COPY RIHGT BY HA THIEN TAN CKI 15
HẸP PHÌ ĐẠI MÔN VỊ
I. LÂM SÀNG
1.Hẹp môn vị trẻ sơ sinh và nhủ nhi
- nôn: + có khoảng trống 1-3 tuần (khoảng trống là khoảng thời gian từ lúc đẻ đến
lần nôn đâù tiên)
+ nôn ra sữa hoặc cặn sữa
+ không có dịch mật
+ nôn vọt dể dàng, lúc đầu nôn sau ăn, thời gian sau nôn xa ăn và nôn nhiều
+ có thể có máu
- toàn trạng:
+ dâú hiệu mất nước: táo bón đái ít, miệng lưỡi khô, da nhăn, thóp lõm, mắt
trũng
+ giảm cân
+ vàng da: tỷ lệ ít khoảng 1-5% do tăng bili tự do, vàng da thường hết sau
mổ 5-10 ngày
- khám bụng:
+ chướng vùng trên rốn
+ có sóng nhu động dạ dày di chuyển từ dưới sườn trái sang phải
+ sờ thấy u cơ môn vị: khối nhẳn di động trên rốn, kích thước khỏang 2.1,5cm
2. Hẹp phì đại môn vị trẻ lớn
- rất ít gặp
- lâm sàng không điển hình, dể nhầm u dạ dày
II. CẬN LÂM SÀNG
1. XQ
- xq không chuẩn bị có giá trị không cao, chỉ có tác dụng gợi ý
- xq có cản quang:
+ hình ảnh gián tiếp: dạ dày dãn, tăng co bóp, thuốc qua môn vị chậm, thuốc
ít ứ động dạ dày sau 1h
+ hình ảnh trực tiếp: ống môn vị dài khoảng 2cm, dấu hiệu sợi dây, dấu hiệu
hai đường ray
+ hình ảnh khác: môn vị lệch trái, dấu hiệu mỏ chim, dấu hiệu bả vai
2. Siêu âm
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định trên siêu âm
- chiều dài môn vị >= 16mm
- đường kính môn vị >= 15mm
- bề dày lớp cơ môn vị >= 4mm
(nên đặt sonde dạ dày trước siêu âm)
3. Nội soi
- ống môn vị kéo dài, ống soi không qua được môn vị, cơ phì đại lồi vào hang
vị
- dãn dạ dày, tăng co bóp
- ít áp dụng cho trẻ
4. Xét nghiệm máu
- máu cô đặc: hct tăng
- nôn cl
-
giảm, Na+, K+
COPY RIHGT BY HA THIEN TAN CKI 15
- nhiễm kiềm chuyển hóa
- giảm protid máu
III. CHẨN ĐOÁN
- LÂM SÀNG: + nôn sữa có khỏang trống
+ sóng nhu động dạ dày
+ u cơ môn vị
Chẩn đoán xác định khi
+ lâm sàng+siêu âm
+ lâm sàng và xq có thuốc
IV. PHÂN BIỆT
- luồng trào ngược dạ dày thực quản
- thoát vị qua khe thực quản
- teo môn vị hoặc tắc hẹp tá tràng qua bóng valter
- co thắt môn vị
- xuất huyết não màng não
- viêm màng não
- chế độ ăn gây rối loạn tiêu hóa
- bệnh nhiễm khuẩn, viêm phổi
- hội chứng sinh dục thượng thận thể mất muối
V. ĐIỀU TRỊ
1. Bảo tồn
- ăn nhiều bữa số lượng ít, tư thế chống nôn
- chống co thắt môn vị
- truyền dịch
Hiện nay điều trị bảo tồn ít sử dụng vì thành công thấp và nhiều biến chứng
2. Nong môn vị bằng bóng
Catheter có bóng ở đầu qua môn vị xuống tá tràng bơm bóng kéo ngược trở lại dạ
dày
3. Phẫu thuật
- trước mổ: đặt sonde dạ dày, bồi phụ nước điện giải
- Mổ: mê nội khí quản, đường ngang trên rốn lệch phải, mở cơ môn vị ngoài niêm
mạc
- sau mổ: kháng sinh dự phòng, truyền dịch, ăn ngày 2 với tư thế chống nôn
- biến chứng:
+ mở cơ không hết
+ thủng niêm mạc môn vị
+ tại vết mổ: nhiễm khuẩn, bục, sổ thành bụng