GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 15/08/2013
Ngày dạy:
6A, 6B:
Tiết 01
bÀI 1: th«ng tin vµ tin häc
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm cơ bản về thông tin và tin học. Cơ chế hoạt động, ứng dụng
của tin học đối với đời sống.
- Phân biệt, xử lý thông tin chính xác. Từng bước vận dụng được các kiến thức đã
học.
2. Kỹ năng:
- Biết máy tinh là công cụ sử dụng công nghệ thông tin.
3. Thái độ:
- Nhận thức được môn tin học có ý thức học tập bộ môn
- Có ý thức giữ gìn thông tin trong máy.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
III. Bài mới (39’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
*)Hoạt động 1: KN thông tin:
GV: Thông tin là 1 khái niệm trừu tượng mô tả
những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con
người cũng như các sinh vật khác. Thông tin tồn
tại khách quan. Thông tin có thể tạo ra, phát
sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc. TT cũng có thể
bị méo mó, sai lệch đi do nhiều tác động hay do
người xuyên tạc. Hằng ngày chúng ta tiếp nhận
được nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau
ví dụ: các bài báo, bản tin trên truyền hình hay
đài phát thanh cho chúng ta biết tin tức về tình
hình thời sự trong nước và trên TG.
- Hãy lấy 1 số ví dụ về thông tin mà em tiếp
nhận được?
HS: có thể lấy VD về biển chỉ đường, tín hiệu
xanh đỏ của đèn tín hiệu giao thông, trống
trường….
GV: lấy thêm 1 số ví dụ khác:
GV: Kết hợp với tư liệu từ các lĩnh vực khác
nhau như các biển báo giao thông, hình ảnh
động thực vật, các tư liệu lịch sử, địa lí hoặc
hình ảnh sinh hoạt hằng ngày…để giới thiệu cho
HS hiểu rõ hơn về khái niệm thông tin.
1/ Thông tin là gì?
*) KN thông tin
Thông tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh
(sự vật, sự kiện…) và về chính con
người.
19’
1
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
- Qua các VD trên em hiểu thông tin là gì?
HS: đứng tại chỗ trả lời
*) Hoạt động 2:
GV: Thông tin có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống của con người. Chúng ta không chỉ
tiếp nhận mà còn lưu trữ, trao đổi và xử lí thông
tin. Những việc đó ta gọi chung là hoạt động
thông tin
- Phương tiện phổ biến nhất để chúng ta lưu trữ
và tiếp nhận thông tin là gì?
HS trả lời (sách vở)
GV: Đối với mỗi người, hoạt động thông tin
diễn ra như là 1 nhu cầu thường xuyên và tất
yếu.
GV: Trong hoạt động TT, xử lí TT đóng vai trò
quan trọng nhất. Mục đích chính của xử lí thông
tin là đem lại sự hiểu biết cho con người, trên cơ
sở đó mà có những kết luận và quyết định cần
thiết.
Việc lưu trữ, truyền thông tin làm cho thông tin
và những hiểu biết được tích luỹ và nhân rộng.
HS lấy VD về quá trình xử lí thông tin?
GV: Khi TT, dữ liệu còn ít, con người có thể tự
mình xử lí và họ cảm thấy không có vấn đề gì.
Song ngày nay, với sự phát triển của xã hội, TT
ngày càng nhiều, nhiều vô kể và con người lúng
túng, thậm chí nhiều lúc không xử lí nổi. Máy
tính điện tử ra đời đã giúp con người xử lí TT 1
cách tự động và hợp lí, điều đó đã tiết kiệm thời
gian và công sức của con người rất nhiều. Ví dụ
tại ngân hàng có hàng nghìn, hàng chục nghìn
khách hàng. Đối với mỗi khách hàng dữ liệu
không có nhiều lắm. Song với ngân hàng, nhân
viên phải biết rõ hiện trạng, có bao nhiêu tiền, ai
vay, ai nợ, lỗ - lãi ra sao. Thật là kinh khủng nếu
hàng tháng nhân viên phải tổng hợp số liệu bằng
tay từ hàng nghìn tài khoản. Máy tính có thể
giúp ta trong phút chốc với độ chính xác tuyệt
đối.
2/ Hoạt động thông tin của con
người.
Việc tiếp nhận, xử lí, lưu trữ và
truyền (trao đổi) thông tin được gọi
chung là hoạt động thông tin.
Có thể nói, mỗi hành động, việc
làm của con người đều gắn liền với
1 hoạt động thông tin cụ thể.
Thông tin trước xử lí được gọi là
thông tin vào, còn thông tin nhận
được sau xử lí được gọi là thông tin
ra. Việc tiếp nhận thông tin chính
là để tạo ra thông tin vào cho quá
trình xử lí. Mô hình quá trình xử lí
thông tin.
TTin vào Xử lí TTin ra
VD: Việc học tập của chúng ta
cũng là 1 quá trình xử lí thông
tin.GV ra 1 bài tập đó là (TT vào)
qua quá trình xử lí HS đưa ra được
kết quả (TT ra)
20’
IV. Củng cố (3’)
- Nhắc lại các khái niệm: + Thông tin là gì dạng tồn tại của TT
+ Con người xử lý TT như thế nào?
- Khái quát lại 1lần nữa những phần cơ bản của bài học
=> Rút ra tầm quan trọng của việc nhận biết, phân tích xử ký và vận dụng TT
vào cuộc sống.
2
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài cũ
- Đọc trước phần 3. Hoạt động thông tin và tin học
BTVN
1. Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó.
2 . Hãy nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông tin của con người.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 15/08/2013
Ngày dạy:
6A, 6B :
Tiết 02
bÀI 1: th«ng tin vµ tin häc
(TT)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết và hiểu được thế nào là hoạt động thông tin của con người.
- Phân biệt, xử lý thông tin chính xác. Từng bước vận dụng được các kiến thức đã
học.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con
người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
3. Thái độ:
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, giáo án, máy chiếu
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi:- Em hãy nêu khái niệm thông tin và cho ví dụ minh hoạ?
Đáp án:
- Khái niệm về thông tin: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới
xung quanh (sự vật, sự kiện … ) và về chính con người.
3
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
- Ví dụ minh hoạ: Tiếng trống trường cho em biết đến giờ vào lớp hay ra chơi.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
GV: Hoạt động thông tin của con người được
tiến hành là nhờ bộ phận nào?
