Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cồ phần đầu tư và xây dựng thiên nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.51 KB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

VŨ KHÁNH LINH

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN NHẬT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

VŨ KHÁNH LINH

KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN NHẬT

CHUYÊN NGÀNH
MÃ SỐ

: KẾ TOÁN
: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LẠI THỊ THU THỦY

HÀ NỘI, NĂM 2022


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC

i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU

iv

v

1

1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

1


2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 2

3.

Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 5

4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 6

5.

Câu hỏi nghiên cứu 6

6.

Phương pháp nghiên cứu

7.

Đóng góp của đề tài 8

8.

Kết cấu luận văn

7


8

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 9
1.1 Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các
doanh nghiệp

9

1.1.1. Khái niệm, nội dung và phân loại doanh thu

9

1.1.2. Khái niệm, nội dung và phân loại chi phí

13

1.1.3 Khái niệm, nội dung về kết quả kinh doanh

19

1.1.4. Yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp

21

1.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp trên
góc độ kế tốn tài chính 23
1.2.1. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh theo quy định của các

chuẩn mực kế toán Việt Nam

23

1.2.2. Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo
quy định của chế độ kế toán hiện hành (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
32


ii

1.2.3. Trình bày thơng tin kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên
BCTC 48
1.3 Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp trên
góc độ kế tốn quản trị

49

1.3.1 Nhận diện phân loại doanh thu, chi phí 49
1.3.2 Lập dự tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 62
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
THIÊN NHẬT

63

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu Tư và Xây dựng Thiên Nhật


63

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Thiên Nhật

63

2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động 66
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

68

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

69

2.1.5. Đặc điểm về tổ chức công tác kế tốn
2.1.6. Chính sách kế tốn của cơng ty

71

72

2.1.7. Đánh giá ảnh hưởng của nhân tố môi trường đến kế tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật
73
2.2. Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật

75


2.2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật
trên góc độ kế tốn tài chính

75

2.2.2. Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty trên góc độ
kế tốn quản trị

99


iii

2.3. Đánh giá chung về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật 102
2.3.1. Ưu điểm

102

2.3.2 Những hạn chế

103

2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế 107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 108
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THIÊN NHẬT 109
3.1 Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên

Nhật 109
3.2 Yêu cầu của việc hồn thiện kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật

109

3.3 Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật
3.4 Điều kiện để thực hiện các giải pháp

121

3.4.1 Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng

121

3.4.2. Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 123
KẾT LUẬN 124
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

111

121


iv

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

CCDV

Cung cấp dịch vụ

3

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

4

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


5

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

6

CT

Công ty

7

DN

Doanh nghiệp

8

DT BH

Doanh thu bán hàng

9

GTGT

Giá trị gia tăng


10

GVHB

Giá vốn hàng bán

11

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

12

HĐTC

Hoạt động tài chính

13

K/C

Kết chuyển

14

KTTC

Kế tốn tài chính


15

NVL

Ngun vật liệu

16

PP

Phương pháp

17

NQT

NQT

18

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

19

QLDN

Quản lý doanh nghiệp


20

SXKD

Sản xuất kinh doanh

21

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

22

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

23

TSCĐ

Tài sản cố định

24

WTO

Tổ chức thương mại thế giới



v

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Dự toán hàng năm....................................................................................58
Bảng 1.2: Dự toán tổng thể:......................................................................................58
Bảng 1.3: Báo cáo kết quả kinh doanh theo bộ phận................................................61
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật 2018-2020..............................................................................................70
Bảng 3.1: Báo cáo dự toán doanh thu, chi phí của Cơng ty theo từng q (lập theo
phương pháp trực tiếp.............................................................................................117
Bảng 3.2: Phân loại chi phí theo biến phí, định phí va chi phí hỗn hợp.................118
Biểu đồ

Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT 0000612 (Phụ lục 15)......................................................77
Biểu 2.2: Phiếu thu PT000561 (Phụ lục 15).............................................................77
Biểu 2.3. Sổ Chi tiết tài khoản 5111 – Xi măng Xuân Thành PC40 (Phụ lục 15)....78
Biểu 2.4. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15).................................................................78
Biểu 2.5. Sổ cái tài khoản 511 (Phụ lục 15)..............................................................79
Biểu 2.6: Hóa đơn GTGT 0000891 (Phụ lục 15)......................................................79
Biểu 2.7. Thơng báo chiết khấu của Cơng ty TNHH Thép Hịa Phát Hưng Yên (Phụ
lục 15).......................................................................................................................79
Biểu 2.8. Sổ Chi tiết tài khoản 5151 (Phụ lục 15)....................................................80
Biểu 2.9. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15).................................................................80
Biểu 2.10. Sổ cái tài khoản 511 (Phụ lục 15)............................................................80
Biểu 2.11: Biên bản thanh lý tài sản cố định (Phụ lục 15)........................................81
Biểu 2.12. Sổ Chi tiết tài khoản 7111 (Phụ lục 15)..................................................81
Biểu 2.13. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15)...............................................................81
Biểu 2.14. Sổ cái tài khoản 711 (Phụ lục 15)............................................................81

Biểu 2.15: Thẻ kho Xi măng Xuân Thành PC40 (Phụ lục 15).................................83


vi

Biểu 2.16: Giấy đề nghị xuất vật tư hàng hóa (Phụ lục 15)......................................84
Biểu 2.17: Phiếu xuất kho số PKK000781 (Phụ lục 15)...........................................84
Biểu 2.18. Sổ Chi tiết tài khoản 6321 (Phụ lục 15)..................................................85
Biểu 2.19. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15.................................................................85
Biểu 2.20. Sổ cái tài khoản 632 (Phụ lục 15)............................................................85
Biểu 2.21: Sao kê tài khoản......................................................................................86
Biểu 2.21. Sổ Chi tiết tài khoản 6351 (Phụ lục 15)..................................................86
Biểu 2.22. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15)...............................................................86
Biểu 2.23. Sổ cái tài khoản 635 (Phụ lục 15)............................................................86
Biểu 2.24: Hóa đơn GTGT số 0081782 (Phụ lục 15)...............................................88
Biểu 2.25: Phiếu chi 000616 (Phụ lục 15)................................................................88
Biểu 2.26: Bảng tính khấu hao TSCĐ (Phụ lục 15)..................................................88
Biểu 2.27. Sổ Chi tiết tài khoản 6427 (Phụ lục 15)..................................................89
Biểu 2.28. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15)...............................................................89
Biểu 2.29. Sổ cái tài khoản 642 (Phụ lục 15)............................................................89
Biểu 2.30: Bảng lương nhân viên bộ phận quản lý tháng 12/2020...........................93
Biểu 2.31. Sổ Chi tiết tài khoản 6427 (Phụ lục 15)..................................................93
Biểu 2.32. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15)...............................................................93
Biểu 2.33. Sổ cái tài khoản 642 (Phụ lục 1...............................................................93
Biểu 2.34. Sổ Chi tiết tài khoản 6321 (Phụ lục 15)..................................................94
Biểu 2.35. Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 15)...............................................................94
Biểu 2.36. Sổ cái tài khoản 632 (Phụ lục 15)............................................................94
Biểu 2.37: Trích sổ cái tài khoản 911 (Phụ lục 15)..................................................97
Biểu 2.38: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................98
Sơ đồ


Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng, CCDV chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ (Phụ lục 1)..................................................................................................35
Sơ đồ 1.2: Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính (Phụ lục 2).................................35


vii

Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác (Phụ lục 3)..........................................................36
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán (Phụ lục 4).....................................................38
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí tài chính (Phụ lục 5).......................................................39
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí bán hàng (Phụ lục 6)......................................................40
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp (Phụ lục 7)..................................41
Sơ đồ 1.8: Kế tốn chi phí khác (Phụ lục 8).............................................................42
Sơ đồ 1.9: Kế toán kết quả kinh doanh (Phụ lục 9)..................................................43
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung (Phụ lục 10).....43
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ......................44
(Phụ lục 11)...............................................................................................................44
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.......................45
(Phụ lục 12)...............................................................................................................45
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ........................46
(Phụ lục 13)...............................................................................................................46
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính (Phụ lục
14).............................................................................................................................47
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng hóa của Cơng ty.......................................................65
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật................................................................................................................68
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốnCơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật................................................................................................................71
Hình

