ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
NGUYỄN THIỆN THUẬT
Bản nhận xét, đánh giá về sách giáo khoa lớp 4
Chương trình phổ thơng 2018
Mơn Tiếng Việt
Họ và tên: ……………………………………………………
Dạy lớp ……………..
Sau khi nghiên cứu nội dung chương trình SGK lớp 4 năm học 2023 - 2024
ở bộ môn mà tôi trực tiếp giảng dạy, bản thân tôi nhận xét về tính phù hợp của
mỗi đầu sách giáo khoa môn Tiếng Việt lớp 4 như sau:
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
Tác giả:
Tập 1: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ
biên), Lê Thị Lan Anh, Đỗ Hồng Dương, Nguyễn Lê Hằng, Trịnh Cẩm Lan.
Tập 2: Bùi Mạnh Hùng (Tổng Chủ biên), Trần Thị Hiền Lương (Chủ
biên), Vũ Thị Thanh Hương, Vũ Thị Lan, Trần Kim Phượng, Đặng Thị
Hảo Tâm.
Ưu điểm:
Sách được thiết kế theo chủ đề giúp giáo viên linh hoạt hơn trong giảng dạy
tùy theo thực tế của lớp học.
Cấu trúc sách giáo khoa có đủ các thành phần cơ bản sau: phần, chương
hoặc chủ đề; bài học; giải thích thuật ngữ; mục lục.
Chú trọng tính ứng dụng tích hợp với các mơn học của lớp 4, đặc biệt là
hoạt động thực hành và trải nghiệm giúp HS phát triển năng lực.
Nội dung từng bài học liên kết với nhau, mạch kiến thức được dàn trải đều
cho các tiết học. Tạo cơ hội phát triển năng lực, phẩm chất HS.
Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, ngơn ngữ và cách thức thể
hiện phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý của địa phương, đảm bảo tính mềm
dẻo, có thể điều chỉnh, bổ sung nội dung phù hợp, sát với địa phương. Hệ thống
câu hỏi, bài tập phù hợp.
Điểm chưa phù hợp:
2
Lượng kiến thức, kỹ năng trong mỗi bài học còn nhiều.
Nội dung một số bài chưa có tính khoa học.
Một số hình vẽ nhìn rối mắt.
2. Sách giáo khoa mơn Tiếng Việt lớp 4 (Tập 1 và tập 2) (Bộ sách
Chân trời sáng tạo) - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thị Ly Kha, Trịnh Cam Ly (đồng Chủ biên), Vũ Thị
Ân, Trần Văn Chung, Phạm Thị Kim Oanh, Hoàng Thụy Thanh Tâm
Nội dung phù hợp việc giáo dục chính trị tư tưởng, truyền thơng, lí tưởng,
đạo đức, lối sống cho học sinh thành phố, giúp các em thấm nhuần, tự hào với
văn hóa, truyền thống năng động, sáng tạo, nghĩa tình của Thành phố thơng qua
các chủ đề, có giá trị liên hệ thực tiễn đến đời sống hằng ngày, môi trường xung
quanh học sinh
Đáp ứng được tiêu chí Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập
quán, lối sống, văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú
trọng đến phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của Thành phố.
Nội dung gắn với đời sống thực tiễn và những giá trị văn hóa Việt Nam.
Nội dung chủ yếu xoay quanh hướng dẫn HS về: Trường học, ước mơ, gia
đình.
Kênh chữ chọn lọc và số lượng phù hợp với học sinh lớp 4; kênh hình gần
gũi, trực quan, có tính thẩm mỹ cao; cấu trúc sách giáo khoa tạo cơ hội học tập
tích cực, chủ động, sáng tạo
Các nội dung giáo dục về những nét đẹp của văn hoá, phong tục tập qn
được bố trí, sắp xếp hài hồ gần như trùng với các dịp lễ tết, các hoạt động văn
hoá, giáo dục.
Đáp ứng được định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Thành phố,
xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh trở thành Đơ thị thơng minh, hướng đến đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế, đáp ứng yêu cầu hội nhập
khu vực và quốc tế.
Các chủ đề ln khuyến khích các em học sinh phát huy sự sáng tạo trong
từng nội dung và chủ động trong học tập, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm,
phát huy tối đa khả năng sáng tạo.
Nội dung các chủ đề phù hợp với năng lực, trình độ của đội ngũ giáo viên,
cán bộ quản lý. Các nội dung của các chủ đề luôn rèn luyện kĩ năng, phẩm chất
cho học sinh.
Nội dung từng chủ đề phù hợp với việc vận dụng thiết bị dạy học hiện đại,
đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong
tổ chức các hoạt động giáo dục.
3
Đảm bảo học sinh được phát huy sự sáng tạo, đảm bảo được tính phân
hóa, tổ chức hoạt động dạy học theo hướng phát huy trong từng chủ đề. Giáo
dục HS biết tôn trọng sự khác biệt, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm hạn
chế của bản thân; giáo dục quyền con người, bình đẳng giới; biết u q, tơn
trọng mọi người, mọi vật xung quanh; Giáo dục ý thức về văn hố truyền thống;
Bồi dưỡng tình u q hương đất nước; Giáo dục ý thức về cuộc sống hiện đại,
về môi trường.
Hạn chế:
3. Sách giáo khoa môn Tiếng Việt 4 (Bộ Cánh Diều) - Nhà xuất bản
Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả:
Tập 1: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Chu Thị
Thuỷ An, Phan Thị Hồ Điệp, Nguyễn Thị Bích Hà, Nguyễn Khánh Hà,
Trần Mạnh Hưởng, Trần Bích Thủy
Tập 2: Nguyễn Minh Thuyết (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Hồng Hịa
Bình, Vũ Trọng Đông, Đặng Kim Nga, Nguyễn Thị Tố Ninh, Đặng Thị Yến
Ưu điểm:
Nội dung sách có tính kế thừa, phù hợp với phong tục, tập quán, lối sống,
văn hóa người Việt Nam trên mọi miền đất nước, trong đó có chú trọng đến
phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của vùng, miền.
Nội dung từng chủ đề phù hợp với việc vận dụng thiết bị dạy học hiện đại,
đáp ứng tốt và phát huy thế mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông trong
tổ chức các hoạt động giáo dục.
Nội dung giáo dục HS biết tôn trọng sự khác biệt, phát huy điểm mạnh,
khắc phục điểm hạn chế của bản thân; giáo dục quyền con người, bình đẳng
giới; biết yêu quý, tôn trọng mọi người, mọi vật xung quanh; Giáo dục ý thức về
văn hố truyền thống; Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước; Giáo dục ý thức
về cuộc sống hiện đại, về mơi trường.
* Đáp ứng tích cực và có tính mở trong đổi mới hình thức tổ chức, phương
pháp giảng dạy - học tập, kiểm tra - đánh giá.
………, ngày 24 tháng 2 năm 2023
Người nhận xét