Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh sản xuất và dịch vụ thương mại bê tông bình minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.5 KB, 56 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Địa điểm thực tập

: Công ty TNHH sản xuất & dịch vụ thương mại bê

tông Bình Minh ( Thơn Chu Xá, Xã Bắc Sơn, Huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng
Yên, Việt Nam)

Hà Nội,Tháng 7/2022
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI.................
BÊ TƠNG BÌNH MINH.......................................................................................
1.1. Đặc điểm ngun vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại bê tơng Bình Minh.......................................................................................7
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất
và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh......................................................7
1.1.2. Danh mục nguyên vật liệu đang sử dụng tại Công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh..............................................................8
1.1.3. Phân loại, phân nhóm và cách mã hóa nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh............................9
1


1.1.4. Cách tính giá nhập, xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh..............................................9
1.2. Đặc điểm ln chuyển ngun vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và dịch


vụ thương mại bê tơng Bình Minh...................................................................11
1.3. Tổ chức quản lý ngun vật liệu của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại bê tơng Bình Minh........................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI...................................14
BÊ TƠNG BÌNH MINH.....................................................................................14
2.1. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại bê tơng Bình Minh........................................................................14
2.2.1. Chứng từ sử dụng và thủ tục nhật xuất kho nguyên vật liệu...............14
2.1.2. Quy trình ghi sổ chi tiết.......................................................................35
2.2. Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại bê tơng Bình Minh........................................................................44
2.2.1. Tài khoản sử dụng...............................................................................44
2.2.2. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp.......................................................45
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI...............49
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI.......................50
BÊ TƠNG BÌNH MINH.....................................................................................50
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất
và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh......................................................50
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm.........................................................................................52
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại bê tông Bình Minh...............................................53
KẾT LUẬN.........................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................55
2


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................57


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT

NỘI DUNG

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

NVL

Nguyên vật liệu

GTGT

Giá trị gia tăng

DN

Doanh nghiệp

HĐMB

Hợp đồng mua bán

TMCP

Thương mại cổ phần

SX


Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TT

Thơng tư

BTC

Bộ tài chính

KKTX

Kê khai thường xuyên

TK

Tài khoản

3


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1,1: Danh mục NVL tại Công ty

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ dồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song

4


“LỜI MỞ ĐẦU”
“Những năm trở lại đây, chúng ta có thể thấy được sự chuyển mình phát
triển đi lên của nền kinh tế thế giới, và thực tế đã cho thấy một xu thế khách
quan đang diễn ra mang tính chất tồn cầu mà khơng một quốc gia, một tập
đồn, một cơng ty nào lại khơng tính đến chiến lược kinh doanh của mình. Đó là
xu thế quốc tế hóa nền kinh tế thế giới. Một xu hướng đem lại sức mạnh về tài
chính, tận dụng cơng nghệ nhằm làm giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản
phẩm cho tất cả những doanh nghiệp tham gia vào xu thế quốc tế hóa đó.”
“Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh,
một trong những yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá trình sản xuất được tiến
hành bình thường liên tục đó là đối tượng lao động, ngun vật liệu. Trong đó,
cơng tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu là một khâu rất quan trọng. Do đó,
cơng tác quản lý và hạch tốn nguyên vật liệu một cần phải theo dõi một cách
chặt chẽ để giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm giúp tăng lợi nhuận cho
doanh nghiệp.”
“Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh là
một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Cho nên việc chọn lựa
các vật tư trong xây dựng phải được lựa chọn một cách kỹ lưỡng. Và đặc biệt
cơng tác hạch tốn tại Cơng ty địi hỏi phải chính xác và kịp thời để cung cấp
thơng tin cho ban lãnh đạo của Công ty.”