GV: Các giác quan giúp con người trong việc
tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện việc xử lí,
biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu
nhận được. Với sự phát triển nhanh chóng trong
những năm gần đây, công nghệ thông tin đang
nổi lên như là 1 lĩnh vực nghiên cứu và ứng
dụng quan trọng nhất. Vậy vì sao ngành khoa
học mới hình thành này có tốc độ phát triển
mạnh mẽ và có vai trò quan trọng như hiện nay?
Chúng ta có thể thấy không ít ngành khoa học
khác, có ngành có lịch sử hình thành và phát
triển hàng trăm năm, với những thành tựu và kết
quả nghiên cứu rất cơ bản và đồ sộ. Tại sao công
nghệ thông tin có thể sánh vai, thậm chí vượt lên
trên các ngành đó về tầm quan trọng và khả
năng ứng dụng 1 cách có hiệu quả trong cuộc
sống ngày nay?
HS: Trật tự, lắng nghe và suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
GV: Hoạt động thông tin của con người có hạn
chế nào không?
GV: Hãy lấy VD về những công cụ và phương
tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các
giác quan và bộ não.
- Tuy nhiên, khả năng của các giác quan và bộ
não con người trong các hoạt động thông tin chỉ
có hạn. VD: Ta không thể nhìn được quá xa, hay
những vật quá bé, ta cũng không thể tính nhẩm
nhanh với những con số rất lớn… Chính vì vậy,
con người không ngừng sáng tạo các công cụ và
phương tiện giúp mình vượt qua những giới hạn
ấy: Kính thiên văn để nhìn thấy những vì sao xa
xôi; Kính thiên văn để quan sát những vật thể
nhỏ bé…Máy tính điện tử được làm ra ban đầu
chính là để hỗ trợ cho công việc tính toán của
con người.
3/ Hoạt động thông tin và tin
học.
- Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành trước hết là
nhờ các giác quan và bộ não.
- Công nghệ thông tin gắn liền
với hoạt động thông tin của con
người, nó tạo ra các công cụ hỗ
trợ để tự động hoá việc thực hiện
các hoạt động đó, trong khi hoạt
động thông tin lại là nhu cầu
hằng ngày, thậm chí hằng giờ
của con người. Sự phát triển của
công nghệ thông tin xuất phát từ
chính nhu cầu khai thác và xử lí
thông tin của con người.
- Khả năng của các giác quan và
bộ não của con người trong các
hoạt động thông tin chỉ có giới
hạn. Máy tính ra đời giống như 1
công cụ hỗ trợ, giống như nhiều
công cụ hỗ trợ khác mà con
người đã phát minh và sáng chế
ra (VD xe có động cơ để đi
nhanh hơn, cần cẩu để nâng được
những vật nặng hơn…).
- Với sự ra đời của máy tính,
ngành tin học ngày càng phát
triển mạnh mẽ. Một trong những
nhiệm vụ chính của tin học là
nghiên cứu việc thực hiện các
hoạt động thông tin một cách tự
động trên cơ sở sử dụng máy tính
điện tử.
15’
20’
4
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
GV: y/c HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
- 1 HS đọc.
- Nhờ sự phát triển của tin học,
máy tính không chỉ là công cụ
trợ giúp tính toán thuần tuý mà
còn có thể hỗ trợ con người trong
nhiều lĩnh vực khác nhau của
cuộc sống.
IV. Củng cố (3
/
)
- Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin.
- Các công cụ và phương tiện mà con người sáng tạo ra để giúp vượt qua hạn chcủa các
giác quan và bộ não.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2
/
)
- Ôn lại bài,
- Trả lời câu hỏi và bài tập 4, 5 (Trang 5 - SGK).
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 17 tháng 8 năm 2013
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
5
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 20/8/2013
Ngày dạy:
6A, 6B:
Tiết 03 Bài 2:
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh biết được các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
2. Kỹ năng.
- Học sinh biết được cách biểu diễn thông tin của máy tính.
3. Thái độ.
- Ý thức học tập tốt, tập trung cao độ.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Em hãy nêu mô hình quá trình sử lý thông tin, giải thích thông tin vào và thông
tin ra? Cho 1 ví dụ về thông tin ?
Đáp án:
- Mô hình sử lý thông tin: Thông tin vào Thông tin ra
- Giải thích: Thông tin trước sử lý gọi là thông tin vào, còn thông tin nhận được sau sử lý
gọi là thông tin ra.
III. Bài mới (39’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
*)Hoạt động 1:
GV: Nêu những dạng thông tin mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Trong bài 1 chúng ta đã được làm quen với
khái niệm thông tin. Thông tin quanh chúng ta
hết sức phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, ở đây
ta chỉ quan tâm tới 3 dạng thông tin cơ bản và
cũng là 3 dạng thông tin chính trong tin học:
Dạng văn bản, dạng hình ảnh và dạng âm thanh.
HS: Lấy ví dụ cụ thể cho các dạng thông tin đó?
GV: Ngoài ra có các dạng thông tin kết hợp cho
những cảm nhận và hiểu biết chính xác hơn, ví
1/ Các dạng thông tin cơ bản.
3 dạng thông tin cơ bản:
*) Dạng văn bản: Những gì được
ghi lại bằng chữ viết hay kí hiệu
trong sách vở, báo chí….
19’
6
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
Xử lý
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
dụ như hình ảnh động, hình ảnh động kết hợp
âm thanh (Phim ảnh). Trong cuộc sống con
người còn thường thu nhận thông tin dưới dạng
khác nhau: mùi, vị, cảm giác (nóng lạnh, vui
buồn…) Nhưng hiện tại 3 dạng thông tin nói
trên là những dạng thông tin cơ bản mà máy tính
có thể xử lí được. Con người luôn nghiên cứu
các khả năng để có thể xử lí các dạng thông tin
khác.
*) Hoạt động 2: 20 phút
GV: Nêu 1 số ví dụ về cách biểu diễn thông tin
như: Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng văn
bản; Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin
dưới dạng các con số và kí hiệu toán học; Để mô
tả một hiện tượng vật lí, các nhà khoa học có thể
sử dụng các phương trình toán học; Các nốt
nhạc dùng để biểu diễn 1 bản nhạc cụ thể,…
- Vậy biểu diễn thông tin là gì?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Bản thân thông tin là 1 khái niệm phi vật
chất. Chúng ta thường tiếp xúc với thông tin qua
các dạng biểu diễn thông tin trên các vật mang
thông tin cụ thể. 3 dạng thông tin cơ bản đã đề
cập ở trên, về thực chất, chỉ là các cách biểu
diễn thông tin mà thôi.
