Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Khảo sát quy trình chiết xuất dịch chiết từ vỏ quả bưởi và quy trình bào chế cao khô vỏ quả giữa bưởi (citrus grandis (l ) osbeck)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 83 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT DỊCH CHIẾT TỪ
VỎ QUẢ GIỮA BƯỞI VÀ QUY TRÌNH BÀO CHẾ CAO KHƠ
VỎ QUẢ GIỮA BƯỞI (CITRUS GRANDIS (L.) OSBECK)

LƯU THÁI QUẢN
TS. NGUYỄN NGỌC QUỲNH

Cần Thơ, năm 2022


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG CỦA SINH VIÊN

KHẢO SÁT QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT DỊCH CHIẾT TỪ VỎ
QUẢ GIỮA BƯỞI VÀ QUY TRÌNH BÀO CHẾ CAO KHƠ VỎ
QUẢ GIỮA BƯỞI (CITRUS GRANDIS (L.) OSBECK)
Mã số đề tài: 21.T.KD.10
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

Chủ nhiệm đề tài: Lưu Thái Quản


Thành viên nhóm nghiên cứu: Ngơ Anh Đức
Phan Minh Tú
Đỗ Thị Hồng Xuyến


LỜI CẢM ƠN
Con cảm ơn cha mẹ, các chị, anh đã ln u thương, chăm sóc và dạy dỗ
con để có được ngày hơm nay.
Bằng tất cả sự kính trọng, em xin được gửi lời tri ân sâu sắc nhất đến cô
TS.Nguyễn Ngọc Quỳnh, với kiến thức sâu rộng, uyên bác và sự tâm huyết vô
cùng to lớn cô đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, dạy bảo và giúp đỡ em trong học
tập cũng như trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự động viên,
quan tâm, tình u thương và những kiến thức, kinh nghiệm cơ đã truyền dạy chính
là nguồn động lực vơ cùng to lớn cho em hoàn thành tốt nhất nghiên cứu khoa học.
Mình xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bạn Ngô Anh Đức, Phan Minh Tú,
Đỗ Thị Hồng Xuyến đã ln đồng hành cùng mình trong q trình nghiên cứu,
trải qua nhiều khó khăn, thử thách nhưng vẫn ln giữ một nhiệt huyết để cùng
nhau hoàn thành tốt nhất đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn cô ThS.Nguyễn Thị Trang Đài và cô Nguyễn Vũ
Phương Lan đã luôn giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành
được nghiên cứu.
Em xin cảm ơn liên bộ môn Dược liệu - Dược cổ truyền - Thực vật đã luôn
dõi theo, hỗ trợ em trong suốt thời gian thực hiện.
Em xin chân thành biết ơn tất cả các thầy cô tại Khoa Dược - trường Đại học
Y Dược Cần Thơ đã hết lòng dạy dỗ, truyền đạt cho em nhiều kiến thức và kỹ
năng trong suốt 5 năm qua.

I



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lưu Thái Quản xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong đề tài là trung thực và chưa từng được công bố
sử dụng trong bất kỳ tài liệu nào.
Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2022
Chủ nhiệm đề tài

Lưu Thái Quản

II


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................I
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. II
MỤC LỤC ............................................................................................................ III
PHẦN 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI .............................................................................. VI
PHẦN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................... X
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. XVII
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ........................................................... XIX
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3
1.1. Tổng quan dược liệu .................................................................................... 3
1.1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................. 3
1.1.2. Nguồn gốc .............................................................................................. 4
1.1.3. Phân bố................................................................................................... 4
1.1.4. Thu hái và chế biến ................................................................................ 6
1.1.5. Thành phần hóa học ............................................................................... 6
1.1.6. Tác dụng sinh học của polyphenol trong vỏ quả Bưởi .......................... 7

1.1.7. Công dụng .............................................................................................. 9
1.2. Tổng quan về chiết xuất dược liệu ............................................................. 10
1.2.1. Định nghĩa............................................................................................ 10
1.2.2. Quy trình chiết xuất dược liệu ............................................................. 11
1.2.3. Phương pháp chiết xuất ....................................................................... 11
1.3. Sơ lược về cao thuốc .................................................................................. 13
1.3.1. Định nghĩa............................................................................................ 13