5


“Sau một thời gian thực tập tại phịng kế tốn của“Công ty TNHH sản

xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh.”Em nhận thấy kế tốn ngun
vật liệu tại Cơng ty giữ một vai trị quan trọng và có nhiều vấn đề cần quan tâm.
Do đó trên cơ sở phương pháp luận đã học và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại
Công ty, cùng sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú trong phịng kế tốn và ban
lãnh đạo Công ty, đồng thời là sự hướng dẫn chu đáo của Thầy PGS.TS.Nguyễn
Ngọc Quang, em mạnh dạn chọn đề tài: “Kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh” làm chuyên đề
thực tập của mình.”
Kết cấu của chuyên đề thực tập:
Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung
của chuyên đề thực tập có kết cấu thành ba chương:
Chương 1:“Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tông Bình Minh”
Chương 2:“Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH
sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
Chương 3:“Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
“Do thời gian và trình độ có hạn nên khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết và thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, góp ý, bổ sung của các thầy
cô giáo đặc biệt là Thầy PGS.TS.Nguyễn Ngọc Quang và cán bộ phịng kế tốn
Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh để bài viết
của em thêm phong phú và sát với thực tế.”
“Em xin chân thành cảm ơn!”

6


“CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
BÊ TƠNG BÌNH MINH”

1.1.“Đặc điểm ngun vật liệu tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ
thương mại bê tơng Bình Minh”
1.1.1.“Khái niệm, đặc điểm của ngun vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất
và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
*“Khái niệm về ngun vật liệu”
“Ngun vật liệu là những đối tượng lao động mà khi tham gia vào q
trình sản xuất kinh doanh nó bị tiêu dùng hồn tồn và thay đổi hình thái vật
chất ban đầu để cấu thành thực thể vật chất của sản phẩm. Giá trị nguyên vật
liệu chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới sáng tạo ra.”
*“Đặc điểm nguyên vật liệu”
“Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh là
một đơn vị xây dựng. Vì vậy ngun vật liệu tại Cơng ty chiếm một tỷ trọng rất
lớn, mà ta đã biết một trong những điều kiện thiết yếu để tiến hành sản xuất là
đối tượng lao động. Nguyên vật liệu là đối tượng lao động đã được thể hiện dưới
dạng vật hóa như: Sắt, thép, xi măng,... các loại vật liệu sử dụng trong thi công
chế biến, sản xuất… Khác với tư liệu lao động, nguyên vật liệu chỉ tham gia vào
một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá trình sản xuất, dưới tác
động của lao động chúng bị tiêu hao tồn bộ hoặc thay đổi hình thái vật chất ban
đầu để tạo thành hình thái của sản phẩm.”
7


“Nguyên vật liệu tại Công ty rất đa dạng và phong phú cả về chủng loại
và số lượng. Mặt khác các kho và bến bãi để cất trữ và bảo quản nguyên vật liệu
là rất quan trọng nếu không nguyên vật liệu sẽ thất thốt, hỏng hóc khơng thể sử
dụng được gây mất mát và lãng phí tiền của doanh nghiệp.”
“Do hoạt động tại địa bàn khá rộng lớn, thi cơng các cơng trình rải khắp
mọi nơi cho nên ngun vật liệu thường được mua tại chỗ phục vụ cho công tác
thi công điều này giúp Công ty giảm được chi phí vận chuyển và hao hụt trong
khi vận chuyển.”

1.1.2.“Danh mục nguyên vật liệu đang sử dụng tại Công ty TNHH sản xuất
và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
Bảng 1.1: Bảng danh mục NVL tại Công ty
STT

Tên NVL

Đơn vị tính

1

Cát đen

m3

2

Cát vàng

m3

3

Đá 1x2

m3

4

Đá 0x4


m3

5

Đá 3x4

m3

6

Đá 4x6

m3

7

Xi măng Chifon

kg

8

Xi măng Hoàng Thạch

kg

9

Xi măng Nghi Sơn


kg

10

Xi măng Bỉm Sơn

kg

11

Gạch tuynel

viên

12

Gạch khơng nung

viên

13

Gạch gốm thơng gió

viên

14

Gạch bơng


viên

15

Gạch men

viên

16

Xăng, dầu

lít

17

Nhựa đường

thùng
8


18

Sỏi

m3

19


Gạch lỗ

viên




(Nguồn: Phịng kế tốn)