- Cùng 1 thông tin có thể có nhiều cách biểu
diễn khác nhau như: để diễn tả cùng 1 buổi sáng
đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại
diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ
có thể sáng tác 1 bài thơ. Hoặc cùng 1 con số có
thể biểu diễn dưới dạng bảng hay đồ thị….
GV: Biểu diễn thông tin có vai trò như thế nào?
HS: Suy nghĩ và dựa vào SGK trả lời câu hỏi.
HS: Lấy ví dụ về vai trò của biểu diễn TT với
việc truyền và tiếp nhận thông tin?
GV: Lấy VD: Các hình vẽ của người xưa khắc
hằn trong hang động cho ta biết được phần nào
về con người thời cổ đại…
GV: Chính vì những vai trò trên mà con người
đã không ngừng cải tiến, hoàn thiện và tìm kiếm
các phương tiện, công cụ biểu diễn thông tin
mới
*) Dạng hình ảnh: Những hình vẽ
minh hoạ trong sách báo, chú
chuột Micky trong phim hoạt
hình, tấm ảnh chụp người bạn….
*) Dạng âm thanh: Tiếng đàn,
tiếng chim, tiếng còi ôtô…
2/ Biểu diễn thông tin
a) Khái niệm
Biểu diễn thông tin là cách thể
hiện thông tin dưới dạng cụ thể
nào đó.
b) Vai trò
- Biểu diễn thông tin có vai trò
quan trọng đối với việc truyền và
tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin cho phép
lưu giữ và chuyển giao thông tin
thu nhận được không chỉ cho
những người đương thời mà cho
cả thế hệ tương lai.
- Biểu diễn thông tin còn có vai
trò quyết định đối với mọi hoạt
động thông tin nói chung và quá
trình xử lí thông tin nói riêng.
20’
IV. Củng cố (3’)
- Nêu các dạng thông tin cơ bản?
- Biểu diễn thông tin là gì? Nó có vai trò như thế nào?
7
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Nắm chắc được 3 dạng thông tin cơ bản và biểu diễn thông tin.
- Trả lời câu 1, câu 2 (SGK – 9).
- Chuẩn bị nội dung tiết sau: biểu diễn thông tin trong máy tính.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 22/8/2012
Ngày dạy:
6A,6B:
Tiết
04
Bài 2 : THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
(TT)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm cơ bản về thông tin và tin học. Cơ chế hoạt động, ứng dụng
của tin học đối với đời sống.
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin và cách biểu diễn
thông tin trong máy tính.
2. Kỹ năng: - Biết máy tinh là công cụ sử dụng công nghệ thông tin
3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn thông tin trong máy.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
Tài liệu tham khảo, bảng phụ.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi: Biểu diễn thông tin là gì? Nêu vai trò của biểu diễn thông tin? 10 đ
Trả lời: Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quan trọng đối với việc truyền và tiếp nhận thông tin.
- Biểu diễn thông tin cho phép lưu giữ và chuyển giao thông tin thu nhận được không chỉ
cho những người đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
- Biểu diễn thông tin còn có vai trò quyết định đối với mọi hoạt động thông tin nói chung
và quá trình xử lí thông tin nói riêng
8
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
III. Bài mới (39’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
GV: Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều
cách khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn dạng
biểu diễn thông tin tuỳ theo mục đích và đối
tượng dùng tin có vai trò rất quan trọng, ví dụ
với người khiếm thính thì không thể dùng âm
thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng
hình ảnh.
Để máy tính có thể trợ giúp con người trong
hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu
diễn dưới dạng phù hợp. Thuật ngữ bit được sử
dụng trong định nghĩa của nhiều khái niệm khác
nhau: đơn vị đo thông tin, vị trí lưu trữ thông
tin, các số nhị phân… Có thể hiểu nôm na rằng
bit là đơn vị (vật lí) có thể có 1 trong 2 trạng thái
có hoặc không.
Hai kí hiệu 1 và 0 có thể cho tương ứng với 2
trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng
hay ngắt mạch điện. Do vậy, với các kĩ sư, cách
biểu diễn thông tin chỉ bằng 2 kí hiệu 1 và 0 rất
hấp dẫn vì sự giản đơn trong kĩ thuật thực hiện.
Với vai trò như là công cụ trợ giúp con người
trong hoạt động thông tin, máy tính cần có
những bộ phận đảm bảo việc thực hiện 2 quá
trình sau:
+ Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành dãy
bít.
+ Biến đổi thông tin lưu trữ dưới dạng thành 1
trong các dạng quen thuộc với con người: văn
bản, âm thanh và hình ảnh.
Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường còn
được hiểu là số liệu “thô”, thông tin “thô”.
Người ta thường nói “kết xuất thông tin” nghĩa
là xử lí dữ liệu nhận được thông tin có ích,
thông tin dễ hiểu và dễ thu nhận. Trong tin học
chúng ta lại hiểu rằng dữ liệu là dạng biểu diễn
của thông tin và được lưu giữ trong bộ nhớ của
máy tính.
HS đọc phần ghi nhớ (SGK – 9)
3/ Biểu diễn thông tin trong
máy tính
Thông tin có thể được biểu diễn
bằng nhiều cách khác nhau. Để
máy tính có thể trợ giúp con
người trong hoạt động thông tin
dưới dạng phù hợp. Đối với máy
tính các máy tính thông dụng
hiện nay, dạng biểu diễn ấy là
dãy bit (còn gọi là dãy nhị phân)
chỉ bao gồm 2 kí hiệu 0 và 1. Để
máy tính có thể xử lí, các thông
tin cần được biến đổi thành các
dãy bit.
Trong tin học, thông tin lưu trữ
trong máy tính còn được gọi là
dữ liệu.
- Thông tin trong máy tính được
biểu diễn bằng các dãy bit vì máy
tính có thể lưu giữ và xử lí được
các dãy bit. Thông tin được biểu
diễn dưới dạng các dãy bit và
dùng các dãy bit ta có thể biểu
diễn được tất cả các dạng thông
tin cơ bản trong máy tính.
