HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
---------------------🙣🙣🙣🙣🙣------------------
BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CHỦNG VI KHUẨN PROBIOTIC
LACTOBACILLUS PLANTARUM DH7.12 TRONG CHẾ BIẾN
NƯỚC ỔI
Người thực hiện : NGUYỄN THỊ HẢI
MSV
: 611124
Lớp
: K61-CNTPC
Chuyên ngành
: Công nghệ thực phẩm
Người hướng dẫn : TS. NGUYỄN THỊ LÂM ĐOÀN
Địa điển thực hiện :Khoa Công nghệ thực phẩm, VNUA
Hà Nội 9/2020
Nội dung trình bày
Phần I
Phần II
Phần III
Phần IV
• Mở đầu
• Vật liệu, nội dung, phương pháp nghiên cứu
• Kết quả nghiên cứu và thảo luận
• Kết luận và kiến nghị
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề
Probiotic mang lại
nhiều lợi ích cho
con người
Ngồi các sản phẩm
probiotic từ sữa thì các
sản phẩm probiotic từ trái
cây cũng được quan tâm
Ổi là loại cây trồng
phổ biến ở nước ta
Chế biến nước
ổi bổ sung vi
khuẩn probiotic
Lactobacillus
plantarum
DH7.12
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.2. Mục đích
Nghiên cứu ứng dụng chủng vi khuẩn probiotic Lactobacillus plantarum
DH7.12 trong chế biến nước ổi
1.3. Yêu cầu
- Xác định một số yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của chủng Lactobacillus
plantarum DH7.12 (nhiệt độ, pH, thời gian)
- Xác định tỷ lệ phối trộn thích hợp (pure với nước, tỷ lệ đường)
- Xác định chế độ thanh trùng dịch ổi
- Xác định tỷ lệ vi khuẩn bổ sung cho vào nước ổi
- Đề xuất được quy trình sản xuất nước ổi bổ sung vi khuẩn probiotic
Lactobacillus plantarum DH7.12
PHẦN II: NỘI DUNG, VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Vật liệu
−
Chủng Lactobacillus plantarum DH7.12 được
cung cấp bởi Bộ môn Hóa sinh Cơng nghệ
sinh học thực phẩm, khoa Cơng nghệ thực
phẩm Học viện Nông nghiệp Việt Nam cung
cấp
−
Ổi găng được mua tại xã Đông Dư, huyện
Gia Lâm, thành phố Hà Nội
−
Đường tinh luyện Biên Hòa được mua tại
siêu thị Big C Long Biên, Gia Lâm, Hà Nội
PHẦN II: NỘI DUNG, VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Xác định hàm lượng acid hữu cơ tổng số được chúng tôi tiến hành theo phương
pháp pháp chuẩn độ NaOH 0,1N (TCVN 4589:1988)
- Xác định hàm lượng chất khơ hịa tan bằng phương pháp sử dụng chiết quang kế
theo TCVN 4414-1987
- Xác định khả năng sống sót của chủng vi khuẩn probiotic bằng phương pháp
đếm khuẩn lạc theo TCVN 7906:2008 ISO 15214:1998
- Xác định vi sinh vật tổng số bằng phương pháp đếm khuẩn lạc theo TCVN
4884 – 2:2005 (ISO 4833:2013 đính chính kỹ thuật 1:2014)
- Đánh giá chất lượng cảm quan của sản phẩm nước ổi tiến hành đánh giá cảm
quan sản phẩm nước ổi bằng phương pháp cho điểm Hedonic
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự phát triển của vi khuẩn
3.1.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
- Vi khuẩn được nuôi
tại các nhiệt độ khác
nhau
- Sau 24 giờ
được đo quang
- Theo đồ thị
chúng tơi chọn
nhiệt độ 370C
Hình 3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của vi khuẩn
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự phát triển của vi khuẩn
3.1.2. Ảnh hưởng của pH
- Vi khuẩn được nuôi
tại các pH khác nhau
- Sau 24 giờ
được đo quang
- Theo đồ thị
chúng tơi chọn pH
6.5
Hình 3.2. Ảnh hưởng của pH đến sự phát triển của vi khuẩn
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Ảnh hưởng của một số yếu tố đến sự phát triển của vi khuẩn
