BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CÔNG TY TNHH KTS BÌNH MINH
CHUN ĐỀ : TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
Hà Nội, 2022
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY TNHH KTS BÌNH MINH............................................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty TNHH KTS Bình Minh.........................3
1.1.1 . Về danh mục sản phẩm, hàng hóa của đơn vị..........................................3
1.1.2. Về tiêu chuẩn chất lượng và tính chất của sản phẩm..............................14
1.1.3. Về loại hình sản xuất và thời gian sản xuất.............................................15
1.1.4. Về đặc điểm của sản phẩm dở dang........................................................15
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Cơng ty TNHH
KTS Bình Minh.............................................................16
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất của Công ty như sau................................16
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH KTS
Bình Minh............................................................................................................18
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................18
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.............................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY TNHH KTS
BÌNH MINH............................................................................................................24
2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất (CPSX).............................................24
2.1.1. Phân loại CPSX.......................................................................................24
2.1.2. Đối tượng tập hợp CPSX.........................................................................25
2.1.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT)......................25
2.2. Các chứng từ hạch toán và sổ sách sử dụng..............................................40
2.2.1. Hạch toán chi tiết.....................................................................................41
2.2.2. Hạch toán tổng hợp..................................................................................44
2.2.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung............................................................47
2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất cho tồn doanh nghiệp....................................51
2.3.1. Tài khoản hạch tốn.................................................................................51
2.3.2. Trình tự hạch tốn....................................................................................51
2.4. Thực trạng cơng tác tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH KTS
Bình Minh............................................................................................................52
2.4.1. Đối tượng tính giá thành..........................................................................52
2.4.2. Phương pháp tính giá thành và qui trình tính giá thành sản phẩm..........53
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH TẠI CƠNG TY TNHH KTS BÌNH MINH...........................................59
3.1. Đánh giá thực trạng chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
TNHH KTS Bình Minh.......................................................................................59
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................59
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................60
3.2. Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty TNHH KTS Bình Minh........................................................61
3.2.1. Về cơng tác kế tốn.................................................................................61
3.2.2. Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........61
KẾT LUẬN..............................................................................................................63
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viết đầy đủ
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNCN
Thu nhập cá nhân
BH&CCDV
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
TT-BTC
Thông tư Bộ tài chính
TSCĐ
Tài sản cố định
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
QC-ĐG
QC- đóng gói
CPSX
Chi phí sản xuất
Zsp
Giá thành sản phẩm
CPNVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Bảng danh mục nguyên vật liệu chính vải.................................................4
Bảng 1.2: Danh mục nguyên vật liệu – phôi áo trẻ sơ sinh........................................5
Bảng 1.3: Danh mục nguyên vật liệu – phôi áo nam người lớn.................................6
Bảng 1.4: Danh mục ngun vật liệu chính – Phơi áo nữ người lớn..........................7
Bảng 1.5: Danh mục hàng hóa – Thành phẩm............................................................8
Bảng 1.6: Phiếu xuất kho phôi áo sản xuất...............................................................20
Bảng 1.7: Phiếu xuất kho NVL chính để sản xuất....................................................21
Bảng 1.8: Phiếu xuất kho NVL phụ phục vụ sản xuất..............................................22