III


1.3.2. Phân loại............................................................................................... 13
1.3.3. Kỹ thuật điều chế ................................................................................. 14
1.3.4. Đặc điểm cao khơ ................................................................................ 16
1.4. Đánh giá hoạt tính chống oxy hóa bằng thuốc thử DPPH ......................... 17
1.5. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 17
1.5.1. Nghiên cứu trên thế giới ...................................................................... 17
1.5.2. Nghiên cứu tại Việt Nam ..................................................................... 18
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu, dung mơi, hóa chất và trang thiết bị ..................... 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 20
2.1.2. Dung mơi, hóa chất .............................................................................. 20
2.1.3. Trang thiết bị ........................................................................................ 21
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 21
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 21
2.3.1. Xử lý nguyên liệu ................................................................................ 21
2.3.2. Khảo sát quá trình chiết xuất dịch chiết vỏ Bưởi ................................ 21
2.3.3. Bào chế cao khô vỏ Bưởi .................................................................. 26
Chương 3. KẾT QUẢ .......................................................................................... 35
3.1. Kết quả khảo sát quá trình chiết xuất......................................................... 35

3.1.1. Kết quả khảo sát dung mơi chiết.......................................................... 35
3.1.2. Kết quả khảo sát nhiệt độ chiết ............................................................ 36
3.1.3. Kết quả khảo sát thời gian chiết........................................................... 38
3.1.4. Kết quả khảo sát tỉ lệ dung môi/dược liệu chiết .................................. 39
3.1.5. Kết quả khảo sát số lần chiết ............................................................... 41
3.2. Kết quả khảo sát quy trình bào chế cao khơ vỏ Bưởi ................................ 42

IV


3.2.1. Kết quả khảo sát tá dược...................................................................... 42
3.2.2. Kiểm nghiệm cao khô vỏ Bưởi ............................................................ 44
Chương 4. BÀN LUẬN ....................................................................................... 50
4.1. Về khảo sát quá trình chiết xuất................................................................. 50
4.1.1. Khảo sát dung môi chiết ...................................................................... 50
4.1.2. Khảo sát nhiệt độ chiết ........................................................................ 51
4.1.3. Khảo sát thời gian chiết ....................................................................... 53
4.1.4. Khảo sát tỉ lệ dung môi/dược liệu chiết ............................................... 54
4.1.5. Khảo sát số lần chiết ............................................................................ 55
4.2. Về khảo sát quy trình bào chế cao khơ vỏ Bưởi ........................................ 56
4.2.1. Khảo sát tá dược .................................................................................. 56
4.2.2. Kiểm nghiệm cao khô vỏ Bưởi ............................................................ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 1
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 6
Phụ lục 1. Phiếu kết quả thử nghiệm độ nhiễm khuẩn ....................................... 6

V


PHẦN 1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI


VI


1. PHẦN MỞ ĐẦU
Một trong số những loại cây ăn quả quen thuộc, giàu giá trị ở nước ta là cây
Bưởi. Nhiều người vẫn chưa biết rằng vỏ quả giữa của Bưởi có nhiều tác dụng tốt
nhờ chứa thành phần chính là polyphenol. Nhóm chất này có cơng dụng chống
oxy hóa, chống rối loạn lipid máu, ổn định huyết áp, giảm phì đại cơ tim, chống
viêm… [1], [36]. Trên thực tế vẫn còn tồn đọng một lượng lớn vỏ Bưởi không qua
xử lý được thải trực tiếp ra môi trường sống. Việc sử dụng các hợp chất từ thiên
nhiên để trung hịa gốc tự do, hạn chế q trình oxy hóa đang được quan tâm và
phát triển vì tính hiệu quả và an tồn mà nó đem lại. Hoạt tính này được cho là do
sự có mặt của polyphenol trong dược liệu trong đó có vỏ quả giữa của quả Bưởi.
Tại Việt Nam đã có những đề tài nghiên cứu về vỏ Bưởi tuy nhiên hầu hết đi
theo hai hướng, một là nghiên cứu quy trình chế biến và sản xuất vỏ Bưởi trong
thực phẩm [13], [18], hướng thứ hai là chiết xuất tinh dầu tử vỏ Bưởi, làm tăng
hiệu xuất chiết tinh dầu, nghiên cứu các thành phần hóa học trong tinh dầu Bưởi
[11], [27]. Do đó, vẫn chưa có nhiều đề tài nghiên cứu đầy đủ từ quy trình chiết
xuất đến bào chế cao khơ vỏ Bưởi theo hướng chống oxy hóa. Với mong muốn
góp phần tái sử dụng vỏ Bưởi và ứng dụng cao khô vỏ Bưởi trong điều trị, nhóm
nghiên cứu thực hiện đề tài “Khảo sát quy trình chiết xuất dịch chiết từ vỏ quả
giữa Bưởi và quy trình bào chế cao khơ vỏ quả giữa Bưởi (Citrus grandis (L.)
Osbeck)”.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Vỏ Bưởi Năm roi thu hái tại huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ, được
định danh bởi Liên bộ môn Dược liệu - Dược cổ truyền - Thực vật Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ.


