng
ngủ khì trên
mẹ?
lưng mẹ.
Lũ chó sủa Lũ chó làm gì ?
Con gì sủa om cả
om cả rừng.
rừng?
II - Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào ô trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của
mỗi câu đó.
Câu
Chủ ngữ
□ Cuộc sống q tơi Cuộc sống q tơi
Vị ngữ
gắn bó với cây cọ
gắn bó với cây cọ.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
x Cha tôi làm cho tôi Cha tôi
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
chiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân.
nhà, quét sân.
x Mẹ đựng hạt giống Mẹ
đựng hạt giống đầy móm lá cọ,
đầy móm lá cọ, treo
treo lên gác bếp để gieo cấy mùa
lên gác bếp để gieo
sau.
cấy mùa sau.
x Chị tơi đan nón lá Chị tơi
đan nón ỉá cọ, lại biết đan cả
cọ, lại biết đan cả
mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
mành cọ và làn cọ
xuất khẩu.
Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em.
Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn:
Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá
nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em
bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến
trường.
Tham khảo chi tiết bài giải Tiếng việt 4:
/>
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí