1
1/Chapter1
© DHBK 2007
Nh
Nh
ó
ó
m
m
10
10
Đi
Đi
ệ
ệ
n
n
t
t
ử
ử
5
5
–
–
K48
K48
• NguyễnBáHiếu
• Nguyễn Hoàng Sơn
• Prum Sea
C
C
á
á
c
c
v
v
ấ
ấ
n
n
đ
đ
ề
ề
tr
tr
ì
ì
nh
nh
b
b
à
à
y
y
•IP Address
•Subnetting
•Supernetwork
•CIDR
2
3/Chapter1
© DHBK 2007
IP Address
IP Address
4/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
• Mạng TCP/IP dùng địachỉ 32 bits để gán cho các
máy tính liên kếtvớinó
• Có 2 cách đánh địachỉ
Nếunốitrựctiếpvới Internet thì đượccấp1 địachỉ do
NIC (Network Information Center)
Nếunối Internet thông qua mạng LAN thì do ngườiquản
trị cấp
3
5/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
• •Địa chỉ IP có thứ tự và
chia làm 2 phần:
Phầnthứ nhất:Xácđịnh
mạng mà hệ thống kết
nối.
Phầnthứ 2:xác định vị
trí thành phầntronghệ
thống trong mạng.
6/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
• Mỗi địachỉ IP đượcchialàm2
phần:
Phần Network : xác định mạng mà hệ
thống kếtnối
Phần Host : xác định vị trí củathiếtbị
trong mạng
• Địa chỉ IP :
Chia làm 4 Octet ,ngăn cách
nhau bằng dấuchấm
Mỗi Octet : số nhị phân 8 bits
Thông thường viếtbằng số
thập phân
4
7/Chapter1
© DHBK 2007
V
V
í
í
d
d
ụ
ụ
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
8/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
• Hệ thống địachỉ IP thiếtkế có sự phân lớp,
tính mềmdẻovàdễ sử dụng
• Chia làm 5 lớp địachỉ : A,B,C,D,E
Ö Địa chỉ lớp A,B,C dùng để đánh địachỉ trong mạng
Ö Địa chỉ lớp D,E không dùng để đánh địachỉ thựctế trong mạng
5
9/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
ấ
ấ
u
u
tr
tr
ú
ú
c
c
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP
IP
• Địa chỉ IP đượcchiathànhcáclớp để xác định độ
lớncủamạng
10/Chapter1
© DHBK 2007
Đ
Đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
l
l
ớ
ớ
p
p
A
A
• Địa chỉ lớpA đượcthiếtkế cho các mạng cựclớn,
trên 16 triệu địachỉ có sẵn
• Bấtkỳđịachỉ nào bắt đầuvớigiátrị giữa 1 và 127
củaOctet đầutiênđềunằmtrongdải địachỉ của
lớpA
• Địachỉ 127.0.0.0 Æ 127.255.255.255 dành riêng
cho kiểm tra Loopback
6
11/Chapter1
© DHBK 2007
L
L
ớ
ớ
p
p
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
B
B
• Địa chỉ lớpB đượcthiếtkế cho các mạng kích
thước trung bình và lớn,số lượng host 65.535
• Địa chỉ nào bắt đầuvớigiátrị giữa 128 và 191 của
Octet đầutiênđềunằmtrongdải địachỉ củalớpB
12/Chapter1
© DHBK 2007
L
L
ớ
ớ
p
p
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
C
C
• Là dải địachỉ phổ biếnnhất trong các lớp địachỉ
IP ,phụcvụ cho các mạng nhỏ số host 254
• Địa chỉ có Octet đầutừ 192 Æ 223 thuộclớpC
7
13/Chapter1
© DHBK 2007
L
L
ớ
ớ
p
p
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
D
D
• Địa chỉ lớpD đượcthiếtkế cho multicasting trong
1 địachỉ IP
• Multicast : dữ liệutừ 1 host đượcgửi đếnnhiều
đích trong mộtmạng
• Địa chỉ lớp D không dùng để gán cho địachỉ các
host
• Địa chỉđượcbắt đầu trong Octet đầutừ 224 Æ 239