VII


Dược liệu được gọt bỏ vỏ quả ngoài, phần vỏ quả giữa được phơi khơ, thái
nhỏ, xay đến kích thước vừa đủ, bảo quản trong bao kín, tránh mối mọt, ẩm mốc.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp khảo sát thực nghiệm.
Dịch chiết được điều chế bằng phương pháp ngâm sau đó đem chấm sắc ký
để khảo sát các điều kiện bao gồm: dung môi, nhiệt độ, thời gian chiết, tỉ lệ dung
môi dược liệu và số lần chiết. Đánh giá kết quả khảo sát thông qua bảng điểm.
Khảo sát loại tá dược hút để điều chế cao khô được tiến hành bằng cách cố
định khối lượng cao chiết vỏ Bưởi, thay đổi lượng tá dược hút sử dụng trong các
công thức.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Quy trình chiết xuất dịch chiết từ vỏ Bưởi với các điều kiện chiết như sau:
- Dung môi chiết là ethanol 70 %;
- Nhiệt độ 70 ºC;
- Thời gian chiết 120 phút;
- Tỉ lệ dung môi/dược liệu 14:1;
- Số lần chiết 3 lần.
Lựa chọn được loại tá dược hút là lactose với tỉ lệ cao đặc:lactose là 1:4.
Xây dựng được tiêu chuẩn kiểm nghiệm cao khô vỏ Bưởi: hình thái cảm
quan, mất khối lượng do làm khơ, độ nhiễm khuẩn, định tính, định lượng.
4. KẾT LUẬN
Từ những kết quả trên, chúng tôi đã đưa ra được quy trình chiết xuất dịch
chiết từ vỏ quả giữa Bưởi và quy trình bào chế cao khơ từ dịch chiết vỏ quả giữa
Bưởi theo hướng chống oxy hóa. Nghiên cứu là hướng đi mới giúp tận dụng được
nguồn nguyên liệu phế phẩm từ vỏ quả giữa Bưởi có tiềm năng kinh tế và nhiều

VIII



hoạt tính hấp dẫn như chống oxy hóa, chống rối loạn lipid máu, ổn định huyết áp
nên chúng tôi kiến nghị:
1. Về chiết xuất khảo sát thêm các yêu tố: độ mịn của dược liệu, pH chiết
xuất, chiết bằng siêu âm để thu được điều kiện chiết xuất tối ưu hơn.
2. Về bào chế cao khô thực hiện khảo sát thêm: nhiều loại tá dược hút hơn
hay các tỉ lệ tá dược khác nhau để thu được tỉ lệ cao đặc/tá dược tốt hơn.
3. Phát triển thêm các sản phẩm từ cao khô vỏ Bưởi: viên nén, viên bao phim,
viên nang, trà hòa tan,…

