Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Báo cáo xử lí số liệu thực nghiệm_ĐH Công Nghiệp TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 51 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ
BỘ MƠN THIẾT KẾ - XỬ LÍ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM

--- ---

BÁO CÁO ĐỀ TÀI MƠN HỌC
THIẾT KẾ - XỬ LÍ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM
Đề tài: Thí nghiệm, khảo sát sự phụ thuộc của góc
nghiêng đối nhu cầu thiết kế máng trượt trong dây
chuyền sản xuất, vận chuyển hàng hóa.

Giảng viên hướng dẫn: TS. Trần Minh Hiến.
Lớp học phần

: DHCK15BTT - 422000263103.

Nhóm thực hiện

: Nhóm 5.

Niên khóa 2021 – 2022.


1


LỜI MỞ ĐẦU
Quy hoạch thực nghiệm được sử dụng rộng rãi trong các ngành kinh tế và dịch vụ...Quy hoạch
thực nghiệm đóng vai trị quan trọng trong khoa học,cơng nghệ và kỹ thuật... để thiết kế và phát


triển sản phẩm, quy trình mới,nâng cao chât lượng sản phẩm hiện có, quản lý quá trình...
Trong thiết kế kỹ thuật, quy hoạch thực nghiệm được ứng dụng để đánh giá và so sánh các chỉ
tiêu thiết kế. Lựa chọn và ước lượng thành phần vật liệu, chọn các thông số thiết kế để sản phẩm
làm việc bền vững, xác định các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng chất lượng sản phẩm. Và cuối cùng là
tạo sản phẩm mới. Ứng dụng quy hoạch thực nghiệm trong thiết kế và phát triển sản phẩm làm cho
sản phẩm được chế tạo dễ dàng hơn, đạt độ tin cậy cao, giảm chi phí,giảm thời gian thiết kế và phát
triển sản phẩm...
Là những kĩ sư trong tương lai chúng tơi rất tự hào vì đã được tiếp xúc với mơn học Thiết kế xử lí số liệu thực nghiệm. Đây là một trong những môn học sẽ góp ích rất nhiều trong q trình học
tập và làm việc với lĩnh vực thiết kế cơ khí. Đây cũng là bài báo cáo thực nghiệm đầu tiên mà chúng
tôi thực hiện với những ý tưởng sáng tạo mới nên cịn nhiều sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được
những lời nhận xét, góp ý chân thành của các thầy cô giáo bộ môn.
Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy TS. Trần Minh Hiến đã giảng dạy, hướng
dẫn nhiệt tình cho chúng tui trong quá trình học và thực hiện đề tài môn học này!

Tp.HCM, ngày tháng 4 năm 2022.
Nhóm sinh viên thực hiện
Nhóm 5

2


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

3


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................. 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ....................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................................. 5
1.1.

Tên đề tài: ................................................................................................................................................... 5

1.2.

Cơ sở lý thuyết chọn đề tài: ....................................................................................................................... 5

1.3.


Bản phân công nhiệm vụ: .......................................................................................................................... 5

1.4.

Bảng tiến độ thực hiện: .............................................................................................................................. 7

1.5.

Giới thiệu mơ hình: .................................................................................................................................... 8

1.6.

Trình tự thực hiện: ..................................................................................................................................... 8

1.6.1.

Xây dựng mơ hình: ............................................................................................................................. 8

1.6.2.

Tiến hành thí nghiệm: ........................................................................................................................ 9

1.7.

Kết quả thực nghiệm:................................................................................................................................. 9

CHƯƠNG 2: XỬ LÍ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM ................................................................................................. 15
2.1.


Phân tích một mẫu. .................................................................................................................................. 15

2.2.

Phân tích hồi quy phương trình nhiều biến. .......................................................................................... 18

2.2.1.

Mơ hình quan hệ tối ưu. ................................................................................................................... 18

2.2.2.

Mơ hình phi tuyến với đa biến số đơn. ........................................................................................... 20

2.2.3.

Kiểm tra sử dụng trọng số theo nhân tố độc lập chủ đạo. ............................................................ 27

2.3.

Kết luận. .................................................................................................................................................... 32

Chương 3: PHỤ LỤC (Phần phân tính của các mẫu thực nghiệm cịn lại) ........................................................ 33
Chương 4: TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 50

4


CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1.1.