.
8
/
9
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
IV. Củng cố (3
’
)
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
1. Ngoài 3 dạng thông tin cơ bản, trong cuộc sống con người thường thu nhận thông
tin dưới dạng khác nhau: mùi, vị, cảm giác (nóng, lạnh, vui buồn…).
2. VD: Mỗi dân tộc có những chữ cái riêng, Toán học biểu diễn thông tin bằng các
con số và kí hiệu toán học….
3. Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng bit vì máy tính có thể lưu giữ
và xử lí được các dãy bit. Vì các linh kiện và vật liệu điện tử dùng để chế tạo máy
tính, để chế tạo bộ nhớ….đều chỉ có cách thể hiện bằng 2 trạng thái: đóng - hở
mạch điện (ON - OFF) tương ứng với 0 và 1.Người ta sử dụng 2 trạng thái của 1
cái công tắc là bật - tắt, hoặc 2 trạng thái thông - hở của đèn điện tử, của đèn bán
dẫn.
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày….tháng 8 năm 2013
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
10
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày dạy:
6A, 6B:
Tiết 05 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi : Nêu các dạng thông tin cơ bản và cách biểu diễn thông tin trong máy tính? (10
đ)
Trả lời : Thông tin trong máy tính được biểu diễn bằng các dãy bit vì máy tính có thể lưu
giữ và xử lí được các dãy bit. Thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy bit và dùng
các dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản trong máy tính.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
*) Hoạt động 1:
GV: Theo em, máy tính có những khả năng gì?
HS suy nghĩ trả lời.
GV: Hãy so sánh khả năng của máy tính với khả
năng sinh học của con người?
HS: Thảo luận theo bàn và trả lời.
GV: Để thực hiện bằng tay phép nhân 2 số có
một trăm chữ số với nhau ta phải mất hàng giờ.
Chỉ riêng việc viết 1 số có 100 chữ số ra giấy đã
có thể phải mất hàng phút. Chúng ta có thể sử
dụng chương trình Microsoft Excel hay
Calculator trong Windows quan sát ngay được
kết quả và tính toán với độ chính xác cao VD:
Số Pi là 1 hằng số được định nghĩa như là tỉ số
giữa chu vị vòng tròn bất kì và đường kính của
nó. Đây là 1 con số đặc biệt và hấp dẫn tới mức,
để ghi nhận sự kiện vào năm 1609 Ludolph Von
Ceulen tính được số Pi với 34 chữ số sau dấu
chấm thập phân. Nhưng nhờ sự trợ giúp của máy
tính điện tử, tháng 2/1999, Collin Percival đã
tính được số Pi với 40 000 tỉ c/s sau dấu chấm
1/ Một số khả năng của máy
tính.
*) Khả năng tính toán nhanh:
Các máy tính ngày nay có thể
thực hiện hàng tỉ phép tính trong
một giây, do vậy có thể cho kết
quả phép tính chỉ trong chốc lát.
*) Tính toán với độ chính xác
cao.
15’
11
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
thập phân và ngày 11/9/2000 người ta đã tìm ra
chữ số thứ 1 triệu tỉ sau dấu chấm thập phân của
số Pi là c/s 0
- Hãy so sánh bộ nhớ của con người và máy
tính?
GV: Bộ nhớ của 1 máy tính cá nhân thông dụng
có thể cho phép lưu trữ vài chục triệu trang sách,
tương đương với khoảng 100 000 cuốn sách
khác nhau. Máy tính lưu trữ vào ổ đĩa cứng và ổ
đĩa CD.
GV: Không phải thiết bị hay công cụ lao động
nào của con người cũng có thể làm việc liên tục
không mệt mỏi trong 1 thời gian dài nhưng máy
tính thì có thể.
Ngoài các khả năng nói trên, máy tính ngày nay,
nhất là máy tính cá nhân, có hình thức ngày càng
gọn nhẹ, giá thành ngày càng hạ Những yếu tố
ấy làm cho việc sử dụng máy tính ngày càng trở
nên phổ biến.
*) Hoạt động 2: 10 phút
- Qua thực tế sử dụng máy tính và suy nghĩ của
mình em hay nêu những ứng dụng của máy tính?
GV: Việc giải quyết các bài toán kinh tế và KH -
KT ngày nay đòi hỏi những khối lượng tính toán
vô cùng lớn, tron nhiều trường hợp con người
không có khả năng thực hiện. Máy tính chính là
công cụ giúp giảm bớt đáng kể gánh nặng tính
toán cho con người.
- Có thể dùng máy tính để soạn thảo, trình bày
và in ấn văn bản như các công văn, thư, bài viết,
thiếp mời Máy tính còn có thể dùng để thuyết
trình trong các hội nghị hay lập lịch làm việc.
- Các thông tin liên quan tới con người, tài sản,
kết quả sản xuất kinh doanh, thành tích học tập
được tập hợp và tổ chức thành các cơ sở dữ liệu
lưu trữ trong máy tính để có thể dễ dàng sử dụng
phục vụ nhu cầu quản lí và ra quyết định. VD:
quản lí số lượng, chất lượng của HS
- Có thể dùng máy tính để học ngoại ngữ, tin
học, làm toán, các thí nghiệm lí, hoá và cũng
có thể nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi, vẽ
tranh
- Máy tính có thể điều khiển tự động các dây
chuyền sản xuất và lắp đặt bên trong các robot
để có thể làm thay con người nhiều công việc
nặng nhọc, độc hại
- Chúng ta cũng có thể trao đổi với bạn bè ở xa,
*) Khả năng lưu trữ lớn.
Các thiết bị của máy tính có thể
trở thành 1 kho lưu trữ thông tin
khổng lồ.
*) Khả năng "làm việc" không
mệt mỏi:
Máy tính có thể làm việc không
nghỉ trong 1 thời gian dài.
2/ Có thể dùng máy tính điện
tử vào những việc gì?
- Thực hiện các tính toán
- Tự động hoá các công việc văn
phòng.
- Hỗ trợ công tác quản lí.
- Công cụ học tập và giải trí.
- Điều khiển tự động và rôbốt.
20’
12
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
tìm kiếm thông tin, và mua bán trực tuyến với
quy mô toàn cầu như mạng Internet.