IX


PHẦN 2. TỒN VĂN CƠNG TRÌNH
NGHIÊN CỨU

X


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Ý nghĩa

Chữ nguyên

1


DĐVNV

Dược điển Việt Nam V

2

DPPH

2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl

3

EA

Ethyl acetate

4

HAT

hydrogen atom transfer

5

HCOOH

Acid formic

6


HPMC K4M

Hydroxy propyl methyl cellulose

7

MeOH

Methanol

8

PVP K30

Polyvinyl pyrrolidone

9

ROS

Reactive Oxygen Species

Gốc oxy dạng
hoạt động

10

SET-PT


single electron transfer followed
by proton transfer

11

SPLET

sequential proton loss electron
transfer

12

UV - Vis

Utraviolet - visible

Tử ngoại - khả
kiến

13

v/v

Volume/volume

Thể tích/thể tích

14

w/v


Weight/volume

Khối lượng/thể
tích

XVI


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lượng các flavonoid trong Bưởi ................................................... 6
Bảng 2.1. Các loại dung mơi, hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu ............ 20
Bảng 2.2. Các loại tá dược được sử dụng trong nghiên cứu ............................... 20
Bảng 2.4. Tỉ lệ dung môi/dược liệu ..................................................................... 25
Bảng 2.5. Khảo sát tá dược Avicel PH-101 ........................................................ 27
Bảng 2.6. Khảo sát tá dược lactose...................................................................... 28
Bảng 2.7. Khảo sát tá dược MgCO3 .................................................................... 28
Bảng 2.8. Khảo sát tá dược HPMC K4M ............................................................ 29
Bảng 2.9. Thể tích dung dịch hút từ bình 2 ......................................................... 31
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát dung môi .................................................................. 35
Bảng 3.2. Bảng điểm kết quả khảo sát dung môi ................................................ 36
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát nhiệt độ .................................................................... 36
Bảng 3.4. Bảng điểm kết quả khảo sát nhiệt độ .................................................. 37
Bảng 3.5. Kết quả khảo sát thời gian ................................................................... 38
Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tỉ lệ dung môi/dược liệu .......................................... 39
Bảng 3.8. Bảng điểm kết quả khảo sát tỉ lệ dung môi/dược liệu......................... 40
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát số lần chiết ............................................................... 41
Bảng 3.10. Bảng điểm kết quả khảo sát số lần chiết ........................................... 42
Bảng 3.11. Kết quả khảo sát tá dược avicel PH-101 ........................................... 42
Bảng 3.13. Kết quả khảo sát tá dược MgCO3...................................................... 43

Bảng 3.14. Kết quả khảo sát tá dược HPMC K4M ............................................. 44
Bảng 3.15. Kết quả khảo sát dung mơi hịa tan cao khô vỏ Bưởi ....................... 46
Bảng 3.16. Kết quả xác định độ đặc hiệu của quy trình định lượng polyphenol 46

XVII


Bảng 3.17. Kết quả khảo sát tính tuyến tính của quy trình định lượng polyphenol
.............................................................................................................................. 46
Bảng 3.18. Kết quả khảo sát độ chính xác của quy trình định lượng polyphenol
.............................................................................................................................. 47
Bảng 3.19. Kết quả khảo sát độ đúng của quy trình định lượng polyphenol ...... 48
Bảng 3.20. Kết quả xác định độ lệch chuẩn của mẫu placebo ............................ 48

XVIII


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Quả Bưởi Năm Roi ................................................................................ 3
Hình 3.1. Sắc kí đồ khảo sát dung mơi chiết xuất ............................................... 35
Hình 3.2. Sắc kí đồ khảo sát nhiệt độ chiết ......................................................... 37
Hình 3.3. Sắc kí đồ khảo sát thời gian chiết ........................................................ 38
Hình 3.4. Sắc kí đồ khảo sát tỉ lệ dung mơi/dược liệu ........................................ 40
Hình 3.5. Sắc kí đồ khảo sát số lần chiết............................................................. 41
Hình 3.6. kết quả phản ứng với FeCl3 ................................................................. 45
Hình 3.7. kết quả phản ứng với dung dịch kiềm ................................................. 45
Biểu đồ 3.1. Độ tuyến tính của phương pháp ...................................................... 47

