MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..........................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ.............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV EAGON............
1.1.
Đặc điểm lao động của Cơng ty.............................................................7
1.1.1. Về số lượng và tính chất lao động......................................................7
1.1.2. Về chất lượng lao động.....................................................................10
1.2.
Các hình thức trả lương........................................................................11
1.3.
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương..............12
1.4.
Tổ chức quản lý lao động và tiền lương...............................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV EAGON
..............................................................................................................................17
2.1. Kế tốn tiền lương...................................................................................17
2.1.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................17
2.1.2. Phương pháp tính lương....................................................................17
2.1.3. Tài khoản sử dụng.............................................................................20
2.1.4. Quy trình kế tốn...............................................................................21
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương.........................................................33
2.2.1. Chứng từ sử dụng..............................................................................33
2.2.2. Tài khoản sử dụng.............................................................................35
2.2.3. Quy trình kế tốn...............................................................................36
CÔNG TY TNHH MTV EAGON..............................................................38
Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính).....................................................................38
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV EAGON
..............................................................................................................................45
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty...........................................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................45
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................47
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty............................................................................................48
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương................................................................................48
3.2.2. Ngun tắc hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương 49
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương..........................................................................50
3.2.3.1. Thứ nhất, về tài khoản sử dụng.....................................................50
3.2.3.2. Thứ hai, về hệ thống chứng từ sử dụng.........................................50
3.2.3.3. Quản lý lương của NLĐ................................................................51
3.2.3.4. Cơng tác tính lương và đánh giá hiệu quả làm việc.....................51
3.2.3.5. Về việc thanh toán lương cho NLĐ...............................................52
3.2.3.6. Trích Quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm....................................52
KẾT LUẬN..........................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................55
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
CNV
Công nhân viên
DN
Doanh nghiệp
HS
Hệ số
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
NLĐ
Người lao động
NVKD
Nhân viên kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 - 2021.........................7
Bảng 1. 2: Bảng cơ cấu nhân sự theo giới tính của cơng ty năm 2021.............10
Bảng 1. 3: Cơ cấu nhân sự của Cơng ty theo trình độ giai đoạn 2018-2021.....10
Bảng 1. 4: Mức quy định các khoản trích, nộp theo lương của Công ty trong
giai đoạn 6 tháng đầu năm 2022........................................................................13
Bảng 2. 1: Bảng hệ số lương của công ty..........................................................18
Bảng 2. 2: Bảng chấm công tháng 05 của bộ phận quản lý...............................24
Bảng 2. 3: Bảng chấm công thêm giờ tháng 5...................................................25
Bảng 2. 4: Bảng thanh toán tiền lương tháng 5.................................................26
Bảng 2. 5: Sổ nhật ký chung..............................................................................29
Bảng 2. 6: Sổ Chi tiết tài khoản 632..................................................................31
Bảng 2. 7: Sổ chi tiết tài khoản 641 ..................................................................31
Bảng 2. 8: Sổ chi tiết tài khoản 642...................................................................32
Bảng 2. 9: Sổ cái tài khoản 334.........................................................................32
Bảng 2. 10: Sổ nhật ký chung............................................................................38
Bảng 2. 11: Sổ chi tiết tài khoản 334.................................................................41
Bảng 2. 12: Sổ chi tiết tài khoản 338.................................................................42
Bảng 2. 13: Số cái tài khoản 334.......................................................................43
Bảng 2. 14: Sổ cái tài khoản 338.......................................................................44
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1: Trật tự ghi sổ kế tốn tiền lương tại Cơng ty TNHH MTV Eagon. 28
LỜI MỞ ĐẦU
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, nó đảm bảo
cho cuộc sống của người lao động được ổn định và ln có xu hướng được
nâng cao. Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí.
Như vậy ta thấy tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập
cao hơn nhằm phục vụ cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn,
cịn doanh nghiệp lại muốn tiết kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và
tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy công tác quản lý tiền lương là một nội dung
quan trọng. Đưa ra một biện pháp quản lý tiền lương tốt sẽ góp phần nâng cao
cơng tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút được nguồn lao động có
tay nghề cao, đời sống của người lao động luôn được cải thiện nhằm theo kịp
với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn đảm
bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngồi ra, việc tính tốn và hạch tốn các khoản trích nộp theo lương có ý
nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài
trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán bộ công nhân viên hiện tại và sau này, địi
hỏi chính sách tiền lương phải có sự đổi mới cho phù hợp.