Bảng 1.9: Chứng từ bán hàng...................................................................................23
Bảng 2.1: Bảng định mức NVL chính......................................................................28
Bảng 2.2: Phiếu đề nghị xuất kho.............................................................................29
Bảng 2.3: Bảng kê phiếu xuất kho NVL...................................................................31
Bảng 2.4: Bảng phânbổ chi phí VNL – CCDC cho tồn Công ty............................31
Bảng 2.5: Bảng chấm công tháng 06/2022...............................................................42
Bảng 2.6: Bảng thanh tốn tiền lương tháng 06/2022..............................................42
Bảng 2.7: Bảng tính lương theo đơn giá thỏa thuận.................................................43
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung.....................................................49
Bảng 2.9: Bảng tính giá thành sản phẩm theo mã hàng............................................54
Bảng 2.10: Sổ chi tiết TK 154..................................................................................55
Bảng 2.11 : Sổ cái TK 154........................................................................................57
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Cơng ty TNHH KTS Bình Minh.................18
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ và vào số kế tốn CP NVLTT.............27
Sơ đồ 2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ và vào sổ kế toán CPNCTT.................41
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế sơi động của q trình tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế,
bất cứ một quốc gia nào muốn tồn tại và phát triển đều phải hịa mình vào dịng
chảy khốc liệt đó. Nề kinh tế càng được quốc tế hóa bao nhiêu thì sự cạnh tranh
giữa các quốc gia, các công ty càng trở nên mạnh mẽ. Nền kinh tế thị trường với
những đổi mới trong cơ chế quản lý tài chính đã khẳng định vai trị là một nguồn
thông tin đáng tin cậy, giúp Nhà nước điều hành nền kinh tế, kiểm tra kiểm soát
hoạt động của các ngành nghề khu vực. Công cuộc đổi mới của đất nước ta đang
diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế thế giới vô cùng biến động, trước thực tế khách
quan đó địi hỏi các doanh nghiệp phải tự đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh,
phát triển nguồn nhân lực, phải quan tâm đến các khâu của quá trình sản xuất và
phải quan tâm đến sản xuất để đảm bảo mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Đồng thời cũng để nâng cao đời sống của cán bộ cơng nhân viên, góp phần
vào sự phát triển kinh tế đất nước.
Trong các doanh nghiệp sản xuất nói chung, chi phí sản xuất và gái thành sản
phẩm là một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất. Muốn tồn tại, phát triển
và đứng vững, các doanh nghiệp phải cung cấp ra thị trường những sản phẩm có
chất lượng cao và giá thành hợp lý. Vì vậy việc quản lý các loại chi phí sản xuất
như : Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí máy móc thiết bị, chi phí
quản lý phân xưởng … là những vấn đề cấp thiết được đặt ra cho các doanh nghiệp.
Qua đó góp phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm , tăng vòng quay của vốn, giúp
doanh nghiệp tăng lợi nhuận một cách đáng kể.
Ngoài ra, thực hiện tốt kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm cịn có ý
nghĩa quan trọng đối với các nhà quản trị, cup cấp thơng tin tài chính hữu ích để họ
có thể đưa ra những quyết định tối ưu nhất.
Nhận thức được tâmg quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên
trong thời gian thực tập tai Cơng ty TNHH KTS Bình Minh, vận dụng những kiến
1
thức đã được trang bị trong nhà trường, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cơ Giáo
, cũng như sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng Tài vụ - Tổng hợp tai Công ty,
em đã đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH KTS Bình Minh”.
2. Kết cầu của đề tài
Chuyên đề của em được chia làm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại Cơng
ty TNHH KTS Bình Minh
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tidnh giá thành sản phẩm
tại Công ty TNHH KTS Bình Minh.
Chương 3: Các giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH KTS Bình Minh.
3. Đóng góp của đề tài
Đề tài này nhằm giúp em so sánh giữa kiến thức đã được học và kiến thức
thực tế về cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành tại một doanh nghiệp sản xuất.
Mặt khác, em cũng hy vọng với những giải phảp mà em đã nêu lên trong bài
viết sẽ đóng góp được phần nào để hồn thiện hơn cơng tác chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH KTS Bình Minh.
Do điều kiện thời gian thực tậpv và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế
nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được ý kiến phản hồi, đóng góp bổ sung của Cơ Giáo để em có thể hồn
thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cơ giáo trong viện Kế tốn - Kiểm toán
trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS
Lê Kim Ngọc cùng các anh chị phòng Tài vụ - Tổng hợp Cơng ty TNHH KTS Bình
Minh đã giúp đỡ em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn !
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY TNHH KTS BÌNH MINH
I.1. Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty TNHH KTS Bình Minh
1.1.1 . Về danh mục sản phẩm, hàng hóa của đơn vị
Với đặc thù là các sản phẩm may mặc thời trang, nên phần lớn danh mục sản
phẩm của Công ty là các mặt hàng áo, quần, phụ kiện thời trang. Ngoài ra một phần
nhỏ là may hoặc in gia công theo đơn đặt hàng của khách, về phần này thì danh mục
sản phẩm là khơng cố định
Bảng danh mục thành phẩm của Công ty được đặt mã theo giới tính, loại
hàng, màu sắc.
Đơn vị tính : Được quy chuẩn theo chiếc
Ngồi ra cịn bảng danh mục ngun vật liệu chính, ngun phụ liệu cũng
được đặt mã theo dịng sản phẩm tương ứng để dễ dàng phân loại và tập hợp chi phí
khi xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm.
Dưới đây là bảng danh mục hàng hóa, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của
Cơng ty TNHH KTS Bình Minh.
3
Bảng 1.1: Bảng danh mục nguyên vật liệu chính vải
4
Bảng 1.2: Danh mục nguyên vật liệu – phôi áo trẻ sơ sinh
5
Bảng 1.3: Danh mục nguyên vật liệu – phôi áo nam người lớn
6
Bảng 1.4: Danh mục ngun vật liệu chính – Phơi áo nữ người lớn
7
Bảng 1.5: Danh mục hàng hóa – Thành phẩm
DANH MỤC HÀNG HÓA
Kho: Kho thành phẩm; Tháng 7 năm 2022
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Cuối kỳ
Số lượng
1
1PC_SWIMSUIT_3D
1PC_SWIMSUIT_3D( Bikini 1 mảnh)
Cái
50
2
ADULT_PAJA_3D
ADULT_PAJA_3D( vải Supa 4 chiều)
Cái
450
6
APRON_3D
APRON_3D (Vải kháng thủy)
Cái
110
7
BAN_HOODIE_3D
BAN_HOODIE_3D ( Vải nỉ mỏng)
Cái
120
8
BASEBALL_CAP_3D
BASEBALL_CAP_3D ( Vải Mũ lưỡi trai)
Cái
150
9
BASEBALL_JACKET_3D
BASEBALL_JACKET_3D
Cái
170
10
BASKET_3D
BASKET_3D (Vải bạt, mex ép giỏ, mex ép quai)
Cái
80
12
BEDDING_SET
BEDDING_SET (Vải trắng nhũn cào)
Bộ
30
13
BOMBER_3D
BOMBER_3D( Vải gió trắng + lót trắng)
Cái
20
14
BOWLING_JERSEY_3D
BOWLING_JERSEY_3D( Vải mè áo)
Cái
89
15
BRALETTE_3D
BRALETTE_3D (Vải trắng ngà - Boxer 4 chiều)
Cái
12
16
BUCKET_HAT
BUCKET_HAT
Cái
20
21
CASUAL_SHIRT_3D
CASUAL_SHIRT_3D ( Vải hawaii)
Cái
17
22
CLOAK_3D
CLOAK_3D (Vải nỉ mỏng + lông tép bưởi)
Cái
10
23
CROP_JERSEY_3D
CROP_JERSEY_3D
Cái
28
24
CROSS_TANK_3D
CROSS_TANK_3D ( Vải thun bột)
Cái
34
25
DOORMAT_3D