XIX



ĐẶT VẤN ĐỀ
Một trong số những loại cây ăn quả quen thuộc, giàu giá trị ở nước ta là cây
Bưởi. Vỏ quả Bưởi, hoa và lá Bưởi đều có chứa nhiều loại tinh dầu (dipenten,
linalola và xitrala), peptin, có thể chữa đau bụng, chiết xuất tinh dầu hoặc bào chế
bột than hạt Bưởi có thể dùng chữa chốc đầu ở trẻ em [19]. Ngồi ra, nhiều người
cịn chưa biết rằng vỏ quả giữa của Bưởi có nhiều tác dụng tốt nhờ chứa thành
phần chính là polyphenol. Nhóm chất này có cơng dụng chống oxy hóa, chống rối
loạn lipid máu, ổn định huyết áp, giảm phì đại cơ tim, chống viêm… [1], [36]. Tuy
nhiên, trên thực tế vẫn còn tồn đọng một lượng lớn vỏ Bưởi không qua xử lý được
thải trực tiếp ra mơi trường sống. Chính vì mong muốn sử dụng nguồn nguyên liệu
phế phẩm một cách hiệu quả, nâng cao giá trị kinh tế, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường và ứng dụng các tác dụng dược lý của vỏ quả giữa của Bưởi, nhóm nghiên
cứu của chúng tơi đang phát triển hướng nghiên cứu đến việc xây dựng được quy
trình gồm chiết xuất dịch chiết từ vỏ Bưởi và bào chế cao khô vỏ Bưởi theo hướng
chống oxy hóa.
Việc sử dụng các hợp chất từ thiên nhiên để trung hịa gốc tự do, hạn chế q
trình oxy hóa đang được quan tâm và phát triển vì tính hiệu quả và an tồn mà nó
đem lại. Hoạt tính này được cho là do sự có mặt của polyphenol trong dược liệu
trong đó có vỏ quả giữa của quả Bưởi.
Tại Việt Nam đã có những đề tài nghiên cứu về vỏ Bưởi tuy nhiên hầu hết đi
theo hai hướng, một là nghiên cứu quy trình chế biến và sản xuất vỏ Bưởi trong
thực phẩm [13], [18], hướng thứ hai là chiết xuất tinh dầu tử vỏ Bưởi, làm tăng
hiệu xuất chiết tinh dầu, nghiên cứu các thành phần hóa học trong tinh dầu Bưởi
[11], [27]. Đối với các nghiên cứu trên thế giới hiếm thấy đề tài nghiên cứu về cao
khô vỏ Bưởi từ giống Bưởi Năm Roi (Citrus grandis (L.) Osbeck). Do đó, vẫn

1



chưa có nhiều đề tài nghiên cứu đầy đủ từ quy trình chiết xuất đến bào chế cao
khơ vỏ Bưởi theo hướng chống oxy hóa. Nhóm nghiên cứu của chúng tôi đang
phát triển hướng nghiên cứu này, hứa hẹn cho những kết quả cao trong việc xây
dựng được quy trình đi từ chiết xuất với hiệu xuất cao và bào chế cao khô vỏ Bưởi
hướng đến tác dụng chống oxy hóa.
Với mong muốn góp phần tái sử dụng vỏ Bưởi và ứng dụng cao khơ vỏ Bưởi
trong điều trị, nhóm nghiên cứu thực hiện đề tài “Khảo sát quy trình chiết xuất
dịch chiết từ vỏ quả giữa Bưởi và quy trình bào chế cao khơ vỏ quả giữa Bưởi
(Citrus grandis (L.) Osbeck)” với các mục tiêu cụ thể:
1. Khảo sát quy trình chiết xuất dịch chiết từ vỏ quả giữa của Bưởi.
2. Khảo sát quy trình bào chế cao khơ vỏ quả giữa của Bưởi.

2


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan dược liệu
Tên khoa học: Citrus grandis (L.) Osbeck.
Tên khác: bòng, co phúc (Mường), kanbao tchiou (Thái), krot thlong
(Campuchia),… [10].
Họ Cam (Rutaceae).
1.1.1. Đặc điểm hình thái
Bưởi là loại cây to cao 10 - 13m, vỏ thân màu vàng nhạt, đôi khi ở kẽ nứt
thân chảy ra một thứ gơm nhựa. Cành có gai dài, nhọn. Lá hình trứng, chiều dài
11 - 12cm, rộng 4,5 - 5,5cm, hai đầu tù, nguyên, dai, cuống có dìa cánh to [10],
Cụm hoa mọc ở kẽ lá thành chùm, 6 - 10 hoa màu trắng rất thơm; lá bắc và cuống
lá có lơng; đài hình đấu, có 4 - 5 răng nhỏ hàn liền; tràng có 5 cánh dày, rời nhau;
nhị nhiều, ngắn bằng nửa cánh hoa, xếp toả trịn rất sít nhau; bầu hình cầu có lơng
[1].
Quả hình cầu, cùi rất dày, màu vàng hoặc đỏ nhạt, trong có nhiều múi mọng

nước; hạt dẹt có cạnh và chất nhầy bao quanh. Lá và vỏ quả có tinh dầu thơm [1].