- Liên lạc, tra cứu, mua bán trực
tuyến.
IV. Củng cố (3’)
- Hãy kể tên một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện
tử?
- Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Máy tính và phần mềm máy tính.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày dạy:
6A, 6B:
Tiết 06 EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
NHỜ MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
- Biết được các khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của
tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội.
- Biết được máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (2’)
II. Kiểm tra bài cũ (15’)
Câu hỏi :
Câu 1: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông
tin hữu hiệu? (5 đ)
Câu 2: Máy tính sử lý thông tin dưới dạng nào? Đặc điểm của dạng đó như thế
nào?(5đ)
Trả lời :
Câu 1: -Khả năng tính toán nhanh:
Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây, do vậy có thể
cho kết quả phép tính chỉ trong chốc lát.
- Tính toán với độ chính xác cao.
13
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
-Khả năng lưu trữ lớn.
Các thiết bị của máy tính có thể trở thành 1 kho lưu trữ thông tin khổng lồ.
-Khả năng "làm việc" không mệt mỏi:
Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong 1 thời gian dài.
Câu 2: Thông tin trong máy tính được biểu diễn dưới dạng bit vì máy tính có thể lưu giữ
và xử lí được các dãy bit. Vì các linh kiện và vật liệu điện tử dùng để chế tạo máy tính,
để chế tạo bộ nhớ….đều chỉ có cách thể hiện bằng 2 trạng thái: đóng - hở mạch điện (ON
- OFF) tương ứng với 0 và 1.Người ta sử dụng 2 trạng thái của 1 cái công tắc là bật - tắt,
hoặc 2 trạng thái thông - hở của đèn điện tử, của đèn bán dẫn.
III. Bài mới (23’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
*) Hoạt động :
GV: Những điều nêu trên cho ta thấy máy tính là
công cụ tuyệt vời. Tuy nhiên, tất cả sức mạnh
của máy tính đều phụ thuộc vào con người và do
những hiểu biết của con người quyết định. Có
nhiều việc hiện tại máy tính vẫn chưa thể làm
được, đặc biệt là năng lực tư duy như con người.
Chặng đường phía trước đang còn rất dài và biết
đâu, trong tương lai, chính em sẽ là người góp
phần sáng tạo ra những thế hệ máy tính mới giúp
con người hiểu rõ tất cả về chính mình, "giải
mã" toàn bộ cái khả năng kì diệu - Năng lực tư
duy, điều làm cho con người trở thành bá chủ
thế giới.
3/ Máy tính và điều chưa thể.
- Máy tính chỉ làm được những gì
mà con người chỉ dẫn thông qua
các câu lệnh.
- Máy tính chưa phân biệt được
mùi vị, cảm giác Đặc biệt là
chưa thể có năng lực tư duy như
con người
IV. Củng cố (3’)
- Hãy kể tên một vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện
tử?
- Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Máy tính và phần mềm máy tính.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 07 tháng 9 năm 2013
BGH ký duyệt
14
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Nguyễn Thị Hồng Thu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B :
Tiết
07
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhân biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá
nhân.
- Biết cách bật/ tắt máy tính.
- Biết cách thao tác cơ bản với bàn phím chuột.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con
người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
3. Thái độ:
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học.
- Học sinh ngày càng yêu thích sử dụng máy tính, yêu thích môn học hơn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo kiến thức.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi : Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí
thông tin hữu hiệu? (10 đ)
Trả lời : -Khả năng tính toán nhanh:
Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng tỉ phép tính trong một giây, do vậy có thể
cho kết quả phép tính chỉ trong chốc lát.
- Tính toán với độ chính xác cao.
-Khả năng lưu trữ lớn.
Các thiết bị của máy tính có thể trở thành 1 kho lưu trữ thông tin khổng lồ.
-Khả năng "làm việc" không mệt mỏi:
Máy tính có thể làm việc không nghỉ trong 1 thời gian dài.
III. Bài mới (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Thời
gian
*) Hoạt động 1: 15 phút
GV: Hãy nêu 1 số công việc mà em thường làm
hàng ngày?
HS Trả lời: Quét nhà, giặt quần áo, nấu cơm
GV: Để nấu cơm, em đã làm các bước như thế
nào?
HS: Nêu các bước để nấu cơm.
1/ Mô hình quá trình ba bước.
- Quá trình 3 bước:
Nhập XỬ LÍ Xuất
(InPut) (OutPut)
VD:
+ Giặt quần áo: Quần áo bẩn, xà phòng,
15’
15
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIO N TIN HC LP 6 NM HC 2013 - 2014
GV: Dn dt a n mụ hỡnh quỏ trỡnh 3 bc.
- Nờu 3 bc ca quỏ trỡnh git qun ỏo, pha tr
v gii toỏn?
HS: Suy ngh tr li.
HS: Ly thờm 1 s vớ d v phõn tớch quỏ trỡnh
3 bc.
GV: Trờn c s mụ hỡnh hoỏ nhiu hot ng c
th bng mụ hỡnh 3 bc, v vi mụ hỡnh hot
ng thụng tin ca con ngi hóy cho bit mụ
hỡnh x lớ thụng tin cú phi l 1 mụ hỡnh 3 bc
khụng?
*) Hot ng 2: 20 phỳt
GV: Gii thiu v quỏ trỡnh dn n mỏy tớnh
ngy nay.
GV: Gii thiu s cu trỳc ca MTT
HS:
GV: MTT bao gm nhng thnh phn no?
B x lớ trung tõm lm nhim v gỡ?
HS c v nghiờn cu thụng tin SGK.
HS tho lun => Tr li.
L thnh phn quan trng nht ca mỏy tớnh,
ú l thit b chớnh thc hin chng trỡnh
B nh ca MTT cú chc nng gỡ?
n v dựng o dung lng b nh l gỡ?
GV treo bng mt s n v o thụng tin cho
HS quan sỏt.
HS c v nghiờn cu thụng tin SGK.
c dựng lu tr chng trỡnh v d liu
a vo cng nh d liu thu c trong quỏ
nc (INPUT); vũ qun ỏo bn vi x
phũng v gi bng nc nhiu ln (X
lớ); qun ỏo sch (OUTPUT).
+ Gii toỏn: Cỏc iu kin ó cho
(INPUT); suy ngh, tớnh toỏn tỡm li gii
t cỏc iu kin cho trc (X lớ); ỏp
s ca bi toỏn (OUTPUT).
