Chương 4:
Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
1
4/4/14
Nội dung chính
2
4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
4/4/14
3
4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
4.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng
4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng
4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ
4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả
tiêu thụ
4/4/14
4
4.1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
Hoạt động tiêu thụ
•
Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh.
•
Nhằm thu hồi vốn và thực hiện quá trình tái sản xuất
•
Thực hiện mục đích kinh doanh- thu lợi nhuận
Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ:
Nắm bắt tình hình tiêu thụ
Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ
Có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ.
Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ:
Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn
Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng
Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ
Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ
4/4/14
5
4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng
Chỉ tiêu phân tích
- Thước đo hiện vật
- Thước đo giá trị
Trong đó:
H
: Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng
Q
tki
: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch
Q
t1i
: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế
P
ki
: Giá bán kế hoạch đơn vị sản phẩm hàng hóa i
K, H>=100% : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
K, H<100%
Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa
(K)
=
Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế
x100%
Số lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch
H =
ΣQ
t1i
P
ki
x 100%
ΣQ
tki
P
ki
4/4/14
•
Ý nghĩa phân tích
Một doanh nghiệp thường kinh doanh
nhiều mặt hàng khác nhau.
Cần quan tâm đến tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng (mặt hàng chủ yếu) để biết được mặt hàng nào đang tiêu thụ tốt, mặt hàng nào
đang tiêu thụ chậm, từ đó phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng ( thị trường đang cần mặt hàng nào? lượng cầu bao nhiêu so với lượng cung
của doanh nghiệp/ ngành; doanh nghiệp đã đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng về sản phẩm? …) để có hướng kinh doanh hiệu quả.
•
Phương pháp phân tích:
Tính ra tỷ lệ chung về thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng và dựa vào số % hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của từng mặt hàng để đánh giá va
sơ bộ rút ra nguyên nhân ảnh hưởng.
•
Nguyên tắc phân tích:
Không lấy mặt hàng tiêu thụ vượt để bù cho mặt hàng tiêu thụ hụt
6
4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ
theo mặt hàng
4/4/14
7
Tỷ lệ hoàn thành KH tiêu thụ các mặt hàng
chủ yêú (K)
=
Σ Q’
t1i
P
ki
x 100%
Σ Q
tki
P
ki
•
Chỉ tiêu phân tích:
4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng
Trong đó:
Q
tki
: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch
Q’
t1i
: Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế trong giới hạn KH
P
ki
: Giá bán kế hoạch cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa i
K=100% DN hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng
K <100% DN không hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng
4/4/14
Là một trong 3 yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua sản phẩm dịch vụ là Chất lượng Quality
Giá cả
Price
Thời điểm giao hàng Delivery
Mặt khác việc tiêu thụ kịp thời còn giúp DN thu hồi vốn nhanh, tăng tốc độ luân chuyển vốn, nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn và nâng cao uy
tín của DN trên thị trường
Chính vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm phân tích và đảm bảo tiến độ giao hàng kỳ hạn tiêu thụ trong mối quan hệ cân đối với tình hình sản
xuất và lưu kho. Tránh tình trạng sản xuất dồn dập và lưu kho quá nhiều gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
Phương pháp phân tích:
Tính toán và so sánh lượng sản phẩm hàng hóa đã giao hàng với số lượng và kỳ hạn ghi trong hợp đồng của từng tháng/ quý của từng
loại sản phẩm và khách hàng, nhất là các khách hàng quan trọng.
Phát hiện và tăng cường biện pháp quản lý đối với những mặt hàng không đáp ứng kỳ hạn tiêu thụ.
8
4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ
4/4/14
9
4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
4/4/14
Môi trường ngành
Sản phẩm
Phân phối
Chính sách xúc tiến bán
Bản thân doanh nghiệp
C
h
í
n
h
s
á
c
h
g
i
á
Nhà nước
Đối thủ cạnh tranh
Khách hàng
Nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp
•
Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa đầu kỳ: hàng tồn kho phải bảo đảm không để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không
gây nên tình trạng ứ đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ.
•
Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa (số vòng quay kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng).
•
Khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất/ mua vào phục vụ tiêu thụ trong kỳ
10
4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
Khối lượng sp tiêu thụ
=
Khối lượng sp tồn kho đầu
kỳ
+
Khối lượng sp sx trong kỳ
-
Khối lượng sp tồn kho cuối kỳ
Số vòng luân
chuyển hàng hóa
=
DT thuần
Hàng tồn kho bình quân
Số ngày của một
vòng quay
=
360 ngày
Số vòng luân chuyển
4/4/14
11
Nguyên nhân chủ quan
Giá bán:
o
Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của khách hàng qua đó ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ và doanh
thu.