Tên đề tài:
Đề tài: Thí nghiệm, khảo sát sự phụ thuộc của góc nghiêng đối nhu cầu thiết kế máng trượt
trong dây chuyền sản xuất, vận chuyển hàng hóa.

1.2.

Cơ sở lý thuyết chọn đề tài:
-

Xuất phát từ thực tiễn có nhu cầu thiết kế máng trượt dây chuyền sản xuất vận chuyển
hàng hóa. Băng tải nghiêng được thiết kế nằm mục đích vận chuyển các dịng sản phẩm
đi một cách dễ dàng. Tùy vào mỗi mặt hàng thì sẽ có một thiết kế nghiêng khác nhau.
Băng tải được ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất giúp đẩy nhanh hiệu quả sản xuất và
nâng cao hiệu quả cơng việc.

-

Do đặc thù địa hình nên máng trượt có một đoạn dốc nghiêng thiết diện V và nằm ngang
với mặt đất. Qua đó ta nhận được góc nghiêng tối ưu nhất.

1.3.

Bản phân cơng nhiệm vụ:
-

Nhóm thực nghiệm gồm 4 người cùng thực hiện thí nghiệm, khảo sát sự phụ thuộc của
góc nghiêng đối nhu cầu thiết kế máng trượt trong dây chuyền sản xuất, vận chuyển hàng
hóa.


-

Phân chia nhiệm vụ cụ thể:

+ Nhiệm vụ 1: Chọn đề tài.


Cơng viêc: Các thành viên nhóm đưa ra các ý tưởng, cơ sở về đề tài, Sau đó tổng
hợp, thống nhất với nhau chọn 1 đề tài cụ thể.



Nhân lực: 4 người (Trang, Thơng, Quyền, Bảo).



Thời gian: 1 ngày.

+ Nhiệm vụ 2: Lập kế hoạch.


Cơng viêc: xác định các cơng việc phải thực hiện, nguồn nhân lực, phân chia
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên.



Nhân lực: 1 người (Trang).




Thời gian: 2 ngày.

+ Nhiệm vụ 3: Xây dựng mơ hình thí nghiệm.


Cơng việc: Các thành viên nhóm đưa ra ý kiến riêng, phát biểu ý kiến, xây dựng
mơ hình thí nghiệm. Và tiên shanhf lập bản vẽ cho mơ hình.



Nhân lực: 4 người (Trang, Thông, Quyền, Bảo).
5




Thời gian: 2 ngày.

+ Nhiệm vụ 4: Lắp ráp mô hình.


Cơng việc: Các thành viên nhóm tiến hành chuẩn bị các dụng cụ cụ đơn giản để
lắp ráp mơ hình phục vụ cho thí nghiệm.



Nhân lực: 2 người (Thơng, Bảo).




Thời gian: 3 ngày.

+ Nhiệm vụ 5: Mơ tả thí nghiệm.


Cơng việc: Dựa trên mơ hình đã được lắp ráp, thành viên nhóm sẽ mơ tả mơ

hình thí nghiệm. Làm cơ sở để tiến hành thực thực nghiệm.


Nhân lực: 2 người (Trang, Quyền).



Thời gian: 2 ngày.

+ Nhiệm vụ 6: Tiến hành thí nghiệm.


Cơng việc: Dựa trên mơ hình đã được lắp ráp và mơ tả thí nghiệm, các thành viên
nhóm tiến hành thực hiện thí nghiệm. Đồng thời thống kê kết quả thực nghiệm.



Nhân lực: 4 người (Trang, Thơng, Quyền, Bảo).



Thời gian: 3 ngày.


+ Nhiệm vụ 7: Xử lí số liệu thực nghiệm.


Cơng việc: Sau khi có bảng thống kê kết quả thực nghiệm. Thành viên nhóm dựa
theo đó sẽ xử lí số liệu theo yêu cầu của đề tài bằng phần mềm Statgraphics.



Nhân lực: 4 người (Trang, Thơng, Quyền, Bảo).



Thời gian: 3 ngày.

+ Nhiệm vụ 8: Đánh giá, nhận xét bài xử lí số liệu thực nghiệm.


Cơng việc: Dựa trên các bài xử lí số liệu thực nghiệm của thành viên nhóm để
đưa ra nhận xét tương ứng cho từng biểu đồ để phục vụ cho bài báo cáo.



Nhân lực: 3 người (Bảo, Thơng, Quyền).



Thời gian: 2 ngày.

+ Nhiệm vụ 9: Viết bài báo cáo.