1.1.3.“Phân loại, phân nhóm và cách mã hóa ngun vật liệu tại Cơng ty
TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
“Tùy theo đặc thù của nguyên vật liệu mà Công ty phân loại chúng ra
thành từng nhóm để tiện cho q trình quản lý và cơng tác hạch tốn ngun vật
liệu.”
“Đối với ngun vật liệu Cơng ty căn cứ theo vai trị của chúng và phân
loại như sau:”
-“Nguyên vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành
hình thái căn bản của sản phẩm trong quá trình sản xuất: đá, cát, sỏi, sắt thép,…”
-“Nguyên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu tham gia vào q trình
hồn thiện sản phẩm: nhựa đường, sơn, xi măng,…”
-“Nhiên liệu: Là những loại dùng trợ giúp cho các hoạt động của công cụ
dụng cụ như: dầu, xăng, khí ga, bình oxy,…”
-“Phụ tùng thay thế: Gồm các loại phụ tùng dùng trong quá trình sửa chữa
máy móc cơng cụ.”
-“Thiết bị xây dựng cơ bản: Là những hóa chất chun dụng dùng trong
thi cơng và các cơng trình kiên cố.”
-“Các loại vật liệu khác: Là các thiết bị đặc chủng của máy móc thi cơng
dùng trong q trình sửa chữa thay thế khơng có trong nước hoặc khơng phổ
biến trên thị trường khó có thể mua được phải đặt nhà cung cấp.”

“Công ty chưa tiến hành việc mã hóa các loại ngun vật liệu.”
1.1.4.“Cách tính giá nhập, xuất kho nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
“Giá vốn thực tế của NVL có tác dụng lớn trong cơng tác quản lý kế tốn
vật liệu. Nó được dùng để hạch tốn tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho
9


ngun vật liệu, tính tốn phân bổ chính xác về vật liệu đã tiêu hao trong quá
trình sản xuất kinh doanh đồng thời phản ánh chính xác giá trị vật liệu thực tế
hiện có của doanh nghiệp.”
*“Cách tính giá nhập kho nguyên vật liệu”
-“Giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho = Giá mua khơng có thuế GTGT đầu
vào + Các khoản chi phí thu mua (vận chuyển, bốc dỡ, ...) - Các khoản giảm giá,
hàng trả lại (nếu có).”
Ví dụ:
“Ngày 04 tháng 03 năm 2022 Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại bê tơng Bình Minh có mua một lơ ngun vật liệu của Cơng ty cổ phần tư
vấn Thành Công, bao gồm: Cát đen 180 m 3, đơn giá mua chưa VAT 10% là
205.000 đồng/ m3, đá trắng xây dựng 1x2 số lượng 205 m3, với đơn giá mua chưa
VAT 10% là 270.000 đồng/m3, xi măng Chifon 7.500 kg, với đơn giá mua chưa
VAT 10% là 1.520 đồng/kg.”
“Giá thực tế nhập kho của Cát đen = 180 x 205.000 = 36.900.000 đồng”
“Giá thực tế nhập kho của Đá trắng xây dựng 1x2 = 205 x 270.000 =
55.350.000 đồng”
“Giá thực tế nhập kho của Xi măng Chifon = 7.500 x 1.520 = 11.400.000
đồng”
*“Cách tính giá xuất kho nguyên vật liệu”
“Nguyên vật liệu của Công ty được tính giá xuất kho theo phương pháp
giá thực tế đích danh. Theo phương pháp này giá thực tế của nguyên vật liệu

xuất kho đúng bằng với giá của nguyên vật liệu nhập kho. Vì vậy kế tốn phải
ln theo dõi chặt chẽ giá của từng lơ hàng để tính giá vốn hàng xuất hoặc bán
và giá trị vật tư xuất dùng.”
Ví dụ:
“Ngày 09 tháng 03 năm 2022 Cơng ty xuất kho ngun vật liệu để tiến
hành xây dựng cơng trình Trường mầm non Hạ Hòa, cụ thể: Cát đen 140 m 3, đá
1x2 số lượng 150 m3, xi măng Chifon 1.650 kg.”
10