Hình 1.1. Quả Bưởi Năm Roi

3


1.1.2. Nguồn gốc
Bưởi cũng như Chanh yên, Phật thủ, gốc ở Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Dương
và cũng được trồng chủ yếu ở Việt Nam. Có lẽ chúng là những giống được thuần
dưỡng sớm nhất.
Bưởi có 2 lồi: Bưởi (Citrus grandis) và Bưởi chùm (Citrus paradisi). Bưởi
chùm có nguồn gốc ở Caribê, được trồng phổ biến ở Mỹ và các nước thuộc Địa
Trung Hải, khơng có hoặc rất ít ở Châu Á. Việt Nam và các nước thuộc vùng Đông
Nam Á chủ yếu trồng các giống thuộc loài grandis. Đây là loài rất đa dạng về
giống, do sự lai tạo tự nhiên giữa chúng với các loài khác trong chi citrus. Sự khác
nhau giữa các giống không chỉ ở đặt điểm hình thái, kích thước trái mà cịn ở chất
lượng và màu sắc thịt trái [22].
1.1.3. Phân bố
Cây được trồng ở hầu hết các nước Đông Nam Á và Nam Á. Ở Việt Nam,
Bưởi được trồng khắp nơi, nổi tiếng nhất có Bưởi huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ,
miền Nam có Bưởi Năm Roi. Bưởi là cây trồng lâu đời, bao gồm nhiều giống, khó
phân biệt về mặt phân loại thực vật. Cây ưa sáng, ưa vùng có khí hậu nhiệt đới. Ở
núi cao có nhiệt độ trung bình 13 - 18 ºC thường khơng trồng được Bưởi. Cây
thích nghi với loại đất feralit, có hàm lượng mùn trung bình và hơi chua [1], [10].
Khơng chỉ có giá trị kinh tế trong nước, Bưởi và các chế phẩm từ Bưởi cịn
có giá trị xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ cho người trồng [12], [16]. Do
được lợi nhuận cao nên cây Bưởi ngày càng được nhiều nhà vườn trồng và dần
dần đã hình thành những vùng trồng tập trung mang tính chun canh để sản xuất
hàng hóa. Các giống Bưởi đặc trưng theo vùng:


4


- Bưởi Năm Roi: trồng nhiều trên đất phù sa ven sơng Hậu, huyện Bình Minh
tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Hậu Giang.
- Bưởi Da Xanh: có nguồn gốc từ ấp Thanh Sơn, xã Thanh Tân, huyện Mỏ
Cày, tỉnh Bến Tre; hiện được trồng nhiều nhất tại xã Mỹ Thạnh An, Bến Tre.
- Bưởi Phúc Trạch: chỉ có hương vị đặc trưng khi được trồng ở Phúc Trạch,
Hương Trạch, Hương Đo và Lộc Yên thuộc Hương Khê, Hà Tĩnh.
- Bưởi Đường Lá Cam (Citrus grandis (L.) Osbeck): trồng nhiều ở huyện
Vĩnh Cửu tỉnh Đồng Nai, hiện nay ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long cũng
phát triển trồng nhiều giống Bưởi này.
- Bưởi Lơng Cổ Cị: là giống Bưởi đặc sản của huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang.
- Bưởi Thanh Trà: là một trong những đặc sản của tỉnh Thừa Thiên Huế, đã
trở thành biểu trưng của văn hoá ẩm thực Cố đô Huế.
- Bưởi Đoan Hùng: trồng tập trung chủ yếu ở các xã Chí Đám, Bằng Luân và
Cát Lâm của huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; trên đất phù sa ven sơng Lơ và
sơng Chảy. Bưởi Đoan Hùng có hai giống là Bưởi Tộc Sửu, nguồn gốc ở xã Chí
Đám; Bưởi Khả Lĩnh, nguồn gốc ở thơn Khả Lĩnh, xã Đại Minh, huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái.
- Bưởi Diễn: trước đây được trồng nhiều ở xã Phú Diễn, xã Phú Minh, huyện
Từ Liêm, Hà Nội, hiện nay đã được trồng và phát triển tốt tại một số địa phương
như: Đan Phượng, Phúc Thọ, Hoài Đức, Chương Mỹ, Quốc Oai... (Hà Nội); Hiệp
Hoà, Tân Yên, Yên Thế... (Bắc Giang); Văn Giang, Tiên Lữ... (Hưng Yên).
- Bưởi Đỏ (Bưởi đào): giống Bưởi này có nhiều dạng khác nhau, điển hình là
Bưởi Đỏ Mê Linh, trồng nhiều ở huyện Mê Linh, Vĩnh Phúc; Bưởi Gấc ở Đại
Hoàng - Nam Định, Hoài Đức - Hà Nội và một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc;
Bưởi Xiêm Vang ở Vĩnh Cửu - Đồng Nai.