2/ Cu trỳc chung ca mỏy tớnh in
t.
+ B x lớ trung tõm
+ Thit b vo v thit b ra (thng
c gi chung l thit b vo/ra)
+ B nh.
Chng trỡnh l tp hp cỏc cõu lnh,
mi cõu lnh hng dn 1 thao tỏc c
th cn thc hin.
a) B x lớ trung tõm (CPU)
c coi l b nóo ca mỏy tớnh. L
thnh phn quan trng nht ca mỏy
tớnh, ú l thit b chớnh thc hin
chng trỡnh
b) B nh
L ni lu tr cỏc chng trỡnh v d
liu. Gm b nh trong v b nh ngoi.
- c im ca b nh trong l:
+ Tc trao i thụng tin vi CPU l
rt ln.
+ Dung lng b nh khụng cao.
20
16
NGUYN TH NGC LAN - TRNG THCS MAI SN
Bộ nhớ
ngoài
Thiết
bị vào
(input
devic
e)
Thiết bị
ra
Bộ xử lý trung
tâm
(cetre
proccessing
unit)
Bộ điều
khiển
Bộ
logi
c/số
học
Bộ nhớ
trong
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
trình xử lý
Dùng để lưu trữ lâu dài các thông tin và hỗ
trợ cho bộ nhớ trong
Ta thường nhập dữ liệu vào máy tính từ đâu?
đọc thấy dữ liệu ra ở đâu?
HS trả lời.
- Thiết bị vào: Bàn phím, chuột, máy quét. .
- Thiết bị ra: Màn hình, máy in
Bộ nhớ trong hiện nay thường được xây
dựng với 2 loại cơ bản sau:
+ RAM: Có thể ghi vào và đọc ra 1 cách
dễ dàng. Nhưng khi mất điện thông tin
trong bộ nhớ cũng mất.
+ ROM: Là bộ nhớ chỉ đọc thông tin ra.
Các dữ liệu trong bộ nhớ ROM do các
nhà sản xuất ghi, bản thân máy tính
không thể thay đổi nội dung của bộ nhớ
ROM.
- Đặc điểm của bộ nhớ ngoài là:
+ Dung lượng bộ nhớ lớn.
+ Tốc độ truy nhập của bộ nhớ ngoài
không nhanh bằng bộ nhớ trong.
- Đơn vị chính dùng để đo dung lượng
bộ nhớ là byte.
c) Thiết bị vào/ra (Input/Output)
Thiết bị vào/ra còn có tên gọi là thiết bị
ngoại vi giúp máy tính trao đổi thông tin
với bên ngoài, đảm bảo giao tiếp với
người sử dụng.
+ Thiết bị vào: được dùng để cung cấp
dữ liệu cho bộ vi xử lí máy tính. Gồm:
bàn phím, chuột, máy quét…
+ Thiết bị ra: Là phần đưa ra kết quả
tính toán, đưa ra các thông tin cho con
người biết. Gồm: Màn hình, máy in,
máy vẽ…
IV. Củng cố (3
’
)
- HS đọc bài đọc thêm 3 (SGK – 19)
- GV: - Quá trình 3 bước trong máy tính là những quá trình nào?
- Cấu trúc của máy tính bao gồm những thành phần nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2
’
)
- Học kĩ lí thuyết trong bài học.
- Trả lời lại các câu hỏi sau bài học
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
D. RÚT KINH NGHIỆM
17
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B:
Tiết 08 MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
(tt)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhân biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá
nhân.
- Biết cách bật/ tắt máy tính.
- Biết cách thao tác cơ bản với bàn phím chuột.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con
người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
3. Thái độ:
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học.
- Học sinh ngày càng yêu thích sử dụng máy tính, yêu thích môn học hơn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
HS1 : Em hay nêu mô hình quá trình 3 bước và cho 1 ví dụ minh hoạ? (10 đ)
Trả lờ i : Nhập XỬ LÍ Xuất
(InPut) (OutPut)
HS2: Em hãy nêu cấu trúc chung của máy tính?
Trả lời : Tất cả các máy tính đều được xây dựng trên cơ sở 1 cấu trúc cơ bản chung do
nhà toán học Von Neumann đưa ra. Cấu trúc đó gồm các khối chức năng:
+ Bộ xử lí trung tâm
+ Thiết bị vào và thiết bị ra (thường được gọi chung là thiết bị vào/ra)
+ Bộ nhớ.
III. Bài mới (35
’
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Thời
gian
Hoạt động1: Máy tính là một công cụ xử lý
thông tin.
GV co HS quan sát mô hình quá trình hoạt động
3 bước của MTĐT.
GV cho HS tìm hiểu thâng tin SGK.
Kể tên các thiết bị thực hiện từng bước trong quá
trình.
3/ Máy tính là 1 công cụ xử lí
thông tin.
Quá trình xử lí thông tin trong máy
tính được tiến hành 1 cách tự động
theo sự chỉ dẫn của các chương
trình.
15’
18
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Việc xử lí thông tin của MT diễn ra như thế nào?
Hoạt động 2: Phần mềm và phân loại phần
mềm.
GV cho HS biết thông tin : tất cả các thiết bị vật
lý trong máy tính mà ta có thể cảm nhận được đó
là phần cứng.
Vậy phần mềm là gì? làm thế nào để máy tính có
thể hoạt động được?
GV kể tên một vài phần mềm và nêu ứng dụng
của chúng.
Yêu cầu HS phân biệt sự khác nhau cơ bản của
các phần mềm đó.
- HS: Lấy VD về 2 loại phần mềm.
- HS: Đọc ghi nhớ: SGK – 18
4/ Phần mềm và phân loại phần
mềm
- Để phân biệt với phần cứng là
chính máy tính cùng tất cả các thiết
bị vật lí kèm theo, người ta gọi các
chương trình máy tính là phần mềm
máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
- Phần mềm máy tính có thể chia
làm 2 loại chính: phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
+ Phần mềm hệ thống là các chương
trình tổ chức việc quản lí, điều phối
các bộ phận chức năng của máy tính.
Phần mềm hệ thống quan trọng nhất
là hệ điều hành.