“Cơng ty tính giá xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Lơ
ngun vật liệu xuất kho ngày 9 tháng 3 năm 2022 xuất từ lần nhập ngày 6
tháng 3 năm 2022. Vậy giá thực tế xuất kho được tính cụ thể như sau:”
“Giá thực tế xuất kho của Cát đen = 140 x 205.000 = 28.700.000 đồng”
“Giá thực tế xuất kho của Đá 1x2 = 150 x 270.000 = 40.500.000 đồng”
“Giá thực tế xuất kho của Xi măng Chifon = 1.650 x 1.520 = 2.508.000
đồng”
1.2. “Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh”
-“Các phương thức hình thành nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu của Công
ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh được hình thành
thơng qua q trình mua ngồi. Khi Cơng ty có nhu cầu về ngun vật liệu để
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh, bộ phận thu mua sẽ làm đề xuất mua
nguyên vật liệu, lãnh đạo Công ty sẽ duyệt đề xuất và từ đó sẽ tiến hành thu mua
nguyên vật liệu từ thị trường. Khi thu mua nguyên vật liệu, công ty xác định giá
trị nguyên vật liệu mua ngoài trên nguyên tắc giá gốc hay giá thực tế.”
“Giá thực tế của nguyên vật liệu mua ngoài = Giá mua + Chi phí thu mua
“Trong đó:”
“Giá mua = Giá ghi trên hóa đơn + Các khoản thuế khơng được hồn lại –
Các khoản giảm trừ (nếu có)”

“Chi phí thu mua: Là chi phí phát sinh liên quan đến q trình thu mua
ngun vật liệu, bao gồm: chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử, kho tàng, bến
bãi, môi giới, ngoại giao và chi phí cho nhân viên thu mua.”
- “Các phương thức sử dụng nguyên vật liệu: Sau khi nguyên vật liệu
được mua về Công ty sẽ sử dụng nguyên vật liệu vào các mục đích sau:”
+ “Dùng để sản xuất sản phẩm: Đây là mục đích chính của cơng ty. Bởi
Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh là cơng ty
xây dựng. Để tạo ra được các sản phẩm, đó là các tịa nhà dân dụng, cơng nghiệp
thì cần có ngun vật liệu như: gạch, xi măng, cát, đá, sỏi,….”
11


+ “Dùng để bán: Do đặc thù Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng,
phạm vi hoạt động rộng. Nguyên vật liệu mua tại nơi diễn ra hoạt động sản xuất.
Cho nên trong trường hợp nguyên vật liệu dùng không hết Công ty sẽ bán số
nguyên vật liệu thừa ở từng cơng trình.”
- “Hệ thống kho tàng, bến bãi: Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại bê tơng Bình Minh là cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Các cơng
trình xây dựng có ở nhiều nơi trong cả nước. Chính vì vậy kho bãi của cơng ty
khơng tập trung ở một nơi. Cơng trình có ở địa điểm nào thì kho bãi sẽ được
dựng ở địa điểm đó. Về cơ bản kho bãi mang tính chất tạm bợ, không kiên cố.
Điều kiện bảo quản nguyên vật liệu chưa thật sự đảm bảo. Với những công trình
có thời gian thi cơng dài, ngun vật liệu mua về dự trữ lâu ngày sẽ không tránh
khỏi những hư hao, mất mát.”
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của Công ty TNHH sản xuất và dịch
vụ thương mại bê tơng Bình Minh
*“Cơng tác thu mua ngun vật liệu”
“Hoạt động sản xuất kinh doanh có được thực hiện liên tục, trơn tru theo
đúng kế hoạch hay không một phần nhờ vào nguồn nguyên vật liệu đầu vào.
Quản lý hiệu quả số lượng và chất lượng các yếu tố đầu vào sẽ giúp nâng cao

năng suất, chất lượng của hoạt động sản xuất.”
“Đây là khâu đầu tiên nhưng đóng vai trò rất quan trọng. Tổ chức thu
mua, tiếp nhận nguyên vật liệu là việc chuyển nguyên vật liệu từ nhà cung cấp
đến kho lưu trữ, đồng thời hạch toán chi phí và giá cả cho mỗi bên. Nhiệm vụ
của cơng tác thu mua bao gồm:”
-“Tiếp nhận chính xác số lượng, chất lượng theo đúng nội dung đã ký trong hợp
đồng mua bán”
-“Vận chuyển nhanh chóng đến kho của Cơng ty, tránh để xảy ra tình trạng gây
hư hao, mất mát làm ảnh hưởng đến nguồn cung cho sản xuất.”
“Nhân viên làm công tác thu mua nguyên vật liệu cần: Tiếp nhận hàng hóa và
giấy tờ có liên quan theo quy định chung của pháp luật và của Công ty. Phiếu
12