5


- Ngồi những giống Bưởi chính kể trên cịn có nhiều giống Bưởi ngon được
trồng rải rác ở các tỉnh trong cả nước như Bưởi Ổi, Bưởi Da Láng (Vĩnh Long),
Bưởi Tàu, Bưởi Bành, Bưởi Phò Trạch (Thừa Thiên Huế), Bưởi Luận Văn [15].
1.1.4. Thu hái và chế biến
Cây ra hoa, kết quả hầu như quanh năm, chủ yếu từ tháng 3 đến tháng 5 và
mùa quả từ tháng 8 đến tháng 11. Người ta trồng chủ yếu để lấy quả ăn, lấy hoa
ướp thơm thức ăn, bánh trái hoặc cất nước hoa Bưởi. Ngồi ra cịn dùng lá làm
thuốc, thường chỉ dùng lá tươi [10].
Vỏ quả lấy ở quả chín vào mùa thu và đơng, phơi trong râm hay gác bếp; khi
sử dụng cần rửa lại cho sạch sau đó gọt lấy vỏ the bên ngồi. Dịch quả ép từ cơm
quả chín. Lá có thể dùng tươi hay phơi trong râm [5].
1.1.5. Thành phần hóa học
Trong lá, hoa, vỏ quả đều chứa tinh dầu. Thành phần chủ yếu của tinh dầu lá
Bưởi là dipenten, linalola và xitrala. Tinh dầu vỏ quả có 26 % xitrala và este.
Trong vỏ quả Bưởi, ngồi tinh dầu ra cịn chứa pectin naringin (một glucosid
khi thủy phân cho D.ramnora và narigenin là một trihydroxyflavon), các men
peroxydase, amylase, đường ramnose, vitamin A và C, hesperidin. Hesperidin còn
gọi là hesperidosid. Thủy phân hesperidin cho hesperetol (một flavonon:
trihydroxy 7 - 5 - 3’ metoxyflavonon).
Bảng 1.1. Hàm lượng các flavonoid trong Bưởi [28]
Hàm lượng (mg%)
0,1
0,5
2,8
17
4,9


Tên hợp chất
Didymin
Eriocitrin
Hesperidin
Naringin
Narirutin

6


Neoeriocitrin
Neohesperidin
Poncirin
Trong dịch ép múi Bưởi có khoảng 9 % acid citric,

0,4
1,4
0,2
14 % đường. Ngồi ra

cịn lycopin, các men amylase, peroxydase, vitamin C (50 mg trong 100 g dịch
ép), vitamin A và B1 [10].
1.1.6. Tác dụng sinh học của polyphenol trong vỏ quả Bưởi
1.1.6.1. Giảm nồng độ lipid máu
Một số nghiên cứu tiền lâm sàng đã chứng minh vai trò của flavanon trong
chứng xơ vữa động mạch tiến triển. Đặc biệt, bổ sung 0,1 % naringin hoặc 0,05 %
naringenin cho thỏ có mức cholesterol cao làm giảm đáng kể mức độ biểu hiện
của phân tử kết dính tế bào mạch máu - 1 và protein hóa học monocyte - 1 sau 8
tuần. Đồng thời, hoạt động của cholesterol acyltransferase ở gan, cơ sở để giảm
các mảng xơ vữa động mạch, dường như giảm [26], [30]. Tương tự, một nhóm

nghiên cứu khác đã chứng minh rằng những con chuột có nồng độ cholesterol cao
được cho dùng naringin 0,02 % (tương ứng với nửa quả Bưởi) đã giảm đáng kể
(41 %) mảng bám xơ vữa so với nhóm chuột khơng được dùng naringin [35].
Về mặt bằng chứng lâm sàng, việc sử dụng viên nang chứa 400 mg/ngày
naringenin trong hai tháng đã làm giảm mức lipoprotein cholesterol tỷ trọng thấp,
cholesterol, Apolipoprotein B và tăng mức lipoprotein cholesterol tỷ trọng cao
trong máu [35].
1.1.6.2. Tác dụng chống viêm
Naringin đã được chứng minh là tạo phức 1:1 với Cu (II), trong đó ion Cu
(II) được phối trí qua vị trí 4 và 5 của naringin. Phức hợp naringin - Cu (II) cho
thấy hoạt tính chống viêm cao hơn naringin tự do mà không làm giảm khả năng
sống của tế bào [25].