Nhận thấy vai trò to lớn của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp, với sự
giúp đỡ của cán bộ phịng kế tốn và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo TS.
Lê Quang Dũng em đã đi sâu tìm hiểu và lựa chọn đề tài “Kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại Cơng ty TNHH MTV Eagon”. Nội dung
bài gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Công ty TNHH MTV Eagon
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty TNHH MTV Eagon
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Công ty TNHH MTV Eagon
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV EAGON
1.1.
Đặc điểm lao động của Công ty
Công ty TNHH MTV Eagon đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kinh
doanh theo những quy định của pháp luật hiện hành đã được Sở Kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp giấy phép đăng ký kinh doanh với mã số thuế
là 0202054757. Trụ sở chính đặt tại tổ dân phố Nghĩa Sơn (tại nhà ông Nguyễn
Đức Hùng), Phường Minh Đức, Quận Đồ Sơn, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
Người đại diện theo pháp luật của Cơng ty TNHH MTV Eagon là Ơng Nguyễn
Đức Hùng - người sẽ là cá nhân đại diện cho DN thực hiện các quyền và nghĩa
vụ phát sinh từ giao dịch của DN, đại diện cho DN với tư cách nguyên đơn, bị
đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Công ty được thành lập
ngày 09/11/2015, Công ty hướng đến các thị trường trọng điểm là Thành Phố
Hải Phòng và các tỉnh thành khác ở miền Bắc. Công ty luôn là đơn vị được đối
tác và khách hàng tin cậy, là nơi cung cấp hàng hoá đảm bảo chất lượng hàng
đầu. Cơng ty có đội ngũ nhân viên chun nghiệp với tinh thần lao động không
ngừng nghỉ.
1.1.1. Về số lượng và tính chất lao động
Từ khi thành lập đến nay số lượng nhân viên đẫ tăng lên đáng kể.
Bảng 1. 1: Cơ cấu nhân lực của Công ty giai đoạn 2017 - 2021
Đơn vị tính: Người
Bộ Phận
2021
2020
2019
2018
Trực tiếp
80
67
62
Gián tiếp
35
26
Tổng cộng
115
93
Cơ cấu
2021
2020
2019
2018
55
70%
72%
70%
69%
27
25
30%
28%
30%
31%
89
80
100
100
100
100
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự, 2022)
Có thể thấy tổng số lượng lao động của công ty tăng mạnh qua các năm,
đến nay cơng ty đã có đến 115 nhân viên, trong đó có đến 35 nhân viên văn
phịng. Ngun nhân của việc gia tăng lao động trong công ty là do sự phát
triển của cơng ty địi hỏi lượng lao động tăng thêm đã đáp ứng nhu cầu. Qua đó
cũng thấy được hoạt động kinh doanh của công ty là khá hiệu quả, đòi hỏi phải
bổ sung thêm lao động.
- Cơng ty có lượng lao động khá trẻ, bao gồm độ tuổi từ 22 tuổi đến 35
tuổi là chủ yếu. Lực lượng lao động tuy trẻ nhưng lại gắn kết với cơng ty khá
lâu năm và ít có nhân viên xin thôi việc. Chi tiết như sau:
- Giám đốc là Ông Nguyễn Đức Hùng, sinh năm 1978. Là người đứng
đầu cơng ty, quản lí, điều hành và chịu trách nhiệm pháp lí đối với Nhà Nước
về mọi hoạt động kinh doanh của công ty và phải kinh doanh theo đúng ngành
nghề đã đăng kí. Với kinh nghiệm làm việc hơn 10 năm, ông rất tâm huyết với
các sản phẩm và dịch vụ của công ty đặc biệt là quan tâm hàng đầu tới vấn đề
phát triển nhân sự tại công ty.