14/Chapter1
© DHBK 2007
Đ
Đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
l
l
ớ
ớ
p
p
E
E
• Địa chỉ lớpE được dành riêng cho nghi
ên cứu,
dự phòng
và không để gán địachỉ cho các thiết
bị trong mạng
• Địa chỉ trong lớpE bắt đầucủaOctet đầutừ 240 Æ
255
8
15/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
á
á
c
c
nguyên
nguyên
t
t
ắ
ắ
c
c
• Nguyên tắcvới Network ID (Network address) :
Ö NetID dùng để xác định vị trí của host TCP/IP trong cùng mạng vật
lý.Tấtcả các host cùng mạng vậtlýphải được gán cùng 1 NetID
Ö Tấtcả các bits trong Network ID có thểđặtlà1.Khi đó các bits 1
được dùng như một địachỉ broadcast
Ö Tấtcả các bits trong Network ID có thểđặtlà0.Khi đó các bits 0
được dùng để xác định 1 host trong mạng cụcbộ và không dùng để
định tuyến
223.255.255.0192.0.0.0C
191.255.0.0128.0.0.0B
255.0.0.01.0.0.0A
Last Network IDFirst Network IDAddress class
16/Chapter1
© DHBK 2007
• Nguyên tắcvới Host IP (Host address)
ÖHost IP được gán cùng Network ID để xác định điạ chỉ của1 host
ÖTấtcả các bits trong Host ID không thểđặtlà1.Vìkhiđólà1 địachỉ
broadcast
ÖTấtcả các bits trong Host ID không thểđặtlà0.Vìkhiđólà1 địachỉ
mạng
x.x.x.254x.x.x.1C
x.x.255.254x.x.0.1B
x.255.255.254x.0.0.1A
Last Host IDFirst Host IDAddress class
9
17/Chapter1
© DHBK 2007
Đ
Đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
IP Public
IP Public
v
v
à
à
Private
Private
• Địachỉ Private
Địachỉ Unreal/non-registered
Các dải địachỉ IP không routing trên mạng Internet và
quy ướcchỉ dùng trong mạng LAN
Các máy tính truy cập được Internet phải thông qua các
thiếtbị NAT/Proxy server …
Các dải địachỉ Private
Lớp A : 10.x.x.x
Lớp B : 172.16.x.x Æ 172.31.x.x
Lớp C :192.168.x.x
18/Chapter1
© DHBK 2007
• Địachỉ Public
Địachỉ Real/Registered
Là các dãy IP còn lạithuộclớp A,B,C cấp phát cho các
tổ chức tham gia Internet và được routing trên Internet
ARIN là cơ quan cấp phát Public IP
10
19/Chapter1
© DHBK 2007
Subnet và subnet mask
20/Chapter1
© DHBK 2007
T
T
ạ
ạ
i
i
sao
sao
c
c
ầ
ầ
n
n
Subnetting
Subnetting
• Việcquảnlýđịachỉ IP rấtkhókhăn
• Hạnchế lãng phí
• Tạonhiều broadcast domain nhỏ hơnvàtối ưu
hơn trong sử dụng các bit củaHost ID
• Ví dụ :
Lớp B 139.12.0.0
11
21/Chapter1
© DHBK 2007
Subnet mask
Subnet mask
• RFC 950 đưarađịnh nghĩa Subnet mask :
Là 1 số nhị phân 32 bits
Gồmn bits 1 đánh địachỉ Network ID và m bits 0 đánh địachỉ Host
ID ( n + m = 32 )
Bảng Subnet mask mặc định
255.255.255.011111111 11111111 11111111 00000000Class C
255.255.0.011111111 11111111 00000000 00000000Class B
255.0.0.011111111 00000000 00000000 00000000Class A
Subnet MaskBits for Subnet MaskAddress Class
/24
/16
/8
Network
Prefix
22/Chapter1
© DHBK 2007
Subnetting
Subnetting
• Các bướcthựchiện Subnetting
Xác định số lượng bits host dùng cho subnetting
Liệt kê các Network ID được Subnet mới
Cho biếtkhoảng địachỉ IP của các host trong mỗi