+ Phần mềm ứng dụng: Là chương
trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
*) Ghi nhớ: (SGK – 18)
20’
IV. Củng cố (8’)
- GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau bài học:
- GV: y/c HS làm bài tập sau vào phiếu học tập
Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng
Bài 1: Các khối chức năng chính của máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của:
A. Các thông tin mà chúng có C. Phần cứng máy tính
B. Các chương trình do con người lập ra D. Bộ não máy tính.
Bài 2: Khi tắt nguồn điện của máy tính, dữ liệu trên các thiết bị nào dưới đây sẽ bị xoá?
A. Bộ nhớ ROM C. Thiết bị nhớ flash
B. Bộ nhớ trong (RAM) D. Đĩa cứng.
Bài 3: Trong số các đơn vị đo dung lượng nhớ dưới đây, đơn vị nào lớn nhất?
A. Megabyte C. Gigabyte
B. Terabyte D. Kilôbyt
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học kĩ lí thuyết trong bài học.
- Trả lời lại các câu hỏi sau bài học
- Chuẩn bị tiết sau thực hành.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 14 tháng 9 năm 2013
Duyêt của BGH
19
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Nguyễn Thị Hồng Thu
Ngày soạn:
Ngày dạy:
6A, 6B :
Tiết 09 BÀI THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhân biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá
nhân.
- Biết cách bật/ tắt máy tính.
- Biết cách thao tác cơ bản với bàn phím chuột.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được nhiệm vụ chính của tin học và máy tính là công cụ giúp con
người trong các hoạt động thông tin như thế nào.
3. Thái độ:
- Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều quy định
nghiêm ngặt khi làm quen với máy tính, phòng máy của trường.
- Có ý thức cố gắng học tập vượt qua những lúng túng khó khăn trong quá trình
làm quen với một số thiết bị máy tính
- Tạo sự ham muốn làm việc trên máy tính có ý thức bảo vệ tốt các trang thiết bị,
hệ thống máy tính của nhà trường.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo kiến thức.
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi : Phần mềm là gì ? có mấy loại phần mềm ? 10 đ
Trả lời : các chương trình máy tính là phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần mềm.
- Phần mềm máy tính có thể chia làm 2 loại chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng
dụng.
+ Phần mềm hệ thống là các chương trình tổ chức việc quản lí, điều phối các bộ phận
chức năng của máy tính. Phần mềm hệ thống quan trọng nhất là hệ điều hành.
+ Phần mềm ứng dụng: Là chương trình đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
III. Bài mới (35’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Thời
gian
1. Phân biệt các bộ phận của máy
tính cá nhân.
a) Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản.
Hoạt động 1: Phân biệt các bộ phận của máy
tính cá nhân.
Khi làm việc với máy tính ta nhập dữ liệu vào
15
’
20
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
- Bàn phím: là thiết bị nhập dữ liệu
chính của máy tính.
- Chuột: Là thiết bị điều khiển nhập
dữ liệu.
b) Thân máy.
- Bộ vi xử lí.
- Bộ nhớ: Ram, Rom.
- Bảng mạch và nguồn điện
c) Các thiết bị xuất dữ liệu.
- Màn hình.
- Máy in.
- Loa
d) Các thiết bị lưu trữ dữ liệu.
- Đĩa cứng, đĩa mềm, USB
e) Các bộ phận cấu thành một máy
tính hoàn chỉnh.
2. Khởi động máy và làm quen với
bàn phím và chuột.
1. Mở máy
Bước 1: Kiểm tra nguồn điện
Bước 2: Bật nút Power trên cây
Bước 3: Đợi ít phút cho máy tính nạp
hệ điều hành sau đó làm việc
2. Làm quen với bàn phím và chuột
- Phân biệt khu vực chính của bàn
phím, nhóm các phím số, nhóm các
phím chức năng.
- Phân biệt tác dụng của việc gõ một
phím và gõ tổ hợp phím.
3. Tắt máy tính
- Nháy chuột vào nút Start, sau đó
nháy chuột vào Turn off Computer
và nháy tiếp
từ những đâu?
GV giới thiệu về bàn phím và chuột.
GV giới thiệu các bộ phận trên thân máy
GV chỉ rõ từng bộ phận trên thân máy.
Khi làm việc với máy tính ta nhận được tín hiệu
đầu ra ở những bộ phận nào?
GV cho HS quan sát máy tính đang làm việc để
nhận biết.
GV giới thiệu các thiết bị lưu trữ trên máy tính.
GV cho HS quan sát mô hình cấu trúc chung của
máy tính điện tử.
Chỉ và gọi tên các bộ phận của MTĐT.
HS: lên bảng chỉ rõ và gọi tên từng bộ phận của
MTĐT.
Hoạt động 2: Khởi động máy và làm quen với
bàn phím và chuột.
GV hướng dẫn HS các bước khởi động máy
tính.
GV theo dõi nhắc nhở từng nhóm thực hiện
theo đúng quy trình.
+Làm quen với bàn phím và chuột
- Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn phím,
nhóm các phím số, nhóm các phím chức năng
- Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó thử
gõ một vài phím và quan sát kết quả trên màn
hình
- Phân biệt tác dụng của việc gõ một phím và gõ
tổ hợp phím.
- Cách di chuyển chuột và cách lick chuột.
20’
IV. Củng cố (3’)
- Trên bàn phím thông thường có bao nhiêu phím, chức năng của từng phím?
21
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
- Khởi động máy tính như thế nào?
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn bài cũ
- Chuẩn bị bài mới.
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 16/9/2013
Ngày dạy: 6A 9/2013
6B 9/20123
Tiết 10
Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT (T1)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện
với chuột.
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
2. Tư tưởng
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học
- Học sinh ngày càng yêu thích sử dụng máy tính, khám phá phần mềm học tập, yêu
thích môn học hơn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo kiến thức, Phòng máy
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1)
II. Kiểm tra bài cũ (1’)
Giáo viên giới thiệu sơ lược chương II.
III. Bài mới (38’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
THỜI
GIAN
Trọng tâm kỹ năng HS cần rèn luyện và
thực hành sử dụng chuột bao gồm:
a) Cầm chuột đúng cách.
5’
22
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
b) Nhận biệt được con trỏ chuột và vị trí
của nó trên màn hình.
c) Thực hiện các thao tác sau đây với
chuột máy tính:
- Di chuyển chuột;
- Nháy chuột;
- Nháy nút phải chuột;
- Nháy đúp chuột;
- Kéo thả chuột.
