Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Giới thiệu chung về khuyến nông khuyến lâm docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (602.85 KB, 28 trang )

1
NGUYÊN TẮC TRONG LỚP HỌC
NGUYÊN TẮC TRONG LỚP HỌC
Đúng giờ
Tham gia thảo luận
nhóm nhiệt tình
Tắt điện thoại hoặc để chế độ
rung
Hợp tác
Nói đủ lớn khi phát biểu
Không hút thuốc
2
Chương I: Giới thiệu chung về
Chương I: Giới thiệu chung về
khuyến nông khuyến
khuyến nông khuyến
lâm
lâm

M c íchụ đ : Trang b cho sinh viên nh ng ị ữ
ki n th c c b n v th c tr ng công tác ế ứ ơ ả ề ự ạ
khuy n nông khuy n lâm Vi t Nam ng ế ế ệ đồ
th i hi u bi t c nhi m v c a ng i cán ờ ể ế đượ ệ ụ ủ ườ
b khi tham gia l m công tác khuy n nông ộ à ế
khuy n lâm v i c ng ngế ớ ộ đồ
3
Bài1: Định nghĩa, mục tiêu, nguyên tắc
Bài1: Định nghĩa, mục tiêu, nguyên tắc
vai trò và chức năng của KNKL
vai trò và chức năng của KNKL


M c tiêuụ :

Trình b y c b i c nh ra i, nh ngh a à đượ ố ả đờ đị ĩ
vai trò v ch c n ng c a công tác khuy n à ứ ă ủ ế
nông khuy n lâmế

Phân tích c các nguyên t c ho t ng đượ ắ ạ độ
c a công tác khuy n nông khuy n lâmủ ế ế
4
1.1 Hệ thống khuyến nông khuyến lâm theo
tr ờng phái của Mỹ

Công tác KNKL do các tr ờng đại học khởi x
ớng và tổ chức thực hiện các tr ờng thành lập
các bộ môn khuyến nông, quản lý đất đai làm
việc với các hội nông dân .

Tiến hành thí nghiệm tại địa ph ơng, xuất bản
các tài liệu.

Cán bộ đại học dành khoảng 20% quỹ thời
gian cho hoạt động khuyến nông.
1. B i c nh ra i c a khuy n n
1. B i c nh ra i c a khuy n n
ô
ô
ng khuy n l
ng khuy n l
â
â

m
m
trên thế
trên thế
giới và việt nam
giới và việt nam
5
1.2. Xu h ớng phát triển khuyến nông ở các n
ớc đang phát triển

Các tổ chức khuyến nông lâm quốc gia đ ợc
gắn với bộ nông nghiệp hơn là với các tr ờng
đại học.

Các hoạt động khuyến nông khuyến lâm đ ợc
kết hợp với kế hoạch nâng cao chất l ợng sản
phẩm để xuất khẩu.

Các cán bộ khuyến nông khuyến lâm th ờng là
không chuyên và có trình độ không cao.
6
- Pháp

Thế kỷ 18, cụm từ Phổ cập nông nghiệp, hoặc
chuyển giao kỹ thuật đến ng ời nông dân đ ợc sử
dụng phổ biến

Giai đoạn từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến
nay Trung tâm nghiên cứu kỹ thuật nông nghiệp
đầu tiên đ ợc tổ chức do sáng kiến của nông dân

vùng Pari hoạt động với nguyên tắc:
- Ng ời nông dân có trách nhiệm và chủ động
trong công việc
- L y s áng kiến từ cơ sở
- Hoạt động nhóm
7
- Mỹ

Năm 1891. Bang New York dành 10.000 đôla cho
KNKL đại học

Năm 1892 Tr ờng Đại học Chicago, Tr ờng Wicosin bắt
đầu tổ chức ch ơng trình khuyến nông học đại học.

Năm 1910, 35 tr ờng Đại học đã có Bộ môn KNKL

Năm 1914 Tổ chức KNKL đ ợc hình thành chính thức ở
Mỹ ,có 1861 hội nông dân với 3050150 hội viên

Thuật ngữ Extension Education đã đ ợc sử dụng để
chứng tỏ rằng đối t ợng giáo dục của tr ờng đại học không
nên chỉ hạn chế ở những sinh viên do nhà tr ờng quản lý,
mà nên mở rộng tới những ng ời đang sống ở khắp nơi
trên đất n ớc.
8
- Anh

Thuật ngữ University Extension hay Extension of
University lần đầu tiên đ ợc sử dụng ở Anh vào
những năm 1840.