Subnet
12
23/Chapter1
© DHBK 2007
B
B
à
à
i
i
to
to
á
á
n
n
Cho một địachỉ lớp C 203.162.10.0 có Subnet mask là
255.255.255.0 hay có thể viết 203.162.10.0/24 .Mộtcôngty
sử dụng địachỉ mạng trên để đánh địachỉ cho các máy
tính trong công ty.Bao gồm 6 phòng ban(Subnet).Thiếtkế
địachỉ cho các phòng ban đó
24/Chapter1
© DHBK 2007
X
X
á
á
c
c
đ
đ
ị
ị
nh
nh
s
s
ố
ố
lư
lư
ợ
ợ
ng
ng
bits host
bits host
d
d
ù
ù
ng
ng
cho
cho
subnetting
subnetting
• Công thức để xác định số bits host cầndùng
Y = 2^X – 2
• Trong đó:
ÖY : số lượng cần đánh địachỉ
ÖX : số bits host cần dùng
Ö-2 : loạibỏ 2 trường hợp các Host ID toàn 0 hoặc1
13
25/Chapter1
© DHBK 2007
Y = 6
X = 3
Số bits host dùng là 3 Æ số bits Network ID là 24+3=27
Æ Địachỉ mạng mới 203.162.10/27
26/Chapter1
© DHBK 2007
Li
Li
ệ
ệ
t
t
kê
kê
c
c
á
á
c
c
Network ID
Network ID
đư
đư
ợ
ợ
c
c
Subnet
Subnet
m
m
ớ
ớ
i
i
• Địachỉ 203.162.10.0/27 Æ 27 là số bits host dùng
thêm
255.255.255.22411111111.11111111.11111111.11100000
Subnet maskSubnet mask trong dạng nhị phân
Số bits dùng thêm
14
27/Chapter1
© DHBK 2007
• Như thế NetworkID của 6 Subnets mớicólà
203.162.10.224/2711001011.10100010.00001010.111000007 (loại)
203.162.10.192/2711001011.10100010.00001010.110
000006
203.162.10.160/2711001011.10100010.00001010.101
000005
203.162.10.128/2711001011.10100010.00001010.100
000004
203.162.10.96/2711001011.10100010.00001010.011
000003
203.162.10.64/2711001011.10100010.00001010.010
000002
203.162.10.32/2711001011.10100010.00001010.001
000001
203.162.10.0/2711001011.10100010.00001010.000
000000 (loại)
Subnet IDSubnet ID trong dạng nhị phânsubnet
28/Chapter1
© DHBK 2007
Ch
o
Ch
o
bi
bi
ế
ế
t
t
kh
o
kh
o
ả
ả
ng
ng
đ
đ
ị
ị
a
a
c
h
c
h
ỉ
ỉ
IP
IP
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
á
á
c
c
h
ost
h
os
t
trong
t
rong
m
m
ỗ
ỗ
i
i
Subnet
Subnet
203.162.10.193/27 Æ
203.162.10.220/27
11001011.10100010.00001010.11000001Æ
11001011.10100010.00001010.110
11110
6
203.162.10.161/27 Æ
203.162.10.190/27
11001011.10100010.00001010.101
00001Æ
11001011.10100010.00001010.101
11110
5
203.162.10.129/27 Æ
203.162.10.158/27
11001011.10100010.00001010.100
00001 Æ
11001011.10100010.00001010.100
11110
4
203.162.10.97/27 Æ
203.162.10.126/27
11001011.10100010.00001010.011
00001 Æ
11001011.10100010.00001010.011
11110
3
203.162.10.65/27 Æ
203.162.10.94/27
11001011.10100010.00001010.010
00001 Æ
11001011.10100010.00001010.010
11110
2
203.162.10.33/27 Æ
203.162.10.62/27
11001011.10100010.00001010.001
00001 Æ
11001011.10100010.00001010.001
11110
1
DảiHost ID Dải Host ID trong dạng nhị phânsubnet
15
29/Chapter1
© DHBK 2007
C
C
á
á
ch
ch
x
x
á
á
c
c
đ
đ
ị
ị
nh
nh
đ
đ
ị
ị
a
a
ch
ch
ỉ
ỉ
Network ID
Network ID
30/Chapter1
© DHBK 2007
CIDR
CIDR
16
31/Chapter1
© DHBK 2007
• CIDR (Classless Interdomain Routing) dùng để
khắcphục đượcvấn đề thiếuhụt địachỉ và bảng
định tuyếnlớn.