DOORMAT_3D (Vải đế thảm)
Cái
150
8
STT
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
Cuối kỳ
26
DOORMAT_CUSTOM
DOORMAT_CUSTOM (Vải đế thảm)
Cái
270
27
DRAWSTRING_BAG_3D
DRAWSTRING_BAG_3D
Cái
89
29
FLEECE_BLANKET
FLEECE_BLANKET (Vải lông cùn + Lơng cừu)
Cái
28
30
FLEECE_BOMBER_3D
FLEECE_BOMBER_3D( gió trắng + lơng tép bưởi)
Cái
32
31
FLEECE_HOODIE_3D
FLEECE_HOODIE_3D( nỉ mỏng+ long tép bưởi)
Cái
61
32
FLEECE_HOODIE_V2_3D
FLEECE_HOODIE_V2_3D( nỉ mỏng+ tép bưởi)
Cái
54
34
HAWAII_SHIRT_COTTON_3D
HAWAII_SHIRT_COTTON_3D
Cái
101
35
HAWAII_SHIRT_GEEK_3D
HAWAII_SHIRT_GEEK_3D
Cái
205
36
HAWAII_V2_3D
HAWAII_V2_3D ( Vải hawaii)
Cái
890
37
HAWAIISET_3D
HAWAIISET_3D
Cái
420
38
HOLE_TIRE_COVER
Cái
-
39
HOODED_BLANKET
HOODED_BLANKET (Vải lông cùn + tép bưởi)
Cái
18
40
HOODIE_3D
HOODIE_3D ( Vải nỉ mỏng)
Cái
31
41
HOODIE_DRESS_3D
HOODIE_DRESS_3D ( nỉ hoodie dress) ( nỉ mỏng)
Cái
25
42
HOODIE_KID_3D
HOODIE_KID_3D ( Vải nỉ mỏng)
Cái
38
43
JERSEY_3D
JERSEY_3D( Vải mè áo)
Cái
69
44
JERSEY_SHORTS_3D
JERSEY_SHORTS_3D (Vải mè quần)
Cái
13
45
JERSEY_TANK_3D
JERSEY_TANK_3D( vải mè quần)
Cái
58
46
JERSEY_V2_3D
JERSEY_V2_3D( Vải mè áo)
Cái
72
HOLE_TIRE_COVER
( vải phai kháng thủy bọc lốp ô tô)
9
Mã hàng
Tên hàng
KID_PAJA_3D( vải Supa 4 chiều)
KID_PAJA_3D
48
KIMONO_3D
KIMONO_3D ( Vải voan trắng)
Cái
32
50
LEGGING_3D
Quần Legging 3D ( Vải thun bột)
Cái
57
51
LINED_TOTE_BAG
LINED_TOTE_BAG (Vải túi TOTE)
Cái
66
52
LONG_SLEEVE_3D
LONG_SLEEVE_3D( Poly 2 chiều)
Cái
33
53
LUGGAGE_COVER
LUGGAGE_COVER
Cái
105
54
LW_FLEECE_BLANKET
LW_FLEECE_BLANKET (Vải lông 2 mặt)
Cái
215
56
MEN_BOXER_3D
MEN_BOXER_3D (Vải trắng ngà - Boxer 4 chiều)
Cái
13
57
MEN_TANK_3D
MEN_TANK_3D( Vải thun bột)
Cái
29
58
NECK_GAITER
NECK_GAITER (Vải Poly 4 chiều)
Cái
98
60
PET_BANDANA
PET_BANDANA
Cái
32
61
PET_HAWAII_3D
PET_HAWAII_3D
Cái
150
62
PET_PILLOW_COVER
PET_PILLOW_COVER (Vải lông cùn)
Cái
270
63
PILLOW_CASE_3D
PILLOW_CASE_3D (Vải pho trắng mỏng)
Cái
89
64
POCKET_CASUAL_SHIRT_3D
POCKET_CASUAL_SHIRT_3D(Vải hawaii)
Cái
28
65
POCKET_H_SHIRT_GEEK_3D
POCKET_HAWAII_SHIRT_GEEK_3D
Cái
32
66
POCKET_HAWAII_SHIRT_3D
POCKET_HAWAII_SHIRT_3D ( vải hawai)
Cái
61
67
POCKET_SHOULDER_SHIRT_3D
POCKET_SHOULDER_SHIRT_3D (Vải hawaii)