Chất lượng hàng hóa
o
Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì hàng hóa.
o
Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”.
Công tác tổ chức tiêu thụ
o
Phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị.
o
Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.
4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
4/4/14
12
Nguyên nhân khách quan
•
Nhà nước
Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính sách kinh tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế.
Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền tệ.
Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh.
Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa.
•
Khách hàng:
Sự thay đổi nhu cầu / định hướng kinh doanh của khách hàng
Tình hình kinh tế/ thu nhập, khả năng thanh toán của khách hàng hiện tại
4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
4/4/14
13
Nguyên nhân khách quan
•
Thị trường:
Tình hình biến động của giá cả trên thị trường
Biến động cung cầu trên thị trường
Rào cản gia nhập thị trường
•
Đối thủ cạnh tranh:
Chính sách giá, chính sách sản phẩm của đối thủ
Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
….
4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ
4/4/14
14
4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận
4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
4/4/14
15
4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích
Lợi nhuận hiểu một cách đơn giản là phần giá trị dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là phần chênh lệch
giữa tổng thu nhập và tổng chi phí:
Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi
Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
-
- Việc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, qua đó mới đề ra được các biện pháp không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN.
-
Nhiệm vụ phân tích:
Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và của doanh nghiệp.
Phân tích nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến động lợi nhuận
Đề ra các biện pháp khai thác tiềm năng của doanh nghiệp nhằm không ngừng nâng cao lợi nhuận
4/4/14
16
4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận
•
Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn xí nghiệp, của từng bộ phận lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và
năm trước nhằm thấy khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình trên.
•
Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN phong phú và đa dạng, nên lợi nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn
hình thành lợi nhuận của DN bao gồm các bộ phận sau:
Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, cho thuê tài sản, đầu tư tài chính, cho vay vốn,…)
Lợi nhuận từ hoạt động khác (bán/ thanh lý tài sản cố định, thu được tiền phạt vi phạm hợp đồng, thu hồi các khoản nợ khó đòi,…)
•
Tài liệu phân tích: Báo cáo kết quả kinh doanh
•
Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh mức và tỷ lệ biến động của kỳ phân tích so với kỳ gốc ( kỳ trước/ kế hoạch). Đồng thời lấy
mức biến động của doanh thu thuần làm mốc để so sánh.
•
ΔLn= Ln
1
- Ln
0
; T= Ln
1
/ Ln
0
4/4/14
17
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
Phương trình kinh tế
Trong đó:
•
Ln : Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
•
Qj : Lượng sản phẩm tiêu thụ
•
Pj : Giá bán (có thuế) đơn vị sản phẩm
•
tj : Thuế đơn vị sản phẩm
•
Csxj : Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm
•
Cqldnj: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm
•
Cbh j : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm
4/4/14
18
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
Các bước phân tích:
1. Xác định mức chênh lệch: ΔLn= Ln
1
- Ln
0
2.
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :
Nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ: ΔLn
Q
= (Ln
o
×H)- Ln
0
Trong đó H là tỷ lệ hoàn thành kế hoach khối lượng hàng hóa tiêu thụ ( đã nêu ở 4.1.2)
Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ
Nhân tố giá bán:
Nhân tố chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm
∆LN
Csx
=-ΣQ
1
(C
sx1
-C
sx0
)
4/4/14
19
4.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ
-
Nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm
∆LN
Cbh
=-ΣQ
1
(C
bh1
-C
bh0
)
-
Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp
∆LN
Cqldn
=-ΣQ
1
(C
qldn1
-C
qldn0
)
-
Nhân tố thuế đơn vị sản phẩm
∆LN
t
=-ΣQ
1
(t
1
-t
0
)
3. Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố:
ΔLn= ΔLn
Q
+ ΔLn
K
+ΔLn
Csx
+ Ln
Cbh
+Ln
Cqldn
+Ln
t
4. Đề xuất các biện pháp tăng lợi nhuận:
4/4/14
20
4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận
Các biện pháp tăng Ln
Kiểm soát , giảm chi phí kinh
doanh
Mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm
Hoàn thiện tổ chức sản xuất kinh
doanh
Giảm mức thuế phải nộp
Ở các khâu
mua hàng, sản
xuất, tiêu thụ,
hành chính
Các khoản
mục chi phí
Nâng cao uy
tín trên thị
trường hiện
tại
Phát triển
thị trường
mới
Áp dụng
chiến lược
giá hợp lý
Hoàn thiện
bộ máy tổ
chức quản
lý
Ở các khâu
(dự toán, tổ
chức sx, tiêu
thụ)
Lựa chọn
hình thức
kinh doanh
Lựa chọn
hình thức
hạch toán
4/4/14
Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả là gì?