Cơng việc: Dựa trên các nhiệm vụ các thành viên nhóm đã thực hiện, tiến hành
viết bản báo cáo bằng phần mềm Word.



Nhân lực: 1 người (Trang).



Thời gian: 2 ngày.

+ Nhiệm vụ 10: Thuyết trình.
6




Công việc: Dựa trên bảng báo cáo đã thực hiện, tiến hành làm bản thuyết trình
bằng phần mềm Powpoint và thuyết trình về đề tài trước lớp.

1.4.



Nhân lực: 1 người (Thơng).



Thời gian: 2 ngày.


Bảng tiến độ thực hiện:
Ngày

Nhiệm vụ

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Thực hiện
Trang
Thông,

Chọn đề tài

Quyền,
Bảo

Lên kế hoạch

Trang
Trang

Xây dựng mơ

Thơng,

hình thí nghiệm

Quyền,
Bảo

Lắp


ráp



Thơng,

hình


Bảo
tả

thí

Trang,

nghiệm

Quyền
Trang

Tiến hành thí

Thơng,

nghiệm

Quyền,
Bảo

Trang

Xử lí số liệu

Thơng,

thực nghiệm

Quyền,
Bảo

7


Đánh giá nhận

Thơng,

xét bài xử lí số
liệu

Bảo,

thực

Quyền

nghiệm
Viết báo cáo


Trang

Thuyết trình

Thơng

1.5.

Giới thiệu mơ hình:
- Mơ hình được dựng nên từ: 2 cây thước dài 50 cm, băng dính, keo dán, dây kẽm, 3 viên
bi có khối lượng khác nhau (3g, 4g, 5g).

Hình 1. Ngun vật liệu chuẩn bị cho thí nghiệm.
1.6.

Trình tự thực hiện:

1.6.1. Xây dựng mơ hình:

- Bước 1: Dán 2 tấm thước 50cm lại với nhau thành hình chữ V.
- Bước 2: Dùng keo cố định khe chữ V định hình góc 60 độ.
- Bước 3: Liên kết 2 đoạn kẽm lên 2 thành ngoài chữ V với tấm rời ở ngồi.
- Bước 4: Điều chỉnh góc độ của tấm rời so với mặt phẳng chữ V các góc (30,
40, 50 độ).
8


Hình 2. Mơ hình thí nghiệm.
1.6.2. Tiến hành thí nghiệm:


- Bước 1: Kết hợp với thước đo độ tạo một góc 30 độ của tấm rời so với máng
chữ V tại vị trí 2 đoạn kẽm liên kết.
- Bước 2: Cố định một vị trí bằng cách làm dấu trên tấm trượt, sau đó đặt viên bi
tại vị trí làm dấu thả tự do cho viên bi lăn trên máng trượt.
- Bước 3: Khi viên bi dừng, tiến hành đọc số liệu ngay tại vị trí mà viên bi dừng
lại.
- Bước 4: lặp lại thí nghiệm 50 lần cho từng trường hợp: (kl:3g góc 30), (kl:3g
góc 40), (kl:3g góc 50), … cho đến (kl:5g góc 50) ta thu được 450 lần đo đơn
vị (cm).
1.7.

Kết quả thực nghiệm:

9


1.7.1. Trường hợp 1: Thí nghiệm 50 lần với viên bi có khối lượng 3g và các góc nghiêng
khác nhau là 30,40, 50 độ.
Số lượng mẫu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Khối lượng 3(g)
Nghiêng 30º Nghiêng 40º Nghiêng 50º
18,331
21,987
30,008

18,381
21,446
31,868
18,750
21,763
30,889
18,536
20,700
31,274
17,638
22,070
31,403
18,845
22,295
31,512
18,006
21,620
31,707
18,253
22,134
31,695
17,571
21,553
31,634
19,496
21,175
31,284
19,249
21,769
30,744

19,173
20,979
30,904
19,168
20,764
31,133
18,761
21,756
30,893
18,412
21,510
30,640
18,225
22,885
32,692
17,693
22,140
30,197
18,871
22,113
31,171
17,929
21,171
30,342
18,790
21,861
30,548
18,626
21,957
30,282

18,264
21,848
31,512
18,375
22,145
31,234
19,531
21,315
30,512
18,277
22,041
32,754
18,152
21,931
31,064
17,867
22,167
30,249
18,571
21,858
31,021
19,332
21,328
30,355
18,263
21,645
30,533
20,884
21,146
30,582