Cái
54
68
POLO_3D
POLO_3D( vải mè quần)
Cái
101
69
POLO_HYPER_3D
POLO_HYPER_3D
Cái
205
71
PRE_HOODIE_3D
PRE_HOODIE_3D ( Vải nỉ dày PE)
Cái
420
10
ĐVT
Cái
Cuối kỳ
STT
47
61
STT
72
Tên hàng
PRE_HOODIE_KID_3D ( Vải nỉ dày PE)
73
PRE_POLO_3D
PRE_POLO_3D( vải polo)
Cái
120
74
PRE_QUILT
PRE_QUILT ( Vải trắng nhũn)
Cái
150
75
PRE_SWEATER_3D
PRE_SWEATER_3D ( Vải len dày)
Cái
170
76
PRE_SWEATSHIRT_3D
PRE_SWEATSHIRT_3D ( Vải nỉ dày PE)
Cái
80
77
PRE_WOMEN_POLO_3D
PRE_WOMEN_POLO_3D ( vải cá sấu 4 chiều)
Cái
30
78
PRE_ZIP_HOODIE_3D
PRE_ZIP_HOODIE_3D ( Vải nỉ dày PE)
Cái
20
83
QUILT
QUILT (Vải trắng nhũn cào)
Cái
215
84
QUILT_BED_SET
QUILT_BED_SET (Vải trắng nhũn cào)
Cái
39
85
QUILT_BOMBER_3D
QUILT_BOMBER_3D( gió trắng + lót trần)
Cái
13
86
RASH_GUARD_3D
RASH_GUARD_3D ( Vài thun bikini 1 mảnh)
Cái
29
87
REG_HAWAII_SHIRT_3D
REG_HAWAII_SHIRT_3D
Cái
98
88
REG_HAWAII_SHIRT_HYPER_3D
REG_HAWAII_SHIRT_HYPER_3D
Cái
61
89
ROMPER_3D
ROMPER_3D ( Vải giãn trắng)
Cái
32
90
SARONG_3D
SARONG_3D ( Vải voan trắng)
Cái
57
91
SEAT_BELT_COVER
SEAT_BELT_COVER
Cái
66
92
SHORT_RASH_GUARD_3D
SHORT_RASH_GUARD_3D
Cái
33
93
SHORTS_HYPER_3D
SHORTS_HYPER_3D
Cái
105
94
SHORTS_V2_3D
SHORTS_V2_3D (Vải Hawaii)
Cái
215
95
SHOWER_CURTAIN
SHOWER_CURTAIN
Cái
13
96
SLEEVELESS_DRESS_3D
SLEEVELESS_DRESS_3D
Cái
29
11
ĐVT
Cái
Cuối kỳ
Mã hàng
PRE_HOODIE_KID_3D
110
Mã hàng
SPORT_SHORTS_3D
Tên hàng
SPORT_SHORTS_3D (Vải mè quần)
100
STOCKING_3D
STOCKING_3D
Cái
20
101
STRING_BIKINI_3D
STRING_BIKINI_3D ( Vải thun bikini 2 mảnh)
Cái
215
102
STUFFED_PET_PILLOW
STUFFED_PET_PILLOW (Vải lông cùn + bông)
Cái
39
103
SWEATPANTS_3D
SWEATPANTS_3D ( Vải nỉ dày PE)
Cái
13
104
SWEATSHIRT_3D
SWEATSHIRT_3D ( Vải nỉ mỏng)
Cái
29
107
TOTE_BAG
TOTE_BAG (Vải túi TOTE)
Cái
12
108
TRUCKER_CAP_3D
TRUCKER_CAP_3D
Cái
20
109
TSHIRT_3D
TSHIRT_3D ( Vải poly 2 chiều)
Cái
17
111
UNDER_T-SHIRT
T-SHIRT VIETANH UNDER
Cái
1.086
113
V_NECK_JERSEY_3D
V_NECK_JERSEY_3D( vải mè quần)
Cái
450
114
V_NECK_JERSEY_TANK_3D
V_NECK_JERSEY_TANK_3D( vải mè quần)
Cái
110
115
VN_BUCKET_HAT
VN_BUCKET_HAT
Cái
120
116
VN_HAWAII_SHIRT_3D
VN_HAWAII_SHIRT_3D
Cái
150
117
VN_T-SHIRT
VN_T-SHIRT
Cái
170
118
WHITE_CROP_JERSEY_3D
WHITE_CROP_JERSEY_3D
Cái
80
119
WHITE_JERSEY_3D