Hiệu quả là khái niệm thể hiện trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào để đạt được kết quả đầu
ra mong muốn.
Hiệu quả thể hiện sự so sánh giữa kết quả đạt được và nguồn lực đầu vào phải bỏ ra để đạt kết
quả đó. Sự so sánh này có thể là tuyệt đối (hiệu số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào)
hoặc là so sánh tương đối ( tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào).
Trong thực tế các tổ chức thường sử dụng những nguồn lực đầu vào với quy mô lớn nhỏ rất khác
nhau, khi đó việc so sánh tuyệt đối tỏ ra không chính xác và các chuyên gia chỉ ra rằng phải lấy
tỷ số ( so sánh tương đối mới thể hiện chính xác bản chất của hiệu quả)
Vậy, hiệu quả là tỷ số giữa kết quả đầu ra và nguồn lực đầu vào.
Phân tích hiệu quả kinh doanh 21
Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả kinh doanh là một dạng hiệu quả, thể thiện sự so sánh giữa kết quả kinh doanh và
nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh
Kết quả kinh doanh: Doanh thu, lợi nhuận
Nguồn lực bỏ ra trong kinh doanh: nhân lực ( con người, chất xám), vật lực ( nguyên vật liệu, máy
móc thiết bị, nhà xưởng), tài lực (tiền, chi phí, vốn)
Phân biệt với kết quả chỉ là quy mô, số lượng của đầu ra của một hoạt động, quá trình của tổ
chức.
Phân tích hiệu quả kinh doanh 22
Hiệu quả =
Kết quả đầu ra
Nguồn lực đầu vào
Phân tích hiệu quả kinh doanh 23
Phân loại hiệu quả kinh doanh
2.1 Phân loại theo kết quả đầu ra
Đầu ra là doanh thu : Các chỉ tiêu sức sản xuất ( năng suất)
Đầu ra là lợi nhuận: Các chỉ tiêu sức sinh lời ( doanh lợi)
2.2 Phân loại theo nguồn lực đầu vào
Năng suất sử dụng
nguồn lực X (S
X
)
=
Doanh thu thuần
Nguồn lực X
Sức sinh lời của nguồn
lực X (R
X
)
=
Lợi nhuận
Nguồn lực X
Hiệu quả sử dụng
tài sản
=
Kết quả
Tài sản bình quân
Hiệu quả sử
dụng lao động
=
Kết quả
Số lao động bình quân
Hiệu quả sử dụng
nguồn vốn
=
Kết quả
Vốn CSH (Nợ)
Hiệu quả sử dụng
chi phí
=
Kết quả
Chi phí
Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh
Phân tích hiệu quả kinh doanh 24
Nguồn lực đầu vào
Kết quả đầu ra
Doanh thu thuần ( S) Lợi nhuận (R)
Lao động (L)
Chi phí (C)
Tài sản (TS)
Vốn chủ sở hữu (VCSH)
Năng suất lao
động S
L
=
S
Lbq
Năng suất chi phí
S
C
=
S
C
Năng suất tài sản
S
TS
=
S
TSbq
Năng suất vốn
CSH S
VCSH
=
S
VCSHbq
Sức sinh lợi của lao
động R
L
=
R
Lbq
Sức sinh lợi của chi
phí R
L
=
R
C
Sức sinh lợi của tài sản
– ROA-R
L
=
R
TSbq
Sức sinh lợi của VCSH
-ROE-R
L
=
R
VCSHbq
4.3.1. Phân tích điểm hòa vốn
a. Khái niệm:
Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tai đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại điểm doanh thu này vừa đủ bù đắp chi phí.
b. Ý nghĩa
Giúp DN xác định mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đủ bù đắp chi phí, bắt đầu có lãi và mang lại hiệu quả cao nhất.
c. Xác định điểm hòa vốn
.
Sản lượng hòa vốn
.
Doanh thu hòa vốn
.
Thời gian hòa vốn: là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh thường la một năm.
25
4.3. Phân tích điểm hòa vốn và điểm ngừng sản xuất
Q
HV
=
TFC
P – AVC
Doanh thu
hòa vốn
=
Tổng chi phí cố định
1
-
Chi phí biến đổi trong 1 đồng doanh thu
Thời gian hòa vốn
(ngày)
=
Doanh thu hòa vốn
Doanh thu bình quân 1 ngày
4/4/14