Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Chuyên đề thực tập hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần tư vấn trực tuyến việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.94 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ
VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM

Họ tên sinh viên

: Nguyễn Xn Đơng

Lớp

: Kế tốn 02 K5

MSSV

: LT050211TC

Giáo viên hướng dẫn

: PGS.TS Phan Trung Kiên

Hà Nội/2017


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................iv


LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM......3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến
Việt Nam................................................................................................................... 3
1.1.1. Danh mục hàng hố, dịch vụ của Cơng ty...................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty...............................................................................3
1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng ty.................5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam........................................................................................................6
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.......................................................8
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu....................................8
2.1.1. Tài khoản sử dụng.......................................................................................8
2.1.2. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................9
2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................14
2.1.4. Kế toán tổng hợp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................20
2.1.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................25
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................26
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.......................................................................26
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..............................................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán......................................................39
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng...............................................................................41
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn.......................................................................41
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng...............................................................41

i


2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng............................................................47

CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM.....................................................49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Tư
vấn trực tuyến Việt Nam.......................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................49
3.1.2. Nhược điểm...............................................................................................51
3.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần
Tư vấn trực tuyến Việt Nam.................................................................................54
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp..................................................................59
KẾT LUẬN............................................................................................................61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................62
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................................63
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................64
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.....................................................65

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên của ký hiệu viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

CP

Cổ phần


CSKH

Chăm sóc khách hàng

CKTĐT

Các khoản tương đương tiền

GTGT

Giá trị gia tăng

HTK

Hàng tồn kho

HĐTC

Hoạt động tài chính

MTV

Một thành viên

QLDN

Quản lý cơng ty




Quyết định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TMCP

Thương mại cổ phần


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu mua hàng........................................................................11
Biểu 2.2: Phiếu yêu cầu xuất kho..........................................................................12
Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (Liên 1)........................................................................13
Biểu 2.4: Sổ chi tiết bán hàng Giấy in mã vạch 102x152x150............................15
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hàng Camera quan sát AVC-761.................................16
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng...............................................................17
Biểu 2.7: Hóa đơn GTGT (Liên 1)........................................................................18
Biểu 2.8: Sổ chi tiết doanh thu..............................................................................19
Biểu 2.9: Sổ nhật kí chung....................................................................................21
Biểu 2.10: Sổ cái TK 511.......................................................................................24
Biểu 2.11: Hóa đơn GTGT (Liên 2)......................................................................27
Biểu 2.12: Phiếu nhập kho....................................................................................28
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho số 5..............................................................................30
Biểu 2.14: Phiếu xuất kho số 25............................................................................31
Biểu 2.15: Thẻ kho.................................................................................................34
Biểu 2.16: Sổ chi tiết hàng hóa..............................................................................35
Biểu 2.17: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán................................................................36
Biểu 2.18: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn........................................................37
Biểu 2.19: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán................................................38
Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................40
Biểu 2.21: Hóa đơn GTGT (Liên 2)......................................................................42

Biểu 2.22: Phiếu chi...............................................................................................43
Biểu 2.23: Bảng thanh toán tiền lương tháng 3/2017..........................................45
Biểu 2.24: Bảng khấu hao tài sản cố định tháng 3/2017.....................................46
Biểu 2.25: Sổ Nhật ký chung.................................................................................47
Biểu 2.26: Sổ cái tài khoản 6421...........................................................................48
Biểu 3.1: Sổ Nhật ký bán hàng.............................................................................55
Biểu 3.2: Sổ Nhật ký thu tiền................................................................................56
Biểu 3.3: Bảng tổng hợp Doanh thu – Chi phí từng mặt hàng...........................59