Hình 2.1: Giao diện phần mềm (Phụ lục).................................................................77
Hình 2.2: Khai báo thơng tin hàng hóa bán ra (Phụ lục 15).....................................78
Hình 2.3: Khai báo thơng tin xuất kho (Phụ lục 15).................................................78
Hình 2.4. Hạch tốn giá vốn hàng bán (Phụ lục 15).................................................85
Hình 2.5. Hạch tốn chi phí mua ngồi (Phụ lục 15)................................................88
Hình 2.6. Khai báo ký hiệu chấm công (Phụ lục 15)................................................90


viii

Hình 2.7. Khai báo đối tượng nhân viên (Phụ lục 15)..............................................90
Hình 2.8. Tạo bảng chấm cơng (Phụ lục 15)............................................................91
Hình 2.9. Tổng hợp chấm cơng (Phụ lục 15)............................................................91
Hình 2.9: Lập bảng tính lương (Phụ lục 15).............................................................92
Hình 2.10. Tạo bảng lương.......................................................................................92
Hình 2.11. Chọn bảng lương.....................................................................................93


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Kế tốn được ví như “trái tim” của một cơng ty. Thơng tin do kế tốn cung cấp
có ý nghĩa quan trọng đối với công tác quản trị doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp
đánh giá hiệu quả hoạt động trong từng thời kỳ, những ưu điểm cũng như những tồn
tại cần khắc phục. Đây cịn là những thơng tin quan trọng cho các đối tượng ngoài
doanh nghiệp phục vụ những mục tiêu khác nhau như ngân hàng, cơ quan thuế,
khách hàng, nhà đầu tư…Một phịng kế tốn thường có nhiều phần hành khác nhau:
kế toán vốn bằng tiền, kế toán hàng hoá doanh nghiệp, kế toán TSCĐ, kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương, kế tốn chi phí, doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh. Mỗi phần hành đều có vai trị hết sức quan trọng và phối hợp bổ sung
cho nhau thành một thể thống nhất. Trong đó kế tốn doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh là phần hành kế toán liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của
doanh nghiệp. Từ đó phản ánh hiệu quả, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp để từ
đó nhà quản lý có được những chiến lược, quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả.
Công ty Cồ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật là công ty tư nhân chuyên
ngành xây dựng, doanh thu của cơng ty chủ yếu hình thành từ q trình cung cấp,
kinh doanh vật liệu xây dựng. Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu xây dựng
mới các cơ sở hạ tầng và sửa chữa nâng cấp các cơ sở hạ tầng càng ngày đươc tăng
cao thế nên Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật không ngừng nâng
cao chất lượng các sản phẩm vật liệu xây dựng của mình để cạnh tranh với các cơng
ty khác trên thị trường, bởi chất lượng dịch vụ tốt sẽ làm cho thương hiệu của công
ty được nâng lên tạo niềm tin cho khách hàng vào dịch vụ của cơng ty. Để làm được
điều đó, kế tốn phải khơng ngừng chú trọng, hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh để có thể cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản
lý, giúp cho nhà quản lý phân tích đánh giá, lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu
quả nhằm phục vụ tốt khách hàng và đứng vững trên thị trường.
Mặt khác, trong nền kinh tế nước ta đang từng bước hội nhập với nền kinh tế
thế giới như hiện nay, các chuẩn mực, quy định về kế tốn đang có những thay đổi,


2

điều chỉnh để phù hợp với tình hình hiện tại và phù hợp với thơng lệ quốc tế. Kế
tốn nói chung và kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh nói riêng phải
thường xuyên cập nhật những thay đổi và điều chỉnh phù hợp với hoàn cảnh thực tế.
Do đó, yêu cầu cần thiết đặt ra đối với Công ty Cồ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên
Nhật là nghiên cứu và hồn thiện kế tốn phần hành này hơn nữa để các thông tin
về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh do kế tốn cung cấp thực sự đạt hiệu
quả trong việc ra các quyết định quan trọng thúc đẩy doanh thu, lợi nhuận giúp