20,175
21,213
31,770
17,480
21,977
30,025
18,265
22,153
31,804
18,109
21,439
29,925
10


36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50


16,605
18,620
18,979
19,709
19,031
19,069
19,313
18,709
17,947
20,148
17,637
18,137
17,380
19,835
16,859

21,092
22,084
21,360
22,412
20,896
22,322
21,565
21,350
20,648
21,024
21,206
21,982
20,723

21,240
21,374

31,136
31,207
31,448
31,021
32,045
31,591
32,602
31,240
31,521
31,344
31,345
30,546
30,974
30,869
30,615

1.7.2. Trường hợp 2: Thí nghiệm 50 lần với viên bi có khối lượng 4g và các góc nghiêng
khác nhau là 30,40, 50 độ.
Số lượng mẫu
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Khối lượng 4(g)
Nghiêng 30º Nghiêng 40º Nghiêng 50º
19,611
21,051
32,864
18,953
19,297
32,353
18,510
18,744
33,041
19,790
20,005
31,509
19,367
20,581
31,642
20,137

20,230
31,872
17,769
20,692
32,129
19,484
18,580
31,616
20,128
18,998
32,535
20,239
21,258
32,637
20,571
20,560
32,091
18,686
20,218
32,696
20,559
19,247
32,744
18,400
20,697
32,005
20,642
17,550
32,638
18,696

18,624
32,726
20,428
19,268
31,732
19,904
21,032
32,204
18,716
20,163
33,124
11


20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50

21,014
20,159
19,868
19,452
19,552
20,260
19,983
20,093
18,148
18,924
19,777
20,636
20,674
19,446

18,159
19,314
19,558
19,213
20,483
20,236
17,877
18,825
20,293
19,674
18,991
18,433
18,649
18,478
20,045
18,794
20,341

20,990
18,983
19,810
19,382
20,854
20,585
17,934
19,308
21,348
22,200
18,709
20,678

21,217
20,102
19,607
20,054
21,375
21,886
19,950
20,054
17,735
21,311
20,352
20,627
17,896
20,157
20,476
18,729
21,193
20,471
19,993

32,065
33,133
30,492
32,267
32,906
32,622
31,929
32,780
32,721
31,304

32,398
32,324
30,871
31,148
32,647
30,938
32,385
31,563
32,025
31,306
32,114
32,516
31,813
32,771
32,924
33,168
32,355
32,994
32,365
32,684
31,544

1.7.3. Trường hợp 3: Thí nghiệm 50 lần với viên bi có khối lượng 5g và các góc nghiêng
khác nhau là 30,40, 50 độ.
Số lượng mẫu
1
2
3

Khối lượng 5(g)

Nghiêng 30º Nghiêng 40º Nghiêng 50º
17,702
18,491
31,121
16,624
17,922
26,966
17,424
18,418
30,135
12


4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

16,374
17,205
16,012
17,657
16,793

17,375
18,102
18,724
18,325
16,196
16,405
15,467
16,916
18,502
17,976
18,815
18,098
18,138
16,021
17,105
17,916
17,949
18,211
18,608
17,288
17,826
17,917
14,985
18,175
17,709
17,887
18,149
16,617
17,467
16,828

17,051
14,999
17,822
17,170
17,333
17,810

18,506
18,329
18,618
17,789
18,157
18,208
18,773
18,258
17,931
18,455
17,426
18,138
18,543
18,449
17,929
18,298
18,272
18,312
18,057
17,958
18,110
18,445
18,564

18,468
18,466
18,799
17,963
18,621
18,097
18,092
18,869
18,450
17,858
18,319
18,354
17,918
18,286
18,511
17,757
18,288
18,652
13

26,900
28,231
28,832
30,278
27,901
27,805
29,413
29,703
28,266
26,250

27,614
27,903
30,318
26,127
26,866
24,863
26,604
27,140
30,711
26,916
29,383
27,796
27,443
26,613
27,046
30,799
26,897
29,173
27,495
29,203
31,084
26,572
26,234
27,869
31,302
29,326
28,386
28,228
26,491
29,189

29,227


45
46
47
48
49
50

16,319
16,647
18,150
17,810
17,071
17,764

18,426
18,735
18,537
17,907
17,849
17,484

14

27,737
28,067
29,172
29,644

27,910
26,334


CHƯƠNG 2: XỬ LÍ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM BẰNG PHẦN MỀM
STAGRAPHICS.
2.1.