- Phó Giám đốc:
+Ơng Trịnh Tuấn Vũ, sinh năm 1988; Là người phụ giúp Giám đốc điều
hành hoạt động kinh doanh của công ty theo sự phân công và ủy quyền của
Giám đốc. Hỗ trợ và giúp đỡ các nhân viên kinh doanh trỏng công việc, ông là
một trong số những người có tuổi đời làm việc lâu năm nhất tại cơng ty. Vì
vậy, phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật trong quyền hạn và
trách nhiệm của mình
+Bà Đặng Mỹ Hiền, sinh năm 1992; Là người hỗ trợ Giám đốc trong việc
điều hành và quản lý nhân sự tại cơng ty. Tìm kiếm và khai thác các nguồn
nhân lực mới và tiềm năng cho công ty. Với thời gian gắn bó hơn 2 năm làm
việc tại cơng ty, bà đã đem lại cho công ty một nguồn nhân lực tốt và hiệu quả
cho doanh nghiệp
- Phòng đấu thầu: Hiện nay có 15 nhân viên đang làm việc tại cơng ty, có
độ tuổi từ 22 tuổi đến 32 tuổi, bao gồm cả nam và nữ, có trình độ từ Cao đẳng
và Đại học. Bộ phận kinh doanh bao gồm 8 nhân viên có trách nhiệm tìm kiếm
khách hàng và kí hợp đồng với khách hàng có 7 nhân viên nhiệm vụ hoàn
thành các hồ sơ thầu. Đây là khối văn phịng có lượng nhân sự đơng nhất trong
cơng ty và ln được thêm mới. Tính đến tháng 6/2022, phịng kinh doanh đã
có thêm 5 nhân sự mới với trình độ từ Đại Học. Trong đó, bộ phận chăm sóc
khách hàng là phịng ban có 5 nhân viên, bộ phận kinh doanh 10 nhiên viên.
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ xác định mục tiêu, phương hướng hoạt động
kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất, tiếp đón các phản hồi từ khách hàng và
chăm sóc khách hàng định kì.
- Phịng kỹ thuật: Bao gồm 75 nhân viên bao gồm cả nam và nữ trong đó
có 10 nhiên viên thực tập, 65 nhân viên chính thức, có độ tuổi dưới 30 tuổi do
ơng Trần Đức Thiện làm trưởng phịng. Phịng kỹ thuật được chia thành 3 đội
nhóm: xây dựng dân dụng, xây dựng thủy lợi và xây dựng giao thơng. Phịng
kỹ thuật với chức năng thực hiện thi cơng và lắp đặt các dự án và kiểm tra chất
lượng đầu ra của cơng trình. Ngồi ra, bộ phận kỹ thuật cịn có trách nhiệm tư
vấn các thơng số kỹ thuật và giá cả cho phịng tài chính kế tốn, phòng bán
hàng đưa ra bản thiết kế và đề xuất giá thầu hợp lý.
- Phịng Kế tốn: Bao gồm 4 nhân viên nữ có độ tuổi từ 25 tuổi đến 32
tuổi, do bà Vũ Huyền Thủy là kế toán trưởng, 1 kế tốn cơng nợ, 1 kế tốn thuế
và 1 thủ quỹ. Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lí nguồn
tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác hạch
toán kế toán theo đúng chế độ kế toán của Bộ Tài chính và chế độ quản lí tài
chính của Nhà nước. Lên kế hoạch mua tư trang vật phẩm cho nhân viên trong
cơng ty theo u cầu.
- Phịng hành chính nhân sự: Bao gồm 7 nhân sự có độ tuổi từ 25-40 tuổi
trở lên, đã gắn bó và làm việc lâu năm tại cơng ty.
- Nhìn chung lượng lao động tai công ty bao gồm cả nam và nữ có độ tuổi
từ 22 tuổi đến dưới 50 tuổi, có trình độ từ phổ thơng đến Cao đẳng, Đại học.
Công ty bao gồm nhân viên làm việc theo thời vụ (Cộng tác viên tối thiểu 6
tháng) và nhân viên làm việc lâu năm. Có những nhân viên đã có có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực gần 19 năm cũng có những nhân viên mới tốt
nghiệp Đại hoc và chưa có kinh nghiệm làm việc nhiều. Do đó cơng ty ln nỗ
lực đào tạo để nhân viên có thêm nhiều kinh nghiệm và kiến thức hơn, để hoàn
thiện tốt cơng việc theo chức năng của mình và đem lại hiệu quả cao nhất cho
doanh nghiệp.
Số CNV hiện nay tại công ty:
Bảng 1. 2: Bảng cơ cấu nhân sự theo giới tính của cơng ty năm 2021
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Số CNV
Tỷ trọng
- Tổng số CNV
115
100
+ Nam
90
78
+ Nữ
25
22
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự, 2022)
Có thể thấy, lượng lạo động nam chiếm tỷ trọng khá cao trong cơng ty.