iv


LỜI MỞ ĐẦU
Hoạt động kinh doanh thương mại vốn là một hoạt động kinh tế đặc thù, đóng
vai trị lưu thơng hàng hố, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng. Phạm vi hoạt
động của kinh doanh thương mại rất rộng, nó bao gồm cả bn bán nội địa và bn
bán quốc tế. Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các nước đã từng
bước xoá bỏ rào cản kinh tế, từ đó kích thích hoạt động thương mại quốc tế và tạo
động lực phát triển hoạt động kinh tế của mỗi nước. Tuy nhiên với sự cạnh tranh
gay gắt trên thị trường, không phải doanh nghiệp thương mại nào cũng đứng vững.
Có những doanh nghiệp rất thành cơng, nhưng cũng khơng ít doanh nghiệp thương
mại sau một thời gian hoạt động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản.
Thực tế tình hình kinh tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự xuất hiện
ngày càng nhiều của các doanh nghiệp, việc cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt
hơn. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và có chỗ đứng trong nền kinh tế phải nỗ lực
hết mình, có tầm nhìn chiến lược và bước đi đúng đắn. Cụ thể trong các doanh
nghiệp thương mại, nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn
kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp
nào không tiêu thụ được hàng hố của mình, xác định khơng chính xác kết quả bán

hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng dẫn đến phá sản. Vì
thế để quá trình kinh doanh được diễn ra tốt đẹp theo kế hoạch thì các khâu trong
chu kỳ kinh doanh đó phải diễn ra liên tục, nhịp nhàng và kiểm sốt được. Trong
đó, bán hàng là một khâu quan trọng của chu kỳ quyết định sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp.
Do đó, để quản lý tốt cơng tác bán hàng thì kế tốn với tư cách là một cơng cụ
quản lý kinh tế đóng một vai trị hết sức quan trọng. Tổ chức cơng tác hạch tốn kế
tốn bán hàng đúng đắn, hợp lý sẽ góp phần giúp các nhà quản lý phân tích, đánh
giá được hiệu quả hoạt động của cơng ty để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh
cho phù hợp.

1


Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng của kế toán trong việc hạch toán
bán hàng, qua quá trình học tập nghiên cứu tại trường và tìm hiểu thực tế tại Công
ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam, em đã quyết định đi sâu vào nghiên cứu và
tìm hiểu đề tài “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam”.
Bài chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ
phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của giảng
viên PGS.TS Phan Trung Kiên cùng các anh, chị kế tốn của Cơng ty Cổ phần Tư
vấn trực tuyến Việt Nam. Tuy nhiên do khả năng tìm hiểu về tình hình thực tế cịn
hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em mong nhận được những ý

kiến đóng góp để em nâng cao kiến thức cho mình cũng như phục vụ cho công tác
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến
Việt Nam
1.1.1. Danh mục hàng hố, dịch vụ của Cơng ty
Cơng ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam là một trong những đơn vị dẫn
đầu trong lĩnh vực phân phối linh kiện, vật tư máy Photocopy - Máy In - Máy Fax…
của các dịng máy có thương hiệu như Canon, Samsung, HP, Epson…tại thị trường
Việt Nam
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của cơng ty đều là những mặt hàng có tính
cơng nghệ, kỹ thuật cao, cấu tạo phức tạp và tinh vi, có thể được nhập mua trong
nước hoặc nhập khẩu từ nước ngồi.
Lĩnh vực hoạt động cụ thể của Cơng ty như sau:
1. Phân phối các loại máy văn phòng: máy in, scan, fax, photocopy của các
thương hiệu nổi tiếng thế giới như: Canon, HP, Kodak, Xerox, Panasonic, Epson,...
2. Nhập khẩu và phân phối mực in, linh kiện, vật tư tiêu hao của máy in, máy
văn phòng.
3. Dịch vụ cho thuê máy photocopy , máy chiếu, máy văn phòng ngắn và
dài hạn.
4. Dịch vụ đổ mực, bảo trì, bảo dưỡng máy tính, máy văn phòng theo yêu
cầu.
5. Tư vấn và triển khai các dự án công nghệ thông tin và truyền thông.