doanh nghiệp ngày càng phát triển, thực tế tại doanh nghiệp đôi khi thời điểm ghi
nhận doanh thu hay chi phí chưa được chính xác, do đó việc này có thể gây nhầm
lẫn, sót các hóa đơn chứng từ khơng được hạch tốn làm kết quả kinh doanh chưa
chính xác.
Xuất phát từ tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề trên, tác giả đã chọn
nghiên cứu đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty
Cồ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật”. Đây là một đề tài không mới và đã có
nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên nó vẫn khơng mất đi vai trị cả về lý luận và
thực tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp. Đứng trước thị trường cạnh tranh như hiện nay,
để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải nâng cao năng lực của mình
để tối đa hóa lợi nhuận, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Ở mỗi thời kỳ,
giai đoạn khác nhau, các doanh nghiệp có những lựa chọn riêng để đảm bảo cho
sự phát triển của mình. Tuy nhiên, tăng doanh thu và tiết kiệm chi phí là cách các
doanh nghiệp đang thực hiện để đảm bảo sự phát triển bền vững là mục tiêu quan
tâm của doanh nghiệp.
Trong thời gian gần đây, nhiều bài viết, nghiên cứu khoa học, đề tài luận văn
thạc sĩ, tiến sĩ cũng đã đề cập tới vấn đề này:
Một số cơng trình nghiên cứu về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh cụ thể như sau:


3

Các doanh nghiệp về lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng:
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Tiêu Thị Ánh Ngọc bảo vệ tại Trường Đại
học Thương mại năm 2020 “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Sông Đà 5”. Bài viết đi sâu vào nghiên cứu lý luận chung và thực

trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty và chủ yếu tập trung
vào kế tốn tài chính doanh nghiệp. Các giải pháp đưa ra chủ yếu về mặt kế tốn tài
chính tập trung vào hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, nhưng
chưa có những nhận xét khái qt về tồn bộ cơng tác kế tốn tại các công ty.
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Phạm Thị Ngoan bảo vệ tại trường Đại học
Thương Mại, năm 2021 với đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông Hà Nội”. Luận văn này đã
khái quát hoá được những vấn đề lý luận về tổ chức hạch tốn doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp tư vấn xây lắp, tìm hiểu thực tế tình hình
hạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Giao thông Hà Nội. Luận văn đã nêu bật được thực trạng kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kinh doanh của cơng ty tuy nhiên trong bài nghiên cứu, khi đề cập
đến các giải pháp hồn thiện cho doanh nghiệp thì tác giả vẫn chưa làm rõ được tổ
chức hệ thống chứng từ kế tốn trong từng phần hành doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh, chưa đánh giá được sự phù hợp của tổ chức kế toán của đơn vị với thực
tế hoạt động sản xuất kinh doanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Ngô Ánh Tuyết bảo vệ tại trường Đại học Thương
Mại, năm 2021 với đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Xây dựng 68 Minh Phú”. Luận văn đã trình bày những vấn đề lý
luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Phân tích được thực
trạng tổ chức quản trị doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp. Đánh giá, nhận xét những ưu điểm và hạn chế cũng như chỉ ra nguyên
nhân cơ bản của những tồn tại trong tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng 68 Minh Phú. Xác định sự cần thiết,
yêu cầu, các nguyên tắc cơ bản và nội dung hồn thiện tổ chức kế tốn doanh thu,


4

chi phí và kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.

Đồng thời tác giả cũng đưa ra các điều kiện cơ bản mà các cơ quan quản lý nhà
nước và bản thân doanh nghiệp có thể đáp ứng được tại doanh nghiệp ở Việt Nam.
Các doanh nghiệp về lĩnh vực kinh doanh khác:
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Lê Nguyễn Tú bảo vệ tại trường Đại học
Thương Mại, năm 2021 với đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Cơng ty Cổ phần Khí Cơng nghiệp Long Biên”. Luận văn đã hệ thống hóa
và phân tích những vấn đề lý luận cơ bản của chi phí, doanh thu và kết quả kinh
doanh tại các doanh nghiệp nói chung và tại Cơng ty Cổ phần Khí Cơng nghiệp
Long Biên nói riêng – là một doanh nghiệp ngành khí đốt từ đó đưa ra giải pháp cần
hồn thiện.
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Nguyễn Thị Diệu Linh bảo vệ tại Trường Đại
học Thương mại năm 2021 “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Cao Nguyên Bắc Ninh”. Bài viết đi sâu vào nghiên cứu lý luận chung
và thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty và chủ yếu
tập trung vào kế tốn tài chính doanh nghiệp. Các giải pháp đưa ra chủ yếu về mặt kế
tốn tài chính tập trung vào hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh, nhưng chưa có những nhận xét khái qt về tồn bộ cơng tác kế tốn tại các
công ty.
+ Luận văn thạc sỹ của học viên Lê Tùng Linh bảo vệ tại trường Đại học
Thương Mại, năm 2021 với đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng và Thiết bị Tân Hoàng Cầu”. Luận văn
này đã khái quát hoá được những vấn đề lý luận về tổ chức hạch tốn doanh thu, chi
phí và kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp tư vấn xây lắp, tìm hiểu thực tế
tình hình hạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Tư
vấn Xây dựng và Thiết bị Tân Hoàng Cầu. Luận văn đã nêu bật được thực trạng kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kinh doanh của cơng ty tuy nhiên trong bài nghiên
cứu, khi đề cập đến các giải pháp hồn thiện cho doanh nghiệp thì tác giả vẫn chưa
làm rõ được tổ chức hệ thống sổ kế tốn trong từng phần hành doanh thu, chi phí và