Điều này có thể dễ dàng giải thích vì cơng việc thi cơng các cơng trình địi hỏi
quá nhiều về thể lực, sức khỏe và khả năng làm việc ngoài trời nên lao động
nam được ưu tiên tuyển dụng.
1.1.2. Về chất lượng lao động
Công ty thuộc khối doanh nghiệp tư nhân, có lực lượng lao động khá trẻ
do đó cơng ty ln nỗ lực đào tạo, khuyến khích nhân viên nâng cao trình độ
kỹ năng (đặc biệt là nhân viên kinh doanh) để có thể hỗ trợ và tìm được lượng
khách hàng lớn và triển vọng lâu dài cho công ty. Lượng lao động tai công ty
chiếm chủ yếu là các bạn có trình độ từ Trung cấp, Cao đẳng và Đại học, có thể
trình bày qua bảng sau:
Bảng 1. 3: Cơ cấu nhân sự của Công ty theo trình độ giai đoạn 2018-2021
Đơn vị tính: Người
Trình độ
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2020
Đại học
40
42
45
45
Cao đẳng
22
28
21
40
Phổ thơng
18
19
27
30
Tổng
80
89
93
115
(Nguồn: Phịng Hành chính nhân sự, 2022)
Có thể thấy trình độ lao động Đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ khá cao trong
công ty và qua các năm lượng lao động này ngày càng tăng thêm. Công ty ngày
càng hạn chế tuyển dụng lao động có trình độ Trung cấp và Phổ thông. Nguyên
nhân là do công ty cần lượng lao động có kỹ năng và tay nghề lao động xây
dựng và thi cơng dự án. Do đó trình độ cao đẳng và phổ thơng phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh của công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
1.2.
Các hình thức trả lương
Nhằm quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ
giữa lợi ích chung của xã hội, doanh nghiệp và người lao động. Ban lãnh đạo
và phòng tổ chức lao động tiền lương đã nghiên cứu thực trạng lao động ở
Công ty và đưa ra các quyết định lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian và
trên doanh thu số hợp đồng dự án đã hoàn thành. Việc trả lương theo số lượng
và chất lượng có ý nghĩa rất to lớn trong việc động viên khuyến khích người
lao động, thúc đẩy họ hăng say lao động, sáng tạo năng suất lao động nhằm tạo
ra nhiều của cải vật chất, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho mỗi công
nhân viên.
Công ty thực hiện quản lý cán bộ công nhân viên này qua danh sách lao
động tại công ty. Lao động sử dụng trong công ty gồm lao động trong danh
sách và lao động thuê ngoài. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công kết hợp
kiểm tra phần chấm cơng trên máy phịng tổ chức tổng hợp số liệu chuyển hội
đồng tiền lương xét duyệt. Sau khi hội đồng tiền lương Công ty xét duyệt ngày
công và mức độ chi trả lương trong tháng phòng tổ chức lao động lập bảng
lương thanh tốn cho tồn Cơng ty. Tiền lương công ty trả từ ngày 10 đến 15
của tháng liền kề.
Công ty cũng xem xét tăng lương, thưởng phù hợp với năng lực của
từng nhân viên. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian với hình
thức tính như sau:
Ngồi hình thức trả lương theo thời gian được cơng ty áp dụng, nhân
viên kinh doanh cịn được trả lương tho hình thức khốn. Điều này tạo thêm
động lực cho nhân viên gia tăng nhiệt huyết làm việc, hỗ trợ và tìm kiếm thêm
nhiều khách hàng cho cơng ty.
1.3.
Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương
Ngồi tiền lương, người lao động cịn được hưởng các khoản trợ cấp
thuộc phúc lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y
tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Quỹ BHXH được trích trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ
cấp của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện
hành, tỉ lệ trích BHXH là 25% trong đó 17% do đơn vị hoặc chủ sở hữu lao
động nộp được tính vào chi phí kinh doanh, 8% cịn lại do người lao động đóng
góp và được trừ vào lương tháng (từ tháng 1 đến tháng 6 năm 2022) và tổng
25,5% (DN chịu 17,5% và người lao động đóng 8%) từ tháng 7 năm 2022. Quỹ
BHXH được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
Quỹ BHYT được dùng để thanh toán các khoản khám chữa bệnh viện
phí thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, thai sản. Quỹ
này được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên
thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích: 4.5% trong đó 1,5% trừ vào thu nhập
lao động và 3% trừ vào chi phí kinh doanh của công ty.