1. Cầm chuột đúng cách: Trước hết GV
cần giới thiệu lại chức năng, vai trò của
chuột trong việc điều khiển máy tính.
GV giới thiệu và làm mẫu cho HS về cách
đặt tay và bố trí ngón tay lên chuột. Lưu ý
HS rằng để hoạt động được, mặt dưới của
chuột phải tiếp xúc với một mặt phẳng.
Do đó cần phải đặt chuột lên bàn di chuột
(mặt bàn chẳng hạn)
- Mặc dù ta có thể thiết đặt để nút phải
chuột hoạt động như nút trái chuột (và
ngược lại) cho những người thuận tay
trái, nhưng đối với HS THCS, GV nên
luyện các em sử dụng chuột bằng tay
phải.
- úp bàn tay phải lên chuột và đặt các
ngón tay đúng vị trí.
2. Nhận biết con trỏ chuột trên màn hình:
GV yêu cầu HS quan sát và tìm con trỏ
chuột có dạng trên màn hình. Với các
phần mềm khác nhau con trỏ chuột có thể
có dạng khác. Lưu ý HS di chuyển chuột
và quan sát sự thay đổi vị trí của con trỏ
chuột trên màn hình.
3. Di chuyển chuột: Hướng dẫn HS cầm
chuột đúng cách và yêu cầu di chuyển
chuột nhẹ nhàng trong khi vẫn để chuột
tiếp xúc với bàn di chuột. Yêu cầu HS
quan sát trên màn hình mà không nhìn
chuột trong khi di chuyển chuột để luyện
những phản xạ cần thiết
4. Nháy và nháy đúp: GV có thể đặt câu
hỏi cho HS để các em tự nhận biết nút trái
chuột và nút phải chuột. Nút trái chuột
thường được dùng để thực hiện phần lớn
các công việc với máy tính. Nút phải
chuột ít được sử dụng hơn và dành cho
người đã thành thạo hơn với việc sử dụng
nút trái chuột.
1. Các thao tác chính với chuột
- Chuột (Mouse) là công cụ quan
trọng thường đi liền với máy tính.
Chuột là thiết bị vào dùng để nhập
dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận
tiện.
- Chuột : nút phải, nút trái,
* Các thao tác với chuột
- Di chuyển chuột: Giữ và di
chuyển chuột trên mặt phẳng ( không
nhấn bất cứ nút chuột nào)
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút
chuột trái và thả tay.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh
nút phải chuột và thả tay
10’
15’
23
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
GV nên lưu ý HS nháy nút chuột nhẹ
nhàng, nhưng thả tay dứt khoát kể cả khi
nháy đúp chuột (nháy nhanh nút trái
chuột hai lần)
Khi hướng dẫn HS nháy chuột nên bắt
đầu bằng tốc độ chậm, sau đó tăng nhanh
dần. Ngoài tư thế cầm và sử dụng chuột
cần nhắc lại để HS ngồi đúng tư thế, hợp
vệ sinh. Cổ tay thả lỏng và không đặt
cánh tay lên trên các vật cứng, nhọn.
Ngoài chuột sử dụng bi còn có chuột
quang, chuột không dây. GV chưa nên
giới thiệu những loại chuột này nếu
phòng máy chưa có.
GV sử dụng một số mẫu chuột máy tính
cho HS quan sát và nhận xét: cái chung,
sự khác biệt của các loại chuột và ưu
khuyết điểm của chúng
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh thả
hai lần liên tiếp nút trái chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút
trái chuột, di chuyển chuột đế vị trí
đích và thả tay để kết thúc thao tác.
8’
IV. Củng cố (3’)
Bài học hôm nay các em cần nắm vững những nội dung chính sau đây:
- Các thao tác với chuột: Di chuyển chuột, nháy chuột, nháy nút phải chuột, nháy đúp
chuột, kéo thả chuột
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Ôn lại bài học hôm nay: Luyện tập chuột trên máy tính
- Đọc tiếp bài mới và tìm hiểu phần mềm Mouse
- Đọc bài đọc thêm 4: Lịch sử phát triển của chuột máy tính
D. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 21 tháng 09 năm 2013
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hồng Thu
24
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN
GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 6 NĂM HỌC 2013 - 2014
Ngày soạn:
Ngày dạy:6A
6B
TUẦN 7
Tiết 11
BÀI 5: LUYỆN TẬP VỚI CHUỘT (T2)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện
với chuột.
- Thực hiện được các thao tác cơ bản với chuột.
2. Tư tưởng
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học
- Học sinh ngày càng yêu thích sử dụng máy tính, khám phá phần mềm học tập, yêu
thích môn học hơn.
B. CHUẨN BỊ
I. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, tài liệu tham khảo kiến thức, Phòng máy
II. Chuẩn bị của học sinh
- SGK , tập ghi
C. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
I. Ổn định lớp học (1’)
II. Kiểm tra bài cũ (4’)
Câu hỏi : Em hãy nêu các thao tác thực hiện với chuột
Trả lời:
- Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển chuột trên mặt phẳng ( không nhấn bất cứ nút chuột
nào)
- Nháy chuột: Nhấn nhanh nút chuột trái và thả tay.
- Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút phải chuột và thả tay
- Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh thả hai lần liên tiếp nút trái chuột
- Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái chuột, di chuyển chuột đế vị trí đích và thả tay để
kết thúc thao tác.
III. Bài mới (30
/
)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
THỜI
GIAN
HĐ1: Luyện tập sử dụng với phần mềm
Mouse Skills
Để có được phần mềm chúng ta có thể tải
từ trên mạng hoặc sao chép từ đĩa CD
chứa phần mềm. Dung lượng của phần
mềm chỉ khoảng 1MB
Phần mềm Mouse Skills dùng để luyện
tập các thao tác với chuột theo 5 mức độ
sau đây.
GV: Với các mức 1,2,3 và 4 phần mềm sẽ
làm xuất hiện một hình vuông nhỏ trên
2. Luyện tập sử dụng chuột với
phần mềm Mouse Skills.
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển
chuột.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp
chuột
Mức 4: Luyện thao tác nháy nút phải
chuột
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột
15
25
NGUYỄN THỊ NGỌC LAN - TRƯỜNG THCS MAI SƠN