5

kết quả kinh doanh, chưa đánh giá được sự phù hợp của tổ chức kế toán của đơn vị
với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh để đưa ra giải pháp phù hợp.
Như vậy, tất cả các đề tài trên đều đề cập đến những vấn đề liên quan đến kế
tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kế thừa những
nội dung của những đề tài trước đây tác giả đã tiếp tục nghiên cứu làm rõ những
vấn đề lý luận, xem xét đánh giá và hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật, do đó có
thể khẳng định đề tài mang tính độc lập và khơng trùng lặp với các cơng trình
nghiên cứu trước đây.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh, tác giả đã chọn hướng nghiên cứu doanh thu theo hoạt động
kinh doanh đồng thời phân tích chi phí từ đó có các nhìn tổng quan hơn về cơng tác
kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật. Sau đó, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung của đề tài nhằm nghiên cứu, hồn thiện cơng tác kế tốn
doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật. Chỉ rõ những ưu điểm, những
hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật.



6

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Về lý luận
Các vấn đề tổng quan về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp: Kế toán doanh thu, kế toán giá vốn hàng bán, kế tốn chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế tốn doanh thu và chi phí tài chính, kế
tốn thu nhập khác và chi phí khác.
Về thực tiễn
Thực trạng kế tốn doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh trên góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị.
4.2. Phạm vi
- Phạm vi khơng gian :
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên
Nhật.
- Phạm vi thời gian:
Số liệu trình bày trong bài nghiên cứu khoa học được lấy từ số liệu của Công
ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật trong quý IV năm 2020.
- Nội dung nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn ở kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp dưới góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản
trị của doanh nghiệp.
Trên góc độ kế tốn tài chính, đề tài tập trung nghiên cứu việc tuân thủ những
quy định của Chuẩn mực và Chế độ kê toán hiện hành về doanh thu, chi phí và kết
quả kinh doanh.
Trên góc độ kế toán quản trị, đề tài đề cập đến lập dự tốn chi phí, doanh thu
và kết quả hoạt động kinh doanh phục vụ quản lý, thu thập thông tin, lên các báo

cáo quản trị và phân tích thơng tin phục vụ quản trị doanh nghiệp.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Để có thể đạt được các mục tiêu nghiên cứu kế tốn doanh thu chi phí và kết


7

quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật nhằm trả lời
một số câu hỏi nghiên cứu sau:
- Những vấn đề lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp?
- Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Cơng ty Cổ
phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật được thực hiện thế nào trên góc độ kế tốn tài
chính và kế tốn quản trị?
- Kế tốn doanh thu,chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu
tư và Xây dựng Thiên Nhật đã đạt được những thành tựu như thế nào trên góc độ kế
tốn tài chính và kế tốn quản trị? Và có những tồn tại nào cần phải hoàn thiện?
- Những giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn doanh thu chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật?
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập thơng tin có vai trị rất quan trọng trong việc hình thành nên những
luận cứ để chứng minh những luận điểm khoa học. Độ tin cậy, giá trị khoa học của tồn
bộ cơng trình nghiên cứu phụ thuộc vào thông tin mà người nghiên cứu thu thập được.
Trong luận văn của mình, tác giả đã sử dụng các phương pháp:
Phương pháp tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về đơn vị nghiên cứu
Từ việc lựa chọn đề tài nghiên cứu và lựa chọn đơn vị để thực hiện nghiên
cứu, tác giả đã tìm hiểu các thơng tin về Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng
Thiên Nhật bằng cách nghiên cứu: tài liệu về công ty, các bài báo, thơng tin về kế
tốn, chứng từ,...