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của
người lao động khi bị mất việc làm, mất thu nhập một cách đột ngột. Bảo hiểm
thất nghiệp bao gồm nhiều chế độ như trợ cấp thất nghiệp, tư vấn và giới thiệu
việc làm cho người lao động, hỗ trợ học nghề,… Tỷ lệ trích: 1% trong đó cơng
ty chịu 0%, cịn 1% cịn lại người lao động chịu.
Kinh phí cơng đồn (KPCĐ): là nguồn kinh phí cho hoạt động cơng
đồn được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ tiền lương, tiền công và
phụ cấp phải trả cho người lao động kể cả lao động hợp đồng tính vào chi phí
kinh doanh để hình thành lên KPCĐ, tỷ lệ trích theo quy định là 2%. 1% KPCĐ
nộp lên liên đoàn cấp trên để chi cho các kinh phí phục vụ quyền lợi công nhân
viên. 1% giữ để chi trực tiếp các kinh phí phát sinh tại cơng đồn cơng ty.
Khoản KPCĐ 1% gửi lại công ty chi trả các khoản phát sinh sau:
Chi cho việc thăm hỏi, phúng viếng khi gia đình cán bộ cơng nhân viên
có tai nạn, ốm đau, tử tuất.
Chi cho việc thăm hỏi cán bộ công nhân viên công ty ốm đau, bệnh tật
nghỉ phép.
Chi cho trợ cấp gia đình cùng nhân viên có hồn cảnh khó khăn.
Chi cho việc hỉ sự của cán bộ công nhân viên công ty.
Chi tiền thưởng cho hoạt động cơng đồn vào dịp lễ, tết.
Chi tổ chức cho cán bộ công nhân viên đi nghỉ mát.
Theo Quyết định 68/NQ-CP ngầy 1/07/2022 thì từ ngày 01/07/2022 đến
ngày 30/06/2022 và Nghị quốc 116/NQ-CP ban hành 24/09/2022 về chính sách
hỗ trợ NLĐ và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch covid từ Qũy
bảo hiểm thất nghiệp.
Bảng 1. 4: Mức quy định các khoản trích, nộp theo lương của Cơng ty
trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2022
Trích vào Chi
Trích vào
phí của DN
lương của NLĐ
Bảo hiểm xã hội (BHXH)
17%
8%
25%
Bảo hiểm y tế (BHYT)
3%
1,5%
4,5%
0%
1%
1%
Các khoản trích theo lương
Bảo hiểm thất nghiệp
(BHTN)
Kinh phí cơng đồn( KPCĐ)
2%
Tổng
22%
Tổng
2%
10,5%
32,5%
(Nguồn: Phịng tài chính kế tốn, 2022)
1.4.
Tổ chức quản lý lao động và tiền lương
Tổ chức quản lý sử dụng lao động
Cơng ty tương đối hồn chỉnh chặt chẽ về quản lý lao động. Việc sử dụng
lao động ở doanh nghiệp được thực hiện đúng theo quy định người lao động,
bố trí đảm bảo các chế độ theo luật lao động, đồng thời lao động phải có năng
lực để hồn thành công việc được phân công. Tất cả mọi người trong Cơng ty
phải có trách nhiệm thực hiện tốt nhiệm vụ của doanh nghiệp. Những lao động
có thành tích tốt và chưa tốt thì doanh nghiệp sẽ có chế độ thưởng, phạt thỏa
đáng.
Thứ nhất là sử dụng lao động một cách hợp lý có kế hoạch phù hợp với
điều kiện tố chức, kỹ thuật, tâm sinh lý người lao động nhằm không ngừng tăng
năng suất lao động trên cơ sở kết hợp chặt chẽ với các yếu tố khác của q
trình sản xuất nhằm khai thác có hiệu quả nhất mọi nguồn lực của sản xuất kinh
doanh.
Thứ hai là bồi dưỡng sức lao động về trình độ văn hố, chính trị, tư
tưởng, chuyên môn nghiệp vụ và đặc biệt là nâng cao mức sống vật chất, tinh
thần nhằm đảm bảo tái sản xuất sức lao động, phát triển toàn diện con người.