6. Dịch vụ xử lý môi trường và kinh doanh kim loại màu.
7. Đầu tư thương mại.
1.1.2. Thị trường của Công ty
Để đáp ứng các nhu cầu hết sức đa dạng của con người, hàng loạt các sản
phẩm, hàng hóa đa dạng khác nhau được tạo ra, và muốn thực hiện được giá trị của

3


chúng thì phải thơng qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quan hệ trao đổi gồm hai
mặt: một mặt doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng; mặt khác được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, kết thúc
giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ có các khoản doanh thu, thu hồi vốn, kết thúc một
vòng quay của vốn, đẩy nhanh quá trình bán hàng doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vịng
quay của vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu đặc biệt quan trọng, có vai trò quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn có hiệu quả sản
xuất kinh doanh tốt thì phải tìm được thị trường tiêu thụ sản phẩm. Nhất là trong
giai đoạn hiện nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật của cơ chế
thị trường thì các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng được
quan tâm nghiên cứu và triển khai cho phù hợp với tình hình hiện tại cũng như
trong tương lai của doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, với nhu cầu ngày càng tăng
về các sản phẩm in ấn, in văn phịng, thêm vào đó là sự cố gắng vượt bậc của tồn
thể cán bộ cơng nhân viên, đến nay công ty đã tạo dung được uy tín, thương hiệu và
có chỗ đứng vững trên thị trường sản phẩm, hàng hố phục vụ hiệu quả cho cơng
tác văn phịng. Thị trường của Cơng ty mở rộng trên cả nước từ Hà Nội, Hải Phòng,
Quảng Ninh đến Nghệ An, Hà Tĩnh, TP. Hồ Chí Minh…Khách hàng của Cơng ty

Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam là các tổ chức và cá nhân có nhu cầu tư vấn và
lắp đặt các sản phẩm, hàng hoá phục vụ cho cơng tác văn phịng. Một số khách hàng
tiêu biểu của Công ty như:
Các ngân hàng lớn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội, Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam,…
Các tổ chức, doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại
Hưng Phúc, Công ty Cổ phần Trung Việt Hưng, Công ty TNHH Thương Mại Linh
Dung, Công ty viễn thông Quân đội (Viettel) …

4


1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán của Công ty
 Phương thức bán hàng
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam hiện đang hoạt động trên lĩnh
vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục vụ cơng tác văn phịng, một
thị trường giàu tiềm năng và đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ. Để không
ngừng lớn mạnh và tạo dựng được thương hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách
thức của thị trường, yêu cầu Công ty phải đưa ra các chính sách quản lý hàng hóa
hiệu quả, chất lượng sản phẩm được đảm bảo như cam kết, có nhiều phương thức
bán hàng và chính sách giá cả phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
Hàng hóa của Cơng ty được bán ra theo phương thức bán buôn và bán lẻ trực
tiếp qua kho. Cơng ty có thị trường tiêu thụ tương đối rộng, phân bố ở nhiều tỉnh, thành
phố trong cả nước như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nghệ An,
Hà Tĩnh,… Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty vẫn là bán
buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ chức, doanh nghiệp lớn, doanh số của
bộ phận này chiếm khoảng 80 – 85 % trong tổng doanh số bán hàng; bộ phận khách lẻ
còn hạn chế, chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ.
Ngồi ra, Cơng ty cũng đã và đang áp dụng một số phương thức bán hàng
khác như: giới thiệu sản phẩm qua mạng, bán lẻ cho khách hàng tại trụ sở chính…

Song tỷ trọng của các phương thức này cịn rất ít.
 Phương thức thanh tốn
Mỗi công ty đều đưa ra các biện pháp khác nhau để thu hút khách hàng và
mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của mình, và một trong những chính sách
được áp dụng một cách hiệu quả ở Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
chính là cách thức thanh toán linh hoạt đối với từng đối tượng khách hàng.
Công ty luôn cố gắng tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng trong khâu thanh
toán nhưng vẫn đảm bảo an tồn tài chính cho Cơng ty để hai bên cùng có lợi. Để
làm được điều này, Cơng ty thực hiện phương thức thanh toán theo sự thỏa thuận
giữa hai bên trong hợp đồng kinh tế ký kết, có thể bằng tiền mặt hoặc thanh toán
qua ngân hàng.