Phương pháp quan sát
Trong q trình tìm hiểu thực tế tại cơng ty Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây
dựng Thiên Nhật, tác giả đã trực tiếp quan sát để tìm hiểu quy trình làm việc, cách
hạch tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, về cơng tác ln chuyển, xử lý
chứng từ tại phịng kế tốn của Cơng ty.


8

Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Tài liệu lý luận: Bao gồm Thơng tư 200/2014 của Bộ Tài Chính, chứng từ, sổ
sách, báo cáo tài chính, hệ thống Tài khoản kế toán, chuẩn mực kế toán Việt Nam
và quốc tế, luật kế tốn, các thơng tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế tốn hiện
hành, giáo trình kế tốn tài chính của một số trường đại học, các bài viết về kế tốn
đã được cơng bố.
- Tài liệu thực tế: Các chứng từ gồm phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT... các loại sổ
cái và sổ chi tiết các tài khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh. Phương pháp
này cho các kết quả chính xác và đầy đủ về thông tin số liệu của công ty.
6.2.Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu
Qua các tài liệu đã thu thập được, tác giả đã sử dụng phương pháp, phân tích,
so sánh, tổng hợp giữa số liệu thực tế với kế hoạch, so sánh giữa thực tế hoạt động
với các văn bản quy định và thông tư hướng dẫn của Nhà nước.
7. Đóng góp của đề tài
Nghiên cứu này hệ thống hóa các khái niệm doanh thu, chi phí, phân loại
doanh thu, chi phí, nhiệm vụ và yêu cầu quản lý với kế tốn doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh từ đó góp phần làm rõ khung lý luận về kế tốn doanh
thu, chi phí và kết quả kinh doanh trên cả hai góc độ kế tốn tài chính và kế tốn
quản trị.
8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ hình vẽ,

danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, đề tài nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật.
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Thiên Nhật.


9

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề cơ bản về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, nội dung và phân loại doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế số 18 (IAS 18) định nghĩa: Doanh thu là
"dòng tiền đầu vào mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động (dòng tiền
dẫn đến sự gia tăng vốn chủ sở hữu hoặc ảnh hưởng đến sự đóng góp của vốn chủ
sở hữu)
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VSA 01) định nghĩa: “Doanh thu là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các
hoạt động thông thường của doanh nghiệp, tạo nên sự tăng lên của vốn chủ sở hữu,
ngoài phần tăng lên từ các khoản đóng góp thêm của các cổ đơng”.
Theo Chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 14 (VAS 14): “Doanh thu là tổng giá trị
các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt
động, sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu”.
Từ các khái niệm về doanh thu, có thể hiểu doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế

mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, doanh thu phát sinh từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp và nhằm làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Nội dung của doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 điều kiện ghi nhận doanh thu được
quy định cụ thể cho doanh thu bán hàng và doanh thu từ các dịch vụ:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện :
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;


10

+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu từ các dịch vụ: Kết quả của giao dịch các dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn 4 điều kiện sau đây:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch các dịch vụ đó
Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao
dịch các dịch vụ đó
Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: được ghi
nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
Như vậy chỉ khi những quy định và những điều kiện ghi nhận doanh thu được
thỏa mãn thì doanh thu mới được ghi nhận:

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Thu nhập khác: bao gồm thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu tiền
phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi thường, thu được
các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ phải trả nay
mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại và
các khoản thu khác.
Bản chất thì DT chính là tổng lợi ích phát sinh từ hoạt động SXKD mà DN đã
thu được trong kỳ kế toán. Việc nhận thức rõ bản chất của DT và xác định đúng đắn
phạm vi, thời điểm, cơ sở ghi nhận DT có tính chất quyết định đến tính khách quan,
trung thực của chỉ tiêu DT trong BCTC, góp phần mang lại thắng lợi trong các
quyết định kinh doanh.



×