Nhân viên trong công ty phải đi làm đúng giờ, đi muộn có lý do xin phép,
xin nghỉ có lý do, không tự ý làm việc riêng, đi lại nhiều trong cơng ty để ảnh
hưởng đến người khác.
Khuyến khích vật chất và tinh thần đối với người lao động là một nguyên
tắc hết sức quan trọng nhằm thu hút và tạo động lực mạnh mẽ cho người lao
động trong q trình lao động. Tuy nhiên, cơng ty vẫn ln kết hợp chặt chẽ
thưởng phạt phân minh thì động lực tạo ra mới thực sự mạnh mẽ.
Tổ chức quản lý tiền lương tại Công ty
Tiền lương là một nhân tố hết sức quan trọng của q trình quản lý nói
chung và quản lý lao động tiền lương nói riêng. Có thể kể ra một số chức năng
cơ bản của tiền lương như sau:
Kích thích lao động (tạo động lực): Chức năng này nhằm duy trì năng lực
làm việc lâu dài có hiệu quả, dựa trên cơ sở tiền lương phải đảm bảo bù đắp sức
lao động đã hao phí để khuyến khích tăng năng suất. tiền lương phải đảm bảo lợi
ích kinh tế cho người lao động, tạo niềm hứng khởi trong công việc, phát huy
tinh thần sáng tạo tự học hỏi để nâng cao trình độnghiệp vụ, chun mơn để từ
đó giúp họ làm việc với hiệu quả cao nhất và mức lương nhận được thoảđáng
nhất.
Giám sát lao động: giúp nhà quản trị tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát
người lao động làm việc theo kế hoạch của mình nhằm đạt được những mục tiêu
mong đợi, đảm bảo tiền lương chi ra phải đạt hiệu quả cao.
Điều hoà lao động: đảm bảo vai trò điều phối lao động hợp lý, người lao
động sẽ từ nơi có tiền lương thấp đến nơi có tiền lương cao hơn. Với mức lương
thoảđáng, họ sẽ hồn thành tốt các cơng việc được giao.
Tích luỹ: với mức tiền lương nhận được, người lao động khơng những duy
trì cuộc sống hàng ngày mà cịn để dự phòng cho cuộc sống sau này khi họ đã
hết khả năng lao động hoặc gặp rủi ro bất ngờ.
Để đảm bảo quỹ tiền lương không vượt chi so với quỹ tiền lương được
hưởng, dồn chi quỹ tiền lương vào các tháng cuối năm hoặc để dự phòng quỹ
tiền lương quá lớn cho năm sau, công ty quy định phân chia tổng quỹ tiền lương
theo các quỹ sau:
Quỹ tiền lương trả trực tiếp cho người lao động theo lương khoán, lương
sản phẩm, lương thời gian: ít nhất bằng 76% tổng quỹ lương.
Quỹ khen thưởng từ quỹ lương đối với người lao động có năng suất chất
lượng cao, có thành tích tốt trong công tác tối đa không quá 10% tổng quỹ tiền
lương.
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao,
tay nghề giỏi: tối đa không quá 2% tổng quỹ tiền lương.
Quỹ dự phòng cho các năm sau: tối đa không quá 12% tổng quỹ lương.
Công ty quản lý tổng thể quỹ tiền lương và các quỹ ngày cơng nghĩa vụ
cơng ích. Các nguồn khách phụ thuộc cơ cấu của quỹ lương, công ty hướng dẫn
cho các bộ phận xây dựng và quản lý quỹ lương: quỹ tiền lương chi trả BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ hướng dẫn các đơn vị, lập kế hoạch bảo hộ lao động, làm
các thủ tục thanh toán tiền lương BHXH. BHYT theo quy định. Các đơn vị căn
cứ vào nhiệm vụ được giao, nhiệm vụ đơn vị tự tìm kiếm và đơn giá tiền lương
được duyệt đã lập kế hoạch an toàn lao động, BHXH, BHYT, KPCĐ… theo chế
độ hiện hành. Đây là cơ sở cho đơn vị ứng quỹ lương cho các kỳ nghiệm thu
thanh toán.