5


Sau khi việc bán hàng được thực hiện, khách hàng tiến hành thanh tốn với
cơng ty. Hiện nay, cơng ty có những phương thức thanh tốn sau cho khách hàng
lựa chọn:
Thanh toán ngay bằng tiền mặt: sau khi mua hàng, khách hàng trả ngay bằng
tiền mặt. Trường hợp này thường xảy ra với phương thức bán lẻ và bán buôn trực tiếp.
Trong trường hợp này, kế toán tiến hành lập phiếu thu ghi rõ số tiền mặt khách hàng đã
thanh tốn theo mẫu số 02 của Bộ tài chính ban hành.
Thanh tốn ngay bằng chuyển khoản: hình thức này thường xảy ra trong bán
bn. Kế tốn sẽ nhận được giấy lệnh chuyển có, xác nhận tiền của cơng ty trong
ngân hàng đã tăng lên do khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Bán chịu: người mua khơng thanh tốn ngay mà sau một khoảng thời gian
mới thanh toán, phương thức và thời gian thanh toán sau này đều đã được hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng. Công ty chỉ đồng ý bán chịu với những khách hàng quen
biết, có quan hệ làm ăn lâu dài và có uy tín trong việc thanh tốn với cơng ty.
Khách hàng ứng trước: trong một số trường hợp khách hàng có thể ứng

trước tiền cho công ty hoặc trả thừa tiền của lần mua trước. Việc khách hàng ứng
tiền trước để mua hàng thường xảy ra trong điều kiện thị trường khó khăn, hàng hóa
khan hiếm.
Chính sách thanh tốn linh hoạt, đa dạng này đã và đang góp phần thu hút
khách hàng, mở rộng thị phần cho Cơng ty. Tuy nhiên, tính đa dạng của phương
thức thanh tốn này cũng địi hỏi cơng tác tổ chức quản lý cơng nợ phải chặt chẽ
hơn, chính xác hơn.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn trực
tuyến Việt Nam
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển tiêu thụ
hàng hóa, mở rộng thị phần, việc quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu thụ hàng hóa
ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm giữa các phòng
ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Cơng ty địi hỏi phải cụ thể, chính xác;
và ln có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.

6


Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty được thực hiện như sau:
Ban Kinh doanh gồm phòng Kinh doanh phân phối và phòng Kinh doanh dự
án trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng, giao hàng, vận
chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng, các dự án lớn của
cơng ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp với Phịng Tài chính Kế tốn để theo dõi
hàng hóa xuất bán;
Trung tâm Dịch vụ-Kỹ thuật có nhiệm vụ triển khai thực hiện dự án, lắp đặt
hệ thống, cung cấp các dịch vụ bảo hành cho khách hàng;
Phịng Tài chính Kế tốn có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên quan đến
hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
 Dựa vào các chứng từ mua hàng, kế toán ghi chép số lượng, giá mua hàng
hố và chi phí thu mua, các loại thuế …;

 Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
 Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
 Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình trạng
ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
 Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
 Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo
cáo tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
 Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước.

7


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1. Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ bán hàng của công ty diễn ra thường xuyên liên tục. Để hạch toán
doanh thu bán hàng, kế tốn của cơng ty đã sử dụng tài khoản sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu TK 511:
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch khơng có số dư cuối kỳ.
TK 511 chi tiết theo loại doanh thu bán hàng.
TK511.01: Doanh thu bán máy văn phòng
TK511.01.01: máy in
TK511.01.02: máy scan

TK511.02: Doanh thu bán mực in
TK511.03: Doanh thu bán linh kiện máy văn phòng
TK511.04: Doanh thu bán vật tư tiêu hao của máy in
TK511.05: Doanh thu bán vật tư tiêu hao của máy văn phòng