• CIDR là một cách để gộp (aggregation) các địachỉ
mạng lại thành một địachỉđượcbiểudiễnbằng
prefix mask (nghĩalàbằng số bit biểudiễncho
mặtnạ). Cách biểudiễn này không quan tâm đến
địachỉ thuộclớpnào
32/Chapter1
© DHBK 2007
• Trong hệ thống phân lớp ,các router xác định lớp
của1 địachỉ sau đóxácđịnh các octets Network
và Host dựatrênlớp đó
• VớiCIDR thìmộtrouter sử dụng mộtPrefix để xác
định số lượng số bits Network
• Ví dụ : 10.10.10.10/30 thì /30 là Prefix
ÎMạng này gồm có 30 bits Network
• CIDR cảithiện quy mô và hiệuquả của IPv4 bởi:
Thay thếđịachỉ phân lớpbằng mộtsơđồđịachỉ không
phân lớplinhhoạtvàítlãngphíhơn
Mở rộng khả năng gộp địachỉ ,còn đượcbiếtlà
Supernetting
17
33/Chapter1
© DHBK 2007
• CIDR sử dụng bấtkỳ số bits Network từ 13 đến 27
34/Chapter1
© DHBK 2007
Supernetwork
Supernetwork
18
35/Chapter1
© DHBK 2007
Supernet
Supernet
• Để thựchiệnchứcnăng định tuyếncủamìnhthì
các Router phảichứa các thông tin về các tuyến
trong bảng định tuyếncủaminh
• Khi mạng có kích thướclớnthìđòi hỏibảng định
tuyếncủaRouter cũng lớntheo
• Quá trình ta làm bằng cách bớtsố bits trong
Subnet mask khi gom hai hay bốn (v.v ) subnets
lạivới nhau để tăng con số HostID tối đatrong
một Subnet, đượcgọi là SUPERNETTING.
• Như vậy thì subnet là mộtNetwork
• Supernet thì trong nó gồm nhiều Network khác
36/Chapter1
© DHBK 2007
19
37/Chapter1
© DHBK 2007
38/Chapter1
© DHBK 2007
Ứ
Ứ
ng
ng
d
d
ụ
ụ
ng
ng
c
c
ủ
ủ
a
a
Classless
Classless
• Với classless ,không còn khái niệmvề các lớp địa
chỉ A,B,C mà thay vào đó là các block có độ dài
bits khả biến
• Cả mạng Internet coi như 1 supernet ,sau đó
ngườitaứng dụng Subnetting và VLSM để chia
mạng ra thành các mạng con có kích thướcphù
hợp
VD : 1 tổ chứcyêucầu đượccấp địachỉ IP,họ sẽđược
cấp 1 block vớisố lượng host khả dụng tùy theo yêu
cầu