nhập kho phải đảm bảo có chữ ký xác nhận của thủ kho và người giao hàng. Bên
nhà cung cấp và Công ty thống nhất nơi giao nguyên vật liệu, đảm bảo đúng thời
gian, địa điểm đã thống nhất.”
*“Việc xây dựng định mức sử dụng nguyên vật liệu:”
“Do đặc thù là công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng nên toàn bộ
nguyên vật liệu mua về, xuất ra để sử dụng đều theo Bản dự tốn cơng trình đã
được phê duyệt.”
*“Việc sử dụng nguyên vật liệu”
“Khi có lệnh sản xuất, bộ phận kho cần chuyển nguyên vật liệu tới chân
cơng trình để tiến hành sản xuất. Cơng ty tiến hành cấp phát nguyên vật liệu
theo tiến độ sản xuất. Căn cứ vào Phiếu xuất kho, thủ kho xuất nguyên vật liêu
để phục vụ cho quá trình sản xuất.”
*“Việc kiểm kê nguyên vật liệu”
“Công ty tiến hành kiểm kê nguyên vật liệu theo thời gian hồn thành
cơng trình. Khi một cơng trình đã hồn thành thủ kho và các bộ phận có liên
quan sẽ tiến hành kiểm kê những nguyên vật liệu cịn tồn lại trong kho bãi của

cơng trình.”

13


“CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI
CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI
BÊ TÔNG BÌNH MINH”
2.1.“Kế tốn chi tiết ngun vật liệu tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại bê tông Bình Minh”
2.2.1.“Chứng từ sử dụng và thủ tục nhật xuất kho nguyên vật liệu”
*“Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh sử dụng
các loại chứng từ kế toán sau:”
-“Phiếu nhập kho - PNK(Mẫu 01-VT)”
-“Phiếu xuất kho - PXK(Mẫu 02-VT)”
-“Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 03-VT)”
-“Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu 04-VT)”
-“Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu 05-VT)”
-“Bảng kê mua hàng (Mẫu 06-VT)”
-“Bảng phân bổ NVL, công cụ dụng cụ (Mẫu 07-VT)”
*“Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho, phiếu xuất kho”
“Quy trình luân chuyển Phiếu nhập kho – PNK:”
“Trong kế toán, phiếu nhập kho được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó
chứng minh nghiệp vụ về nhập kho. Phiếu nhập kho do kế toán hoặc người phụ
trách lập khi muốn cho vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho. Để nhập kho, phải
có chứng từ thể hiện rõ nguồn gốc của việc nhập kho mà ghi sổ cho phù hợp.
(chứng từ nguồn) Chứng từ nguồn về hàng tồn kho có nhiều loại, nhưng cơ bản
bao gồm: Hóa đơn mua hàng, Hóa đơn GTGT, Biên bản bàn giao sản phẩm sản
xuất hoàn thành, giấy giữ hộ tài sản,...”
“Bước 1:”

“Người giao hàng (có thể là nhân viên phụ trách thu mua, nhân viên sản
xuất của DN hoặc người bán) đề nghị giao hàng nhập kho.”
“Bước 2:”
14