WHITE_JERSEY_3D ( Vải mè áo)
Cái
30
120
WHITE_JERSEY_V2_3D
WHITE_JERSEY_V2_3D
Cái
20
122
WOMEN_BRIEFS_3D
WOMEN_BRIEFS_3D (Vải trắng ngà-Boxer 4 chiều)
Cái
12
123
WOMEN_POLO_3D
WOMEN_POLO_3D ( vải mè quần)
Cái
20
124
WOMEN_POLO_HYPER_3D
WOMEN_POLO_HYPER_3D
Cái
17
12
ĐVT
Cái
Cuối kỳ
STT
98
61
Mã hàng
WOMEN_SHORTS_3D
Tên hàng
WOMEN_SHORTS_3D (Vải Hawaii)
126
WOMEN_TANK_3D
WOMEN_TANK_3D( Vải thun bột)
Cái
420
130
YOUTH_HAWAII_SHIRT_3D
YOUTH_HAWAII_SHIRT_3D ( Vải hawai)
Cái
150
131
YOUTH_HAWAII_SHIRT_GEEK
YOUTH_HAWAII_SHIRT_GEEK
Cái
170
132
YOUTH_HAWAII_SHORTS_3D
YOUTH_HAWAII_SHORTS_3D ( vải hawai)
Cái
80
133
ZIP HOODIE 3D
ZIP HOODIE 3D ( Vải nỉ mỏng)
Cái
120
13
ĐVT
Cái
Cuối kỳ
STT
125
890
1.1.2. Về tiêu chuẩn chất lượng và tính chất của sản phẩm
Do đặc thù là hàng hóa theo lơ và có tính chất phức tạp, dẫn đến việc thẩm
định từ khâu NVL đầu vào đều phải thực hiện theo đúng quy trình quy định, nhằm
giảm thiểu tối đa những thiệt hại khơng đáng có trong q trình sản xuất, nhằm mục
đích tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất, giảm giá thành để cạnh tranh với các đối thủ
cùng ngành.
- Đối với hàng hóa là NVL chính để sản xuất sản phẩm, trước khi nhập mua
hàng loạt thì bộ phận vật tư có nhiệm vụ khảo sát và kiểm duyệt mẫu theo đúng
thông số kỹ thuật mà bộ phận RND đã niêm yết cho từng loại sản phẩm. Sau đó
mang đi in , ép mẫu ở nhiệt độ 3000 0C , nếu ko bị bay màu, ko bị lỗi dệt thì sẽ tiến
hành lập đơn hàng mua về nhập kho chuẩn bị cho sản xuất. Về cơ bản thì hầu hết
các loại NVL chính của đơn vị sẽ được kiểm duyệt qua tất cả các khâu như sản xuất
bình thường trước khi mua hàng loạt, do vậy 90% NVL đều đạt chất lượng trước
khi được đưa vào sản xuất, còn lại trong q trình sản xuất có thể sẽ có những lỗi
nhỏ mà khi mua hàng loạt sẽ không thể kiểm duyệt bằng mắt thường được, và
thường thì những lỗi này chiếm tỷ lệ rất ít, nếu vượt quá 3% tổng đơn hàng thì sẽ trả
lại nhà cung cấp nguyên lơ.
- Đối với hàng hóa là thành phẩm sau khi sản xuất phải đạt tiêu chuẩn qua 3
khâu kiểm duyệt rồi mới đóng gói nhập kho, phân loại để giao cho khách hàng. Đói
với sản phẩm là quần áo theo đơn đặt hàng hàng loạt sẽ được chỉnh sửa, kiểm duyệt
lần thứ nhất ngay tại chuyền may.