7


Painopowder là một loại thuốc cổ xưa của Trung Quốc có chứa naringin,
paeoniflorin, neohesperidin và platycodin - D. Trong mơ hình viêm cấp tính, tác
dụng chống viêm tối đa được thể hiện khi kết hợp bốn thành phần, nhưng trong số
bốn thành phần, naringin được chứng minh là có hiệu quả lớn [25].
1.1.6.3. Tác dụng của naringenin và naringin đối với phì đại tim
Nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu tác dụng chống suy tim của naringin và
naringenin ở các mơ hình động vật khác nhau. Trên mơ hình in vivo và in vitro đã
đánh giá tác dụng điều trị naringin đối với phì đại tim do fructose. Rối loạn chức
năng ti thể và sản xuất ROS của cơ tim bị ức chế bởi naringin trong tế bào cơ tim
tiếp xúc với fructose, cũng như sự phì đại tế bào cơ tim. Hơn nữa, quan sát thấy
rằng quá trình chết tế bào cơ tim do fructose gây ra đã bị naringin ngăn lại thông
qua việc ức chế con đường truyền tín hiệu p53 qua trung gian ATM phụ thuộc
ROS [31].
1.1.6.4. Tác dụng chống oxy hóa

Từ kết quả nghiên cứu của Cavia - Saiz Monica và cộng sự (2010) cho thấy
naringenin thể hiện khả năng chống oxy hóa và hiệu quả thu dọn gốc hydroxyl và
superoxide cao. Kết quả của Cavia - Saiz M. chứng minh rằng q trình glycosyl
hóa làm giảm hiệu quả trong việc ức chế enzym xanthine oxidase và aglycone có
thể hoạt động giống như một chất chelat hóa các ion kim loại hoạt động hơn so
với glycoside. Ngoài ra, naringenin cho thấy hiệu quả cao trong việc bảo vệ chống
lại tác hại oxy hóa đối với lipid theo cách phụ thuộc vào liều lượng. Cả naringenin
và naringin đều có hiệu quả như nhau trong việc giảm tổn thương DNA [24].
Theo Leopoldini và cộng sự (2011), các hợp polyphenol có khả năng chống
oxy hóa theo ba cơ chế sau: (1) hydrogen atom transfer (HAT); (2) single electron

8


transfer followed bằng proton transfer (SET - PT) hoặc (3) sequential proton loss
electron transfer (SPLET). Các quá trình trên được tóm tắt như sau:
(1) HAT: R∗ + ArOH → RH + ArO∗
(2) SET-PT: R∗ + ArOH → R– + ArOH+∗ → RH + ArO∗
H+ RH + ArO∗
R* ArO∗ + R– →
- ArO– →
(3) SPLET: ArOH →
+

H phân tử RH bền được tạo ra từ quá trình phân ly liên
Trong cơ chế (1) HAT,
kết O - H trong phản ứng trực tiếp giữa chống oxy hóa (ArOH) với gốc tự do (R*).
Do đó, khả năng chống oxy hóa của ArOH được quyết định bởi năng lượng phân
ly liên kết O - H.
Cơ chế (2) SET - PT gồm hai giai đoạn: tách electron cho ArOH+* và quá

trình trao đổi proton như HAT. Hoạt tính kháng oxy hóa càng mạnh khi hợp chất
có năng lượng ion hóa và năng lượng tách proton càng nhỏ.
Trong cơ chế (3) SPLET, đầu tiên xảy ra q trình dehydro hóa ArOH thành
ArO-, đây là tác nhân nhận điện tử, tạo ra R-. R- thiếu điện tử và nhận proton từ
môi trường cho sản phẩm cuối cùng là RH bền. Do đó ái lực proton và enthalpy
trao đổi electron của anion ArO- đóng vai trị quyết định [14].
1.1.7. Công dụng
Lá Bưởi tươi thường được sử dụng nấu với nhiều lá thơm khác để xông chữa
cảm cúm, nhức đầu; còn dùng để cất tinh dầu, nhưng nếu hái lá thì hại quả và hoa
nên ít làm.
Vỏ quả Bưởi chữa ăn uống không tiêu, đau bụng, ho. Ngày dùng 4 - 12 g
dưới dạng sắc uống.
Vỏ hạt Bưởi có thể dùng lấy pectin làm thuốc cầm máu và dùng chải tóc giữ
nếp cho tóc giống như dùng gơm adragant.

9


×