3.1.3. Ảnh hưởng của thời gian
- Vi khuẩn được
nuôi tại các thời
gian khác nhau
- Sau 24 giờ
được đo quang
- Theo đồ thị
chúng tơi chọn
thời gian 24 giờ
Hình 3.3. Ảnh hưởng của thời gian đến sự phát triển của vi khuẩn
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Xác định tỷ lệ phối chế thích hợp
3.2.1. Tỷ lệ pure ổi với nước
Bảng 3.1. Tỷ lệ pure ổi ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm
Điểm cảm quan
Tỷ lệ
pure (%)
HLCKHT
(0Bx)
Hàm lượng
acid (%)
Nhận xét chung
Màu
Mùi
Vị
Trạng thái
20
2,5d
0.18d
5.38c
6.63a
6.63a
6.93a
Hương vị nhạt, màu trắng xanh, trạng thái
hơi lỏng
30
4c
0.27c
7a
7.1a
7.4a
7.4a
Hương vị đặc trưng của ổi, màu trắng xanh,
trạng thái vừa phải
40
5.1b
0.37b
6.33ab
7.1a
7.1.b
5.98b
Hương vị đặc trưng của ổi, màu trắng xanh,
trạng thái đặc
50
6.6a
0.47a
6,63ab
5.97b
6b
5,9b
Hương vị đặc trưng của ổi, màu trắng xanh,
trạng thái quá đặc
LSD
0.09
0.01
0.98
0.91
0.91
1.17
Lựa chọn tỷ lệ phối chế 30 pure ổi với 70 nước
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2. Xác định tỷ lệ phối chế thích hợp
3.2.1. Tỷ lệ pure ổi với nước
Bảng 3.2. Ảnh hưởng của tỷ lệ đường đến chất lượng cảm quan
Mức độ ưa thích
Hàm lượng chất khơ
Nhận xét chung
hòa tan (0Bx)
Trạng thái
Màu
Mùi
Vị
9
6.2b
6.5ab
6.67a
6.73a
Hơi ngọt
10
6.63ab
6.2b
6.6a
6.58a
Ngọt thanh
11
7.07a
7.18a
7.13a
7.3a
Ngọt thanh, hài hòa
12
6.93a
6,7ab
6.63a
6.93a
Ngọt sắc
LSD
1.02
1.14
1.12
1.1
Lựa chọn tỷ lệ phối chế 110Bx
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định chế độ thanh trùng thích hợp
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến chất lượng cảm
quan của nước ổi sau 2 tuần bảo quản
Điểm cảm quan
Công thức
Nhận xét
Trạng thái
Màu sắc
Mùi
Vị
800C/5 phút
-
-
-
-
Biến màu, có mùi lạ, xuất hiện bọt khí
800C/10 phút
-
-
-
-
Xuất hiện bọt khí, có mùi lạ
800C/15 phút
-
-
-
-
Có mùi lạ
850C/5 phút
-
-
-
-
Xuất hiện bọt khí, có mùi lạ
850C/10 phút
-
-
-
-
Xuất hiện bọt khí
850C/15 phút
7.03a
7.33a
7.48a
7.43a
Hương thơm đặc trưng
900C/5 phút
7.43a
7.1a
7.2a
7.27a
Hương thơm đặc trưng
900C/10 phút
7a
7.03a
7.3a
7.08a
Hương thơm đặc trưng
900C/15 phút
7.2a
6.93a
7.03b
7.03a
Xuất hiện cặn lắng, có mùi nấu chín
LSD
1.71
1.21
1.95
1.11
Loại bỏ cơng thức hỏng, giữa lại cơng thức cịn tốt
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định chế độ thanh trùng thích hợp
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của chế độ thanh trùng đến chất lượng cảm
quan sau 4 tuần bảo quản
Điểm cảm quan
Công thức
Nhận xét
Trạng
Màu sắc
Mùi
Vị
thái
850C/15 phút
7.1a
7.27a
7.13a
7.2a
Hương thơm đặc trưng
900C/5 phút
6.68b
6.8a
6.53a
6.6a
Hương thơm, xuất hiện biến màu
900C/10 phút
7.03a
7.2a
7.07a
7.1a
Hương thơm đặc trưng
LSD
1.05
1.12
0.72
0.99
Loại bỏ công thức 900C/5 phút
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định chế độ thanh trùng thích hợp
Bảng 3.5. Biến đổi hóa lý của nước ổi sau sau các thời gian bảo quản
850C/15 phút
900C/10 phút
Thời gian
(tuần)
CKHTTS
CKHTTS
Acid tổng số
Acid tổng số
pH
0
( Bx)
(%)
0
11a
0.22a
1
11a
2
pH
( Bx)
(%)
4.23a
11
0.22a
4.2a
0.22a
4.12ab
11.05
0.22a
4.08ab
11a
0.22a
3.96bc
11.1
0.22a
3.78bc
3
11a
0.22a
3.8cd
11.15
0.22a
3.7c
4
11a
0.22a
3.71d
11.2
0.22a
3.69c
LSD
0.23
0.01
0.07