“Ban kiểm nhận lập biên bản nhận cho nhập kho vật tư, hàng hóa… Ban
kiểm nhận bao gồm thủ kho, kế toán vật tư, cán bộ phụ trách bộ phận, người đề
nghị giao hàng.”
“Bước 3:”
“Kế toán vật tư hoặc phụ trách bộ phận sẽ tiến hành lập Phiếu nhập kho
theo hóa đơn mua hàng, phiếu giao nhận sản phẩm...với ban kiểm nhận.”
“Bước 4:”
“Người lập phiếu, người giao hàng và phụ trách bộ phận ký vào Phiếu
nhập kho.”
“Bước 5:”
“Chuyển Phiếu nhập kho cho thủ kho tiến hành việc kiểm nhận, nhập
hàng, ghi sổ và ký Phiếu nhập kho.”
“Bước 6:”
“Chuyển Phiếu nhập kho cho kế toán vật tư để ghi sổ kế toán.”
“Bước 7:”
“Kế toán vật tư tổ chức bảo quản và lưu trữ phiếu nhập.”
“Các bước trong quá trình nhập kho khơng có sự can dự của chủ doanh
nghiệp trong q trình nhập hàng. Bởi vì, hàng nhập vào có thể kéo dài trong
nhiều ngày và việc kiểm nhận hàng đòi hỏi người có chun mơn trong việc
xem xét hàng nhập nên thường giao cho cán bộ phụ trách làm, sau này chỉ việc
kiểm tra lại chứng từ và đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết theo định kỳ.”
“Tuy nhiên đối với Phiếu xuất kho, do liên quan đến tài sản được tiêu
dùng nên phải có ký duyệt của chủ doanh nghiệp (Giám đốc).”
“Quy trình luân chuyển Phiếu xuất kho:”

“Phiếu xuất kho được gọi là chứng từ thực hiện, vì nó chứng minh cho
nghiệp vụ về xuất kho một loại hàng tồn kho nào đó. Phiếu xuất kho là do kế
tốn hoặc người phụ trách viết khi muốn xuất vật tư, sản phẩm, hàng hóa. Khi
xuất kho, phải căn cứ vào các nguyên nhân xuất thông qua các chứng từ nguồn
15


bao gồm: Lệnh xuất kho, phiếu xin lĩnh vật tư, hóa đơn bán hàng, hợp đồng
cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ...”
“Bước 1:” 
“Người có nhu cầu về vật tư, sản phẩm, hàng hóa lập giấy xin xuất hoặc
ra lệnh xuất đối với vật tư, sản phẩm, hàng hóa.”
“Bước 2:” 
“Chuyển cho chủ doanh nghiệp (Giám đốc) hoặc phụ trách đơn vị duyệt
lệnh xuất.” 
“Bước 3:”  
“Phụ trách bộ phận hoặc kế toán vật tư căn cứ vào đề nghị xuất hoặc lệnh
xuất tiến hành lập Phiếu xuất kho.”
“Bước 4:”  
“Chuyển Phiếu xuất kho cho thủ kho tiến hành xuất vật tư, sản phẩm,
hàng hóa; sau đó, ký vào Phiếu xuất kho rồi giao chứng từ lại cho kế toán vật
tư.”
“Bước 5:” 
“Khi nhận Phiếu xuất kho, chuyển cho Kế toán trưởng ký duyệt chứng từ
rồi ghi sổ kế tốn.”
“Bước 6:” 
“Trình Phiếu xuất kho cho thủ trưởng (Giám đốc) ký duyệt chứng từ,
thường là trình ký theo định kỳ, vì chứng từ đã được duyệt xuất ngay từ đầu, nên
thủ trưởng chỉ kiểm tra lại và ký duyệt.”
“Bước 7:” 

“Kế toán vật tư sẽ tiến hành bảo quản và lưu giữ chứng từ.”
“Một trong những yêu cầu cơ bản đối với quản lý vật tư là phải theo dõi,
phản ánh chặt chẽ từng loại vật tư cả về số lượng và giá trị. Để tổ chức được
toàn bộ cơng tác kế tốn vật tư nói chung, kế tốn ngun vật liệu nói riêng
trước hết phải bằng hệ thống chứng từ kế toán phản ánh tất cả các nghiệp vụ liên
16


quan tới nhập - xuất kho vật tư. Những chứng từ kế toán này là cơ sở pháp lý để
ghi sổ kế tốn tại Cơng ty.”
“Để hiểu rõ hơn về quy trình ln chuyển chứng từ thuộc nhóm hàng tồn
kho, tác giả xin trích dẫn một số ví dụ thực tế tại Công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại bê tơng Bình Minh trong tháng 3 năm 2022 như sau:”

“Công ty TNHH sản xuất và
dịch vụ thương mại bê tơng
Bình Minh”

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
17


“Số: 058/HĐMB/TC-BM”

