Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.8 KB, 5 trang )
Những thành ngữ nói về bí mật
Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn là dark
horse- có nghĩa là bạn có một bí mật hoặc một quá khứ không ai biết đến (nghĩa
bóng), chứ không phải bạn là một con ngựa có màu lông tối (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn
không thể thay đổi từ trong một thành ngữ.
Những thành ngữ (idioms) có nghĩa bóng hơn là nghĩa đen. Ví dụ: nếu bạn là dark
horse- có nghĩa là bạn có một bí mật hoặc một quá khứ không ai biết đến (nghĩa
bóng), chứ không phải bạn là một con ngựa có màu lông tối (nghĩa đen).
Những thành ngữ cũng là một nhóm từ cố định (fixed groups of words) vì thế bạn
không thể thay đổi từ trong một thành ngữ. Ví dụ: bạn có thể nói "He let the cat
out of the bag” để bạn muốn san sẻ bí mật của mình chứ bạn không thể nói "He let
the cat out of the suitcase ".
Dưới đây là những thành ngữ có liên quan đến bí mật (secret)
Khi một người có bí mật
To be a dark horse: có nghĩa là một người nào đó có một quá khứ bí mật hoặcmột
tài năng ẩn dấu. Thành ngữ này bắt nguồn từ việc đua ngựa , khi con ngựathắng
cuộc được ẩn dấu bằng cách nhuộm màu lông khác đi.
To have a skeleton in the cupboard (US closet): có nghĩa là một người nào đó
cómột bí mật quá khứ xấu xa hoặc xấu hổ, có thể họ từng phạm tội. Closet là một