Những năm 1866- 1868 Thuật ngữ Extension và
Agricultural Extensionđ ợc sử dụng ở Anh.

Hoạt động KNKL ở châu Âu, Oxtraylia, New
Zealand, Canada có nhiều điểm t ơng tự nh Pháp,
Anh , Mỹ tuy có khác nhau chút ít. Hoạt động
dịch vụ KNKL th ờng bắt đầu từ các hội nông
nghiệp, nó đ ợc giao trách nhiệm cho một cơ quan
thuộc Bộ Nông nghiệp.
9
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam

Các vua Hùng cách đây hơn 2000 năm đã trực tiếp dạy dân
làm nông nghiệp: gieo hạt, cấy lúa, mở cuộc thi để các
Hoàng tử, công chúa có cơ hội trổ tài, chế biến các món ăn
độc đáo bằng nông sản tại trỗ.

Để tỏ rõ sự quan tâm tới nông nghiệp. Vua Lê Đại Hành (979
1008) là ông vua đầu tiên đích thân đi cày ruộng tịnh điền
ở Đọi Sơn, Bàn hải thuộc vùng Duy tiên, Nam Hà ngày nay.

Triều vua Lê Thái Tông(1492). Triều đình đặt chức Hà Đê sứ
và Khuyến nông sứ đến cấp phủ huyện và từ năm 1492 mỗi
xã có 1 xã tr ởng phụ trách nông nghiệp và đê điều.

Triều nhà Nguyễn (1807- 1884), đã định ra chức đinh điền
sứ. Nguyễn Công Trứ đ ợc giao chức vụ này ông đã có công
khai khẩn đất hoang để lập ra hai huyện Tiền Hải (tỉnh Thái

Bình) và Kim Sơn (tỉnh Ninh Bình).
10
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam

Thời kỳ Pháp thuộc (1884- 1945): Thực dân
Pháp thực hiện chính sách lập các đồn điền thuộc
quyền chiếm hữu của bọn thực dân, các quan lại,
địa chủ, c ờng hào. Hàng vạn ng ời Việt nam bị ép
làm phu, lính trong các đồn điền đó, đời sống
của họ vô cùng cực khổ, bọn chủ đồn điền nh
ông vua bà chúa, chúng có quyền bắt ng ời dân
nhịn đói, bỏ tù và giết chết. Những ng ời không
chịu đ ợc bỏ trốn thì bị bọn chủ bắn chết.

Ng ời Pháp tổ chức các Sở canh nông ở Bắc Kỳ,
các Ty khuyến nông ở các tỉnh.
11
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam

Năm 1938 Thành lập tr ờng đào tạo kỹ s canh nông
để đào tạo các kỹ s ngành nông nghiệp

Từ 1958-1975: Nông nghiệp miền Bắc Việt nam
phát triển trong sự tác động trực tiếp của mô hình
Hợp tác xã nông nghiệp. Từ tổ đổi công (1956),
đến hợp tác xã bậc thấp năm 1960, đến hợp tác xã
cấp cao (1968), đến hợp tác xã toàn xã năm 1974.


Ph ơng pháp hoạt động l chuy n giao tiến bộ kỹ
thuật thông qua Ban quản trị Hợp tác xã rồi từ đó
đến ng ời nông dân. Thành lập các đoàn cán bộ
nông nghiệp ở Trung ơng, cấp tỉnh, huyện về chỉ
đạo sản suất ở cơ sở.
12
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam

Tr ớc thực trạng suy thoái kinh tế những năm cuối
thập kỷ 70 và đầu năm 80 nói chung và nông
nghiệp nói riêng, ngày 13/1/ 1981 chỉ thị 100
CT/TW của Ban Bí th Trung ơng Đảng về cải tiến
công tác khoán, mở rộng khoán sản phẩm đến
nhóm và ng ời lao động trong hợp tác xã nông
nghiệp đ ợc ban hành (gọi tắt là khoán 100). Vì
vậy coi là chìa khóa vàngđể mở ra thời kỳ mới
của sản xuất nông nghiệp Việt Nam.