0.08
0.01
0.12
0
Chỉ tiêu hóa lý của ổi khơng thay đổi nhiều sau 4 tuần bảo quản
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định chế độ thanh trùng thích hợp
Bảng 3.6. Biến đổi của chỉ tiêu vi sinh trong thời gian bảo quản
Vi sinh vật tổng số (CFU/ml)
Thời gian bảo quản
900
C/5
phút
850C/15 phút
900C/10 phút
0
5.2x10
4.3x10
1
5x10
4.1x10
2
4.8x10
4x10
3
4.8x10
3.8x10
4
4.5x10
3.5x10
Chỉ tiêu hóa lý của cả hai công thức vẫn đạt TCVSATTP
Để tiết kiệm chi phí trong q trình sản xuất lự chọn công thức 850C/15 phút
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định tỷ lệ vi khuẩn thích hợp
Bảng 4.7. Sự biến đổi của vi khuẩn Lactobacillus plantarum DH7.12
trong quá trình bảo quản
Thời gian bảo quản
Nồng độ vi
khuẩn (CFU/ml)
106
0
7
14
21
28
1.1x106
7.8x105
5x105
2.8x105
1.9x105
9x105
107
1.2x107
8x106
5.7x106
3.5x106
108
1.3x108
8.4x107
5.9x107
4.3x107
6.3x 106
Số lượng vi khuẩn của các công thức giảm dần theo các ngày
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định tỷ lệ vi khuẩn thích hợp
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của tỷ lệ phối chế đến chất lượng cảm quan
Thời gian bảo quản 14 ngày
Thời gian bảo quản 28 ngày
Nồng độ vi
khuẩn
Trạng
(CFU/ml)
Trạng
Màu
Mùi
Vị
thái
Màu
Mùi
Vị
thái
106
7.43a
7.33a
7.47a
7.43a
7.1a
7.23a
7.08a
7.2a
107
7.03a
7.1a
7.27a
7.27a
7.19a
7.19a
6.94a
7.06a
108
7.03a
7.13a
7.2a
7.33a
7.2a
6.93 a
7.03a
7.03a
LSD
1.71
1.169
1.2
1.13
1.05
1.71
1.28
1.03
Chỉ tiêu cảm quan không thay đổi nhiều
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Xác định tỷ lệ vi khuẩn thích hợp
Bảng 4.9. Biến đổi chỉ tiêu hóa lý của nước ổi bổ sung probiotic
sau các thời gian bảo quản
Nồng độ vi khuẩn (CFU/ml)
106
107
Ngày
CKHTTS
CKHTTS
(0Bx)
108
pH
CKHTTS
pH
0
pH
0
( Bx)
( Bx)
0
11a
4.1a
11a
4.1a
11a
4.1a
7
11a
4.1a
11a
4.06a
11a
4.08a
14
10.6b
4.08a
10.6b
4.06a
10,6b
4.02a
21
10.6b
4.08ab
10.4bc
3.96b
10.5b
3.9b
28
10.4c
3.96b
10.4bc
3.94b
10c
3.84b
LSD
0.08
0.04
0.08
0.03
0.07
0.05
Chỉ tiêu hóa lý của cả hai cơng thức khơng thay đổi nhiều
Chính vì vậy, để đảm bảo số lượng vi khuẩn sau 4 tuần bảo quản vẫn đạt từ 106– 107 CFU/ml,
chúng tôi quyết định chọn tỷ lệ tiếp giống là 108 CFU/ml.
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.4. Đề xuất quy trình sản xuất
Chủng
Lactobacillu
s plantarum
DH7.12
Hoạt hóa
Nhân giống
Ly tâm
Rửa
Sinh khối vi
khuẩn
Ngun
liệu
Lựa chọn,
phân loại
Nghiền, chà
Phối chế
(30pure/nước,
110Bx)
Nước,
đường
Thanh trùng
15-15-15/850C
Bao bì
Bổ sung vi khuẩn
108CFU/ml
Rửa sạch
Rót bao bì
Thanh trùng
Rửa sạch
Nắp
Sản phẩm
4-60C
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Kết luận
- Chủng Lactobacillus plantarum DH7.12 có nhiệt độ thích hợp là 370C±1, pH tối ưu là
6.5±0.2, thời gian nuôi là 24h
- Tỷ lệ phối chế nguyên liệu/nước là 30/70. Thành phần có chất lượng cảm quan tốt
nhất là 110Bx
- Nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế và tiết kiệm thời gian chúng tôi chọn công thức thanh
trùng là 850/ 15 phút để thanh trùng nước ổi
- Tỷ lệ bổ sung vi khuẩn ở nồng độ 108 CFU/ml
- Đề xuất được quy trình sản xuất nước ổi bổ sung vi khuẩn probiotic Lactobacillus
plantarum DH7.12
4.2. Kiến nghị
- Tiếp tục nghiên cứu sâu hơn các chỉ tiêu hóa lý, thời gian bảo quản để hồn thiện sản
phẩm