Hưng Yên, ngày 04 tháng 03 năm 2022

HỢP ĐỒNG MUA BÁN
-“Căn cứ Bộ Luật dân sự số: 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 do
Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành;”

-“Căn cứ bộ Luật thương mại số: 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 do
Quốc hội Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành;”
-“Căn cứ vào nhu cầu của Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại bê
tơng Bình Minh và khả năng cung cấp ngun vật liệu của Công ty cổ phần tư
vấn và xây dựng Thành Công”
-“Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.”
“BÊN BÁN (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG
THÀNH CƠNG”
“Địa chỉ: Phịng 1005, tồ nhà A, đường Nguyễn Tuân, Phường Nhân Chính,
Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội”
“Điện thoại: 0903491966 ”
“Mã số thuế: 0102467837”
“Tài khoản: 110000079025 tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam CN
Thanh Xn”
“Đại diện:

Ơng Nguyễn Văn Cơng

Chức vụ: Giám đốc”

“BÊN MUA (BÊN B): CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ
THƯƠNG MẠI BÊ TƠNG BÌNH MINH”
“Địa chỉ: Thơn Chu Xá, Xã Bắc Sơn, Huyện Ân Thi, Tỉnh Hưng Yên”
“Điện thoại: 02213 314.331”

18


“Mã số thuế: 0901002323”
“Tài khoản: 2402201003452 tại Ngân hàng NN & PTNT Việt Nam - Chi nhánh

Ân Thi”
“Đại diện:

Ông Lê Huy Ngọc

Chức vụ: Giám đốc”

“Hai bên đồng ý ký hợp đồng mua bán gồm các điều khoản sau:”
“Điều 1: Tên hàng, số lượng, giá cả:”
“STT”

“Tên hàng”

ĐVT

SL

“Đơn giá”
(VNĐ)

“Thành tiền”
(VNĐ)

1

Cát đen

M3

180


205.000

36.900.000

2

Đá 1x2

M3

205

270.000

55.350.000

3

Xi măng
Chifon

Kg

7.500

1.520

11.400.000


“Cộng tiền hàng”

103.650.000

“Thuế GTGT 10%”

10.365.000

“Tổng tiền thanh toán”

114.015.000

“Bằng chữ: Một trăm mười bốn triệu khơng trăm mười lăm nghìn đồng chẵn./.”
“Điều 2:“Quy cách, phẩm chất”
-“Quy cách, phẩm chất: Hàng mới 100%, sản xuất năm 2022”
Điều 3:“Địa điểm và thời gian giao hàng”
1.“Địa điểm giao hàng: Tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương
mại bê tơng Bình Minh”
2.“Thời gian giao hàng 05 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.”
Điều 4:“Phương thức thanh toán”
19


“Bằng chuyển khoản”
“Thanh toán 100% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 05 ngày ngay sau khi
giao hàng. Người mua sẽ được hưởng chiết khấu thương mại 2% tổng trị giá
trước thuế.”
Điều 5:“Điều khoản khoản chung”
-“Hai bên cam kết thi hành đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng
này. Mọi sự thay đổi so với hợp đồng đã ký đều phải làm thành văn bản và có

chữ ký hai bên mới có giá trị thi hành. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì
vướng mắc hai bên gặp nhau cùng bàn bạc cụ thể để giải quyết trên tinh thần
hợp tác. Nếu không giải quyết được sẽ đưa ra toà án kinh tế để giải quyết.”
-“Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản có giá trị
pháp lý như nhau”
-“Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến khi ký xong văn bản thanh lý
hợp đồng.”
“ĐẠI DIỆN BÊN MUA”

“ĐẠI DIỆN BÊN BÁN”

“HÓA ĐƠN”

“Mẫu 01 GTKT – 3LL”

“GIÁ TRỊ GIA TĂNG”

“Ki hiệu: TC/21P”

“(Liên 2: Giao khách hàng)”

“Số: 0003031”

“Ngày 04/3/2022”
“Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Thành Công”
“Địa chỉ: Phịng 1005, tồ nhà A, đường Nguyễn Tn, Phường Nhân
Chính, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội”
“Điện thoại: 0903491966

MST: 0102467837”


“Họ tên người mua hàng: Trịnh Văn Bình.”
20



×