Trong kế tốn và phân tích kinh tế tiền lương của cơng nhân viên trong
doanh nghiệp được chia làm hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
+Tiền lương chính: là tiền lương chi trả cho công nhân viên trong thời
gian công nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lương trả
theo cấp bậc và các khoản phụ cấp kèm theo lương như phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên…
+Tiền lương phụ: là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian
CNV thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian công
nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như đi nghỉ phép, nghỉ vì ngừng
sản xuất, đi học, đi họp…
Quản lý và kiểm tra việc thực hiện quỹ lương ở công ty phải do giám đốc
và kế tốn trưởng của cơng ty tiến hành trên cơ sở đối chiếu, so sánh thường
xuyên quỹ lương thực hiện với quỹ lương kế hoạch của công ty trong mối quan
hệ với việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty để sao cho hiệu
quả nhất.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV EAGON
2.1. Kế toán tiền lương
2.1.1. Chứng từ sử dụng
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương thuộc chỉ tiêu lao động tiền
lương gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01– LĐTL: Bảng chấm công: Do bộ phận nhân sự cung cấp, chi
tiết theo số ngày làm việc trong tháng của người lao động
Mẫu số 02 – LĐTL: Bảng thanh toán tiền lương
Mẫu số 05 – LĐTL: Bảng thanh toán tiền thưởng
Mẫu số 10 – LĐTL: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương
Mẫu số 11 – LĐTL: Bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội
2.1.2. Phương pháp tính lương
Để kế tốn đúng tiền lương cho từng cơng nhân phù hợp với sức lao
động họ bỏ ra, hiện nay tại Công ty áp dụng các hình thức trả lương theo thời
gian và trả lương theo thời gian có thưởng theo doanh số.
2.1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian
Hình thức tiền lương trả theo thời gian là hình thức tiền lương mà số tiền
trả cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc và tiền lương của một đơn
vị thời gian (giờ hoặc ngày). Tiền lương trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối
với những người làm công tác quản lý. Chế độ trả lương theo thời là chế độ trả
lương mà tiền lương nhận được của mỗi người công nhân do mức lương cấp
bậc cao hay thấp và thời gian làm việc thực tế ít hay nhiều quyết định.
Việc tính lương được căn cứ vào thời gian làm việc thực tế trong tháng,
mức lương cấp bậc và hệ số lương. Chứng từ hạch toán tiền lương theo hình
thức trả lương thời gian ở cơng ty gồm có: Bảng chấm công, phiếu làm thêm
giờ, biên bản họp phân loại lao động của các phòng ban.
Theo nghị định số 204/2004/NĐ-CP hệ số lương cơ bản ở các cấp bậc có
sự khác nhau:
-
Hệ số lương cơ bản bậc Trung cấp: 1.86
-
Hệ số lương cơ bản bậc Cao đẳng: 2.10
-
Hệ số lương cơ bản bậc Đại học: 2.34
Đây là hệ số lương dành cho những lao động mới ra trường và hệ số này
sẽ tăng lên theo từng cấp bậc công việc và tối thiểu các bậc sẽ chênh lệch nhau
5%. Số ngày công chuẩn công ty áp dụng cho người lao động là 26 ngày.
Kế toán tiền lương chịu trách nhiệm tổng hợp toàn bộ số lao động, thời
gian lao động, kết quả lao động cho tồn Cơng ty, căn cứ trên các bảng chấm
công, phiếu làm thêm giờ, biên bản họp của các phịng ban. Sau khi kế tốn
trưởng ký duyệt, kế tốn tiền lương chịu trách nhiệm tính lương chi trả cho cán
bộ cơng nhân viên. Theo trình tự hạch tốn và ln chuyển cơng khai như trên,
việc hạch tốn lương của cơng ty ln đảm bảo cơng bằng, trung thực và tính
đúng tính đủ lương cho các cán bộ công nhân viên trong Công ty. Tiền lương
của CBCNV được xác định theo công thức sau:
Lương tháng =
HS lương X Lương
thực tế
Số ngày công chuẩn
X Số ngày làm việc trong tháng
Ví dụ: Nhân viên Trần Ngọc Diệp thuộc bộ phận kinh doanh của công ty,
trong tháng 5 chị làm được 26 ngày, có trình độ đại học, lương của chị sẽ được
tính như sau:
Lương tháng 5 = (2.34 x 4.000.000)/26 x 26= 9.360.000 đồng
Ngồi ra, cơng ty cũng áp dụng HSL chức danh công việc
Bảng 2. 1: Bảng hệ số lương của cơng ty
Chức danh
Hệ số lương
Giám đốc
7.0
Phó giám đốc
6.3
Kế toán trưởng
5.8
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Phượng, là kế tốn trưởng và trong tháng 9 chị
Phượng đi làm đủ 26 ngày cơng với trình độ Đại học thì lương của chị Phượng
sẽ được tính như sau:
Lương tháng 5 = (5.8 x 4.000.000)/26 x 26= 23.200.000 đồng
Ngoài ra, theo quy định của công ty, khi người lao động làm thêm giờ sẽ được
trả lương như sau:
-
150% mức lương hệ số cấp bậc của ngày làm việc bình thường áp dụng
đối với những giờ làm thêm vào ngày bình thường.