Song những kết quả đạt đ ợc của khoán 100 không
vững. Từ năm 1986 sản suất nông nghiệp bắt đầu
chững lại và giảm sút, sản l ợng l ơng thực năm
1986 đạt 18,37 triệu tấn, năm 1987 giảm còn 17,5
triệu tấn, trong khi đó dân số tăng gần 1,5 triệu ng
ời.
13
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
1.3 Lịch sử KNKL ở Việt Nam
- Ngày 2/3/1993 Chính phủ ra Nghị định 13/ CP về công
tác khuyến nông. Bắt đầu hình thành hệ thống khuyến

nông từ Trung ơng đến địa ph ơng. T 1988 trở về tr ớc,
Việt Nam là một n ớc thiếu l ơng thực trầm trọng hàng
năm phải nhận viện trợ hoặc nhập khẩu gạo, thì đến năm
1989 đã xuất khẩu 1,4 triệu tấn gạo, năm 1990: 1,6 triệu
tấn, 1992: 1,9 triệu tấn, năm 1994: 2 triệu tấn và từ
những năm 2002 - nay là từ 3-5 triệu tấn mỗi năm.

1993: Cục Khuyến nông Khuyến lâm đ ợc thành lập: vừa
quản lý nhà n ớc vừa làm khuyến nông

2001: Trung tâm khuyến nông Trung ơng ra đời - trực
thuộc cục khuyến nông

2003: Trung tâm khuyến nông Quốc gia đ ợc thành lập
14
2. nh ngh a
2. nh ngh a
, tiến trình, triết lý
, tiến trình, triết lý
v
v
mục tiêu KNKL
mục tiêu KNKL


2.1. Định nghĩa KNKL

Theo nghĩa Hán - Văn: khuyến có nghĩa
là khuyên ng ời ta có gắng sức trong công
việc, còn KNKL nghĩa là khuyên mở mang

phát triển trong nông, lâm nghiệp.

Nguồn gốc của KNKL: Thuật ngữ
Extension có nguồn gốc ở Anh từ những
năm 1866. với nghĩa ban đầu là triển khai
hay mở rộng. Nếu khi ghép với từ
Agriculture thành Agricultural
Extension thì dịch là khuyến nông
15

2.1. Định nghĩa KNKL

Là một sự giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm giúp
nông dân hình thành các ý kiến hợp lý và tạo ra
các quyết định đúng đắn

Là làm việc với nông dân, lắng nghe những khó
khăn, các nhu cầu và giúp họ tự quyết định giải
quyết vấn đề chính của họ

Là một quá trình giáo dục, thuyết phục và thúc
đẩy các dòng thông tin giữa nông dân với các đối
t ợng sử dụng tài nguyên khác, các nhà nghiên
cứu, các nhà quản lý và các nhà lãnh đạo.
16

2.1. Định nghĩa KNKL

Qua nhiều định nghĩa chúng ta có thể tóm tắt lại
theo hai nghĩa:


Theo nghĩa rộng: là khái niệm chung để chỉ tất cả
những hoạt động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và
phát triển nông thôn.

Theo nghĩa hẹp: là hỗ trợ phát triển các hoạt
động sản suất, nâng cao hiệu quả canh tác để
không ngừng cải thiên chất l ợng cuộc sống của
ng ời dân và gia đình họ.
17
2.2. Tiến trình khuyến nông

Kiến thức và kỹ năng
- KNKL cung cấp kiến thức kĩ thuật và huấn luyện
những kĩ năng khác nhau cho ng ời dân để phát triển
kinh tế hộ gia đình

Những khuyến cáo kỹ thuật:
- Cung cấp thông tin và những khuyến cáo kĩ thuật
giúp ng ời dân để họ đ a ra quyết định và hành động

Tổ chức nông dân
- Nông dân cần có một tổ chức để đại diện cho quyền
lợi của mình và thực hiện những công việc mang tính
cộng đồng hay nói cách khác là tổ chức họ thành một
nhóm để làm một việc gì đó. Ví dụ: nhóm cùng sở
thích; câu lạc bộ khuyến nông; làng khuyến nông tự
quản
18


Động cơ của ng ời dân: Đ ợc chia thành 5 nhóm cơ
bản nh :

5. Tự khẳng định mình

4. Thừa nhận

3. Nhập hội



2. An toàn

1. Sinh tồn
19
2.3. Triết lý của KNKL

Theo Thomas: Cho rằng ng ời dân là những ng ời
thông minh, rất mong muốn nhận đ ợc thông tin
và kiến thức mới để phát triển sản xuất nhằm
đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho gia
đình, cho cá nhân và cho cộng đồng của mình.