8


2.1.2. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đây là chỉ tiêu cho thấy được sự tăng trưởng và tốc độ phát triển
của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT. Kế
toán tiến hành hạch tốn chi tiết cho từng hàng hóa và hạch toán tổng hợp cho tất cả
các loại hàng hóa.
 Hệ thống chứng từ bao gồm: Phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu yêu cầu xuất
kho, hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho.
 Quy trình lập chứng từ:

Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc nhu cầu của khách hàng mua lẻ,
nhân viên phòng kỹ thuật hoặc nhân viên phòng kinh doanh viết phiếu yêu cầu mua
hàng (nếu trong kho chưa có hàng) hoặc viết phiếu yêu cầu xuất kho (nếu trong kho đã
có hàng) để yêu cầu số hàng cần cung cấp cho hợp đồng hoặc khách hàng. Sau khi đã
có đủ lượng hàng theo yêu cầu, căn cứ vào phiếu yêu cầu mua hàng hoặc phiếu u cầu
xuất kho, kế tốn lập hóa đơn GTGT, ghi đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế GTGT ,
thuế suất thuế GTGT và tổng tiền thanh tốn. Hóa đơn có thể được lập bằng tay hoặc
bằng máy, viết một lần và in sang các liên có nội dung giống nhau. Không được lập
cách quyển, cách số thứ tự hóa đơn, ghi đầy đủ các chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những
dịng khơng dùng đến phải gạch chéo từ trái sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
 Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
 Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
 Liên 3: Màu xanh, giao cho Phịng Tài chính Kế tốn để ghi sổ và bảo
quản, lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc hoặc Kế
toán trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu được sự ủy quyền
của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa đơn.
Nhân viên của phịng Kinh doanh mang liên 2 hố đơn tới kho hàng hoá để

9


nhận hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực xuất vào cột
thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 23 tháng 03 năm 2017 của Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến
Việt Nam có bán cho Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Minh 62 cuộn
Giấy in mã vạch 102x152x150 với đơn giá chưa có thuế GTGT là 346.000đ/cuộn.
Thuế suất, thuế GTGT là 10%. Tổng giá bán của đơn hàng bao gồm 10% thuế
GTGT là 23.597.200đ (Hóa đơn GTGT số 0081601). Cơng ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Hùng Minh đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế tốn Cơng ty Cổ phần
Tư vấn trực tuyến Việt Nam đã nhận được giấy báo có của ngân hàng.
Sau đây là mẫu Phiếu yêu cầu mua hàng, Phiếu yêu cầu xuất kho và phiếu
xuất kho của Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam:

10


Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu mua hàng
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Địa chỉ: Số 9/46/521, đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU YÊU CẦU MUA HÀNG
Họ và tên người yêu cầu: Trần Hữu Hoàng
Thuộc bộ phận:
Kinh doanh phân phối
Lý do yêu cầu:
Mua để cung cấp cho khách hàng
T
T

Tên vật tư

Mã số

Đơn
vị

1

Giấy in

mãvạch
102x152x150

102X152X15
0

Cuộn

Dự trù
Số
lượng

Đơn giá

Thành
tiền

Ghi
chú

100

Ngày 18 tháng 3 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)

Người duyệt
(Ký, họ tên)

11



Biểu 2.2: Phiếu yêu cầu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Địa chỉ: Số 9/46/521, đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
PHIẾU YÊU CẦU XUẤT KHO
Họ và tên người yêu cầu:
Thuộc bộ phận:
Tên khách hàng:
Lý do xuất:
Xuất tại kho:

Trần Hữu Hoàng
Kinh doanh phân phối
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Minh
Xuất bán hàng
Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Số lượng

TT

Tên vật tư

Mã số

Đơn
vị

Đề nghị


 1

 Giấy in mã vạch
102x152x150

102X152X150

Cuộn

62

Thực xuất

Ghi chú

Ngày 23 tháng 3 năm 2017
Người lập
(Ký, họ tên)

Người duyệt
(Ký, họ tên)

Căn cứ vào Phiếu yêu cầu xuất kho ngày 23 tháng 3 năm 2017 trên đây, kế
toán tiến hành lập hóa đơn GTGT như sau:

12


Biểu 2.3: Hóa đơn GTGT (Liên 1)
HĨA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu
TT/17P
Ngày 23 tháng 3 năm 2017
0081601
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Địa chỉ: Số 9/46/521, đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại:
MST:
0105253223
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Minh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Minh
Địa chỉ: Xóm 1, thơn Lương Quy, xã Xn Nộn, huyện Đơng Anh, Hà Nội
Hình thức thanh tốn: CK/TM
MST:
0106412162
TT

Tên hàng hóa, dịch
vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

A

B


C

1

Cuộn

62

1

Giấy in mã vạch
102x152x150

Đơn giá

Thành tiền
3=1x2

346.000

21.452.000

Cộng tiền hàng:
21.452.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.145.200
Tổng tiền thanh toán:
23.597.200

Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, năm trăm chín mươi bảy nghìn, hai trăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

13

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)


2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong nghiệp vụ hạch toán doanh thu bán hàng, hằng ngày khi phát sinh
nghiệp vụ bán hàng hóa, dựa trên hóa đơn bán hàng đã được kiểm tra dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập các thơng tin trên hố đơn vào máy vi tính. Phần
mềm kế tốn sẽ tự động ghi sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, phần mềm kế toán sẽ tự động
tổng hợp nên sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng cho từng loại hàng bán trong tháng.
Mỗi dòng trên sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng là dòng tổng cộng cuối tháng của sổ
chi tiết bán hàng của loại hàng hóa được bán trong kỳ.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng và sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng của một
số loại hàng hóa:
Cuối tháng, căn cứ vào số tổng trên sổ Chi tiết bán hàng và sổ Chi tiết giá
vốn hàng bán, phần mềm máy tính sẽ tổng hợp nên sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng
(Biểu 2.8). Sổ này cho biết doanh thu thuần và lợi nhuận gộp của từng loại hàng
hóa, để thấy được mặt hàng nào mang lại lợi nhuận cao nhất. Dựa trên những thông
tin này Ban lãnh đạo Công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh phù hợp với
từng loại mặt hàng.

Khi Công ty cung cấp các mặt hàng có tính chất kỹ thuật cao cho khách hàng,
địi hỏi phải có nhân viên kỹ thuật lắp đặt hệ thống dây chuyền thiết bị, do vậy phát
sinh doanh thu cung cấp dịch vụ lắp đặt hệ thống thiết bị cho khách hàng. Khi phát sinh
các nghiệp vụ này, dựa trên hóa đơn cung cấp dịch vụ, kế tốn tiến hành nhập thơng tin
vào máy tính, phần mềm kế tốn sẽ tự động ghi sổ chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ.
Ví dụ, hóa đơn số 81577, Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam bán
Camera quan sát cho Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương mại Hưng Phúc, đi
kèm doanh thu bán hàng là doanh thu cung cấp dịch vụ lắp đặt hệ thống camera:

14


Biểu 2.4: Sổ chi tiết bán hàng Giấy in mã vạch 102x152x150
Đơn vị: Công ty Cổ phần Tư vấn trực tuyến Việt Nam
Địa chỉ: Số 9/46/521, đường Trương Định, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2017
Tên hàng hóa: Giấy in mã vạch 102x152x150
Mã hàng: 102X152X150
Đơn vị tính: Cuộn
Chứng từ

NT
ghi sổ

SH

NT

A


B

C

 22/3

81598

Diễn giải

TK đối
ứng

D

ĐVT: VND
Các khoản giảm trừ

Doanh thu
Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

Thuế

Các khoản

khác

E

1

2

3

4

5

 22/3

Bán hàng cho Cty Cổ phần
Trung Việt Hưng

131-VH

80

346.000

27.680.000

131-HM

62


346.000

21.452.000



 23/3

81601

23/3

Bán hàng cho Cty TNHH
TM và DV Hùng Minh











 Cộng số phát sinh

142








49.132.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2017
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

15





×