-
200% mức lương hệ số cấp bậc của ngày làm việc bình thường áp dụng
đối với những giờ làm thêm vào ngày nghỉ tuần.
-
300% mức lương hệ số cấp bậc của ngày làm việc bình thường áp dụng
đối với những giờ làm thêm vào ngày lễ.
Ví dụ: Chị Diệp có làm thêm 10 vào ngày làm việc bình thường trong tháng 9
thì khi tính lương tháng 5, chị sẽ được cộng thêm số tiền là:
10 x (2.34 x 4.000.000)/(26 x 8) = 450.000 đồng
Công ty cũng áp dụng các khoản phụ cấp về đi lại xăng xe, phụ cấp ăn
trưa, nuôi con theo định mức chức danh và cũng có các khoản thưởng hiệu quả
cơng việc đối với từng nhân viên.
2.1.2.2. Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng theo doanh số
Chế độ trả lương này phản ánh trình độ thành tích cơng tác thông qua các
chỉ tiêu xét thưởng đã đạt được. Do vậy nó khuyến khích người lao động quan
tâm đến trách nhiệm và kết quả cơng tác của mình hơn.
Ngồi tiền lương cơ bản cá nhân nhân viên làm việc trong tháng, nhân
viên kinh doanh sẽ nhận thêm khoản tăng thêm khi số hợp đồng mà mình ký
được hồn thành. Hình thức này giúp cỗ vũ tinh thần làm việc, tạo động lực để
nhân viên phịng kinh doanh tìm kiếm thêm nhiều thị trường cũng như khách
hàng tiềm năng giúp gia tăng doanh số của công ty. Các nhân viên ở đội xây
dựng được thưởng theo kết quả làm việc. Cơ chế thưởng của công ty được xây
dựng dựa trên 2 thang đo. Tháng đo thứ nhất do nhân viên đánh giá và đánh giá
của quản đốc trực tiếp quản lý nhân công. Điểm đánh giá được đánh giá theo
hệ số A,B,C,D. Thang đo thứ hai là dựa trên kết quả kinh doanh của công ty so
với kế hoạch đề ra. Hình thức trả thưởng được tính vào tháng 12 hằng năm
thường giao động từ 1-1.5 tháng lương. Hiện nay kế tốn khơng trích trước
khoản thưởng trong năm mà sẽ thực hiện ghi nhận và tính tốn tại tháng 12
hàng năm.
Ví dụ: Trong tháng 5, hợp đồng xây dựng lắp đặt hệ thống điện được
hoàn thành, hợp đồng cho doanh thu là 300.000.000 đồng, chị Diệp sẽ nhận
được phần lương tăng thêm là 5% doanh thu của hợp đồng, khi đó lương tháng
5 chị sẽ được cộng thêm là:
300.000.000 x 5% = 15.000.000 đồng
2.1.3. Tài khoản sử dụng
Hệ thống tài khoản sử dụng của cơng ty để hạch tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương đúng theo Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh
nghiệp (ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính).
Gồm:
- Tài khoản 334: Phải trả cơng nhân viên. Tài khoản này dùng để phản
ánh tiền lương và các khoản thanh tốn trợ cấp BHXH, tiền thưởng,…thanh
tốn khác có liên quan đến thu nhập của công nhân viên.
- Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
+Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
+Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
+Kết chuyển tiền lương người lao động chưa lĩnh
Bên Có:
+Các khoản tiền lương, tiền cơng, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động.
Số dư bên nợ: Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.