Ng ời dân đã sống qua nhiều đời tại địa ph ơng họ,
trong môi tr ờng sinh thái và môi tr ờng xã hội của
cộng đồng mình, họ hiểu biết khá rõ về môi tr ờng
xã hội nh phong tục, tập quán, kinh nghiệm làm
ăn ở địa ph ơng.
20
2.4. Mục tiêu của KNKL


Là làm thay đổi cách đánh giá, cách nhận thức
của ng ời dân tr ớc những khó khăn trong cuộc
sống. Không chỉ phát triển kinh tế mà còn h ớng
tới sự phát triển toàn diện của bản thân ng ời
dân.

Mục tiêu tổng quát của KNKL Việt Nam: là
thúc đẩy và hỗ trợ sản xuất, nâng cao đời sống
nhân dân đáp ứng nhu cầu của quốc gia và địa ph
ơng trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp nông
thôn, đồng thời bảo tồn đ ợc các nguồn tài nguyên
thiên nhiên và môi tr ờng sinh thái.
21
3.Vai trò và chức năng của KNKL
3.Vai trò và chức năng của KNKL

3.1 Vai trò c a KNKL ủ

L m t b ph n quan tr ng góp ph n thúc à ộ ộ ậ ọ ầ
y phát tri n nông thôn thông qua ho t đẩ ể ạ
ng độ mµ ng êi dân v nh ng ng i bên ngo i à ữ ườ à
c ng ng có c h i trao i thông tin, h c ộ đồ ơ ộ đổ ọ
h i ki n th c v kinh nghi m l n nhau ỏ ế ứ à ệ ẫ để
phát tri n s n xu tể ả ấ .
22
Ghi chú ……tác động gián tiếp tác động trực tiếp
Ghi chú ……tác động gián tiếp tác động trực tiếp

Hình1.1 KNKL l M t b ph n quan tr ng trong phát tri n nông thônà ộ ộ ậ ọ ể

Ph¸t triÓn
n«ng th«n
vµ kinh tÕ
hé gia ®×nh
ChÝnh
s¸ch
KhuyÕn
n«ng
khuyÕn
l©m
Giao
th«ng
Gi¸o
dôc
Tµi
chÝnh
TÝn
dông
ThÞ
tr êng
C«ng
nghÖ
23
*Vai trũ ca KNKL trong quỏ trỡnh t nghiờn cu
*Vai trũ ca KNKL trong quỏ trỡnh t nghiờn cu
n phỏt trin
n phỏt trin

Những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, th ờng là kết
quả của các cơ quan nghiên cứu khoa học nh viện,

tr ờng, trạm .Những tiến bộ này cần đ ợc nông dân
chọn lựa, áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng
suất lao động.

Trên thực tế giữa nghiên cứu và áp dụng đòi hỏi
phải có nhận xét, đánh giá về kỹ thuật mới đó của
các nhà khoa học để họ giải quyết cho sát thực tế.

Trong những tr ờng hợp này, vai trò của khuyến
nông khuyến lâm chính là chiếc cầu nối giữa khoa
học với ng ời dân
24
Vai trò của khuyến nông khuyến lâm đối với nhà n ớc
Vai trò của khuyến nông khuyến lâm đối với nhà n ớc

KNKL là một trong những tổ chức giúp nhà n
ớc thực hiện các chính sách, chiến l ợc về phát
triển nông lâm nghiệp, ở nông thôn.

Vận động ng ời dân tiếp thu và thực hiện các
chính sách về nông lâm nghiệp. Trực tiếp hoặc
góp phần cung cấp thông tin về những nhu cầu,
nguyện vọng của nông dân đến các cơ quan
nhà n ớc, cải tiến để có đ ợc các chính sách phù
hợp với địa ph ơng.
25
Hình 1.2 : Vai trò của
Hình 1.2 : Vai trò của
KNKL
KNKL

là nhịp cầu nối giữa cộng đồng và những ng ời bên
là nhịp cầu nối giữa cộng đồng và những ng ời bên
ngoài cộng đồng
ngoài cộng đồng
, nh các nhà nghiên cứu, các tr ờng Đại học
, nh các nhà nghiên cứu, các tr ờng Đại học


Khuyến nông
Nông dân
Nhà nghiên cứu.
Viện nghiên cứu.
Tr ờng Đại học

×