+ Bằng đội ngũ kỹ thuật đi chuyền dày dặn kinh nghiệm và chuyên mơn sâu
sẽ rà sốt , hướng dẫn và sửa những lỗi nhỏ nhất ngay tại các cơng đoạn.
+ Tồn bộ hàng sau khi hồn thành tất cả các cơng đoạn, sẽ được phân lơ,
tích mã code QR để nhập liệu hoàn thành, và bàn giao sang bộ phận QC may. Tại
đây bộ phận QC may sẽ tiến hàng kiểm lại tổng thể từ đường may, các chi tiết nhỏ,
và chỉ thừa cũng như chỉ cục khi vắt sổ bị dồn. Những sản phẩm bị lỗi sẽ được trả
về đúng nhóm may, chuyền may, công nhân đã may để sửa lại. Những sản phẩm đạt
chất lượng sẽ được tích QR code “Đạt”, chuyển sang bộ phận QC hoàn thành để
14
kiểm duyệt lại chủng loại , màu sắc, hoa văn in trên áo xem đã đúng với thiết kế ,và
đã đúng theo đơn hàng của khách hay chưa. Đây là công đoạn quan trọng nhất , và
công đoạn kiểm duyệt cuối cùng để tiến hành phân loại, gấp gói nhập kho và xuất
bán. Những sản phẩm đạt yêu cầu về mầu sắc, hoa văn, kiểu dáng và số lỗi nhỏ dưới
5% tổng số lỗi thì sẽ được đánh dấu “Đạt chất lượng xuất xưởng”. Cịn lại đối với
những lỗi khơng được qua, sẽ ngay lập tức được tích QR code quay lại bộ phận IT
và SWATT (Là đội phản ứng nhanh) để ngay lập tức thiết lập lệnh in, chuyển vào
sản xuất gấp (thường sẽ được đặt tên là đơn gấp), nhằm kịp tiến độ giao hàng cho
khách khi đến hạn giao, tránh việc một lơ nào đó bị sót lại một phần sản phẩm.
1.1.3. Về loại hình sản xuất và thời gian sản xuất
+ Toàn bộ sản phẩm của đơn vị đều là sản phẩm theo đơn đặt hàng và theo
lô: Sau khi đơn hàng được đưa xuống nhà máy từ phòng kinh doanh. Bộ phận sản
xuất sẽ tiến hành làm theo kế hoạch được bộ phận vật tư nhập liệu khi đơn hàng ký
thành công.
+ Thông thường thời gian sản xuất phụ thuộc vào sản lượng của đơn hàng ,
và chủ yếu là thời gian sản xuất ngắn. Thời gian tối thiểu cho một đơn hàng ít nhất
khoảng 7 ngày từ khâu cắt may, đến in ấn và hoàn thiện sản phẩm.
Do đặc thù chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng nên có rất nhiều khách lẻ
với đơn nhỏ lẻ chỉ vào trăm đơn vị sản phẩm , lại thường xuyên là những đơn hàng
trong nước nên yêu cầu thời gian phải nhanh để cạnh tranh với các đơn vị khác
trong ngành.
Đối với những đơn hàng xuất khẩu với sản lượng lớn lên đến hàng chục
nghìn đơn vị sản phẩm , thì thời gian sản xuất kéo dài từ một đến ba tháng.
1.1.4. Về đặc điểm của sản phẩm dở dang
Do sản phẩm chính của đơn vị là quần áo thành phẩm, dẫn đến sản phẩm dở
dang thường là bán thành phẩm ở dạng chi tiết . Toàn bộ thành phẩm dở dang cũng
được đánh giá theo lơ, vì ngun vật liệu khi xuất kho cho sản xuất cũng đã được
phân loại và tính tốn dựa trên định mức tiêu chuẩn cho từng sản phẩm.
Có hai hình thức chính của sản phẩm dở dang tại Cơng ty.
15