Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bài tập LUẬT ĐẤT ĐAI về đối tượng giao đất, cho thuê đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.47 KB, 3 trang )

Bài tập: Xác định các đối tượng sau đây, đối tượng nào được NN giao đất, đối
tượng nào được nhà nước cho thuê đất.
a. UBND Quận 1 TP. HCM sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc.
Điều 54 Luật Đất đai quy định trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất: “ Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an
ninh;...”
Theo quy định trên thì UBND Quận 1 TP. HCM được Nhà nước giao đất để xây dựng
trụ sở.
b. Trường ĐH sử dụng đất xây dựng trường học
Khoản 3 Điều 54 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp Nhà nước giao đất không
thu tiền sử dụng đất: “ Tổ chức sự nghiệp cơng lập chưa tự chủ tài chính sử dụng đất
xây dựng cơng trình sự nghiệp”. Theo quy định này thì trường ĐH cơng lập chưa tự
chủ tài chính sẽ được nhà nước giao đất khơng thu tiền sử dụng để xây dựng trường
học.
Điểm e khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định về trường hợp được Nhà nước
cho thuê đất:“ Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp cơng lập tự chủ tài chính, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất
xây dựng cơng trình sự nghiệp”.
Theo quy định trên thì trường ĐH tư thục sẽ được nhà nước cho thuê đất để xây dựng
trường học.
Đối với trường đại học công lập tự chủ tài chính, ngồi quy định trên về th đất thì
năm 2021 Bộ Tài chính cũng đã có cơng văn số 13704 gửi Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố về việc: “ thu tiền thuê đất của các đơn vị sự nghiệp cơng lập tự chủ tài
chính”. Tuy nhiên việc thu tiền thuê đất này nhận nhiều ý kiến trái chiều. Hiện nay
cũng có nhiều góp ý dự thảo luật Đất đai sửa đổi về vấn đề không thu tiền thuê đất, sử
dụng đất của đơn vị sự nghiệp công lập mà không phân biệt đã tự chủ hay chưa tự
chủ.

c. Hộ gia đình ơng A sử dụng 5 ha đất trồng cây hàng năm. Khánh Ngân
(1) Hộ gia đình ơng A thuộc đối tượng là “hộ gia đình sử dụng đất” theo khoản 29


Điều 3 LĐĐ;
(2) Theo điểm a khoản 1 Điều 56 LĐĐ, đối tượng được nhà nước cho thuê đất là
hộ gia đình sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp;


(3) Hộ gia đình ơng A khơng thuộc trường hợp “hộ gia đình trực tiếp sản xuất
nơng nghiệp” (khoản 1 Điều 54 LĐĐ) và “hộ gia đình được giao đất ở” (khoản
1 Điều 55 LĐĐ);
Như vậy, hộ gia đình ơng A là đối tượng được nhà nước cho thuê đất.
d. Công ty cổ phần H sử dụng đất xây dựng văn phòng làm việc. Thu Ngân
Điều 118 Luật đất đai 2013 quy định những trường hợp được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất:
“1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu
giá quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây, trừ các trường hợp quy
định tại khoản 2 Điều này:
a) Đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê hoặc cho thuê mua;
b) Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê;
c) Sử dụng quỹ đất để tạo vốn cho đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
(...)”
Đối với trường hợp trên thì đây là việc sử dụng đất để đầu tư xây dựng kết cấu
hạ tầng. Như vậy, có thể áp dụng quy định tại Điều 118 Luật đất đai 2013 để
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất.
e. Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở kinh
doanh. Như
Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 55, điểm đ khoản 1 Điều 56, điểm g khoản 1 Điều 169
Luật Đất đai 2013.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư NN sử dụng đất đầu tư xây dựng nhà ở kinh doanh có thể
xác lập quyền sử dụng đất thơng qua các hình thức sau:

- Giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để
bán hoặc để bán kết hợp cho thuê;
- Cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
- Nhận quyền sử dụng đất thông qua việc Nhà nước giao đất để thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê.
f. Người VNĐC ở NN sử dụng đất thực hiện dự án sản xuất nông nghiệp.
Nghĩa
Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất
Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2013 và điểm đ khoản 1 Điều
56
“1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngồi có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi


trồng thủy sản, làm muối thì được Nhà nước xem xét cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư.”
Luật đất đai năm 2013 quy định người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài khi sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thuỷ sản, làm muối thì được Nhà nước cho
th đất mà khơng được giao đất.
Điều này cũng hồn tồn phù hợp và hướng tới sự bình đẳng giữa chủ thể trong nước
và nước ngoài trong quan hệ sử dụng đất tại Việt Nam.

g. Hộ gia đình bà Q sử dụng đất làm nhà ở. Quyền
Hộ gia đình bà Q sử dụng đất làm nhà ở thuộc đối tượng được Nhà nước giao
đất có thu tiền sử dụng đất.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 55 Luật Đất Đai 2013
“ Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
1. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất ở;”

h. Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất làm doanh trại quân đội. Minh Tâm
Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất không thu tiền
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 54 Luật Đất Đai 2013
“2. Người sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là
rừng tự nhiên, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an
ninh; đất sử dụng vào mục đích cơng cộng khơng nhằm mục đích kinh doanh; đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 55 của
Luật này;”
i. Công ty cổ phần N sử dụng đất xây dựng khu phức hợp: khách sạn, khu
vui chơi giải trí. Mỹ Tâm
Đối tượng được nhà nước cho thuê đất
CSPL: Điểm đ khoản 1 điều 56 Luật đất đai 2013
Nhà nước cho thuê đất thu tiền sử dụng đất hằng năm hoặc thu tiền thuê đất 1
lần cho cả thời gian thuê trong trường hợp: đất xây dựng cơng trình cơng cộng
có mục đích kinh doanh.



×