Phân tích một mẫu.
-

Phân tích biểu đồ dựa trên các số liệu mà ta thu thập được như sau:

Số lượng mẫu

Khối lượng (g)

Góc nghiêng (độ)

Độ dài (cm)

1

3

30

Từ Y1 đến Y50

2


3

40

Từ Y1 đến Y50

3

3

50

Từ Y1 đến Y50

4

4

30

Từ Y1 đến Y50

5

4

40

Từ Y1 đến Y50


6

4

50

Từ Y1 đến Y50

7

5

30

Từ Y1 đến Y50

8

5

40

Từ Y1 đến Y50

9

5

50


Từ Y1 đến Y50

-

Tiến hành xử lý số liệu:
+ Ta tiến hành xứ lí từng mẫu trong 9 mẫu trên: Chọn ngẫu nhiên 2 mẫu trong 9
mẫu phân tích trước là mẫu 1 và mẫu 6.

2.1.1. Phân tích mẫu 1: Summary Statistics for 3g 30 độ. (Số liệu ở bảng thống kê kết quả
thí nghiệm chương 1)
Kết quả phân tích ta có:

15


The StatAdvisor
This table shows summary statistics for BA30. It includes measures of central tendency,
measures of variability, and measures of shape.

Of particular interest here are the

standardized skewness and standardized kurtosis, which can be used to determine whether
the sample comes from a normal distribution. Values of these statistics outside the range of
-2 to +2 indicate significant departures from normality, which would tend to invalidate any
statistical test regarding the standard deviation. In this case, the standardized skewness value
is within the range expected for data from a normal distribution. The standardized kurtosis
value is within the range expected for data from a normal distribution.

Hình 3. Biểu đồ Box and Whisker của mẫu 1.

→ Dựa vào kết quả xử lí trên ta có 4 giá trị cần quan tâm đó là: Mẫu, Trung bình, Độ lệch,
Độ nhọn. Giá trị độ lệch và độ nhọn phải nằm trong khoảng (-2; 2), dựa theo kết quả trên
ta thấy mẫu tuân theo phân bố chuẩn.

Hình 4. Biểu đồ Tần số của mẫu 1.
16


2.1.2. Phân tích mẫu 6: Summary Statistics for 4g 50 độ. (Số liệu ở bảng thống kê kết quả
thí nghiệm chương 1).
Kết quả phân tích như sau:

The StatAdvisor
This table shows summary statistics for BON50. It includes measures of central tendency,
measures of variability, and measures of shape.

Of particular interest here are the

standardized skewness and standardized kurtosis, which can be used to determine whether
the sample comes from a normal distribution. Values of these statistics outside the range of
-2 to +2 indicate significant departures from normality, which would tend to invalidate any
statistical test regarding the standard deviation. In this case, the standardized skewness value
is within the range expected for data from a normal distribution. The standardized kurtosis
value is within the range expected for data from a normal distribution.

17


Hình 5. Biểu đồ Box and Whisker của mẫu 6.


→ Dựa vào kết quả xử lí trên ta có 4 giá trị cần quan tâm đó là: Mẫu, Trung bình, Độ lệch,
Độ nhọn. Giá trị độ lệch và độ nhọn phải nằm trong khoảng (-2; 2), dựa theo kết quả trên
ta thấy mẫu tuân theo phân bố chuẩn.

Hình 6. Biểu đồ Tần số của mẫu 6.
-

Ta phân tích các mẫu còn lại đều nhận thấy các mẫu thực nghiệm đều tuân theo
phân bố chuẩn. (Phần phụ lục)

2.2.

Phân tích hồi quy phương trình nhiều biến.

2.2.1. Mơ hình quan hệ tối ưu.
-

Trong thưc tế mơ hình máng trượt bị chi phối nhiều hơn 1 nhân tố tuy nhiên biến nào là
biến chủ đạo thì chưa biết cho nên chúng ta cần thiết lập mơ hình dự báo theo các biến
số ảnh hưởng.

-

Từ các số liệu ta thu thập được ở mơ hình trên ta cần tìm giá trị trung bình (Y) ta được 1
bảng sau:
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9

X1, khối lượng (g)
3
3
3
4
4
4
5
5
5

X2, góc (độ)
30
40
50
30
40
50
30
40
50
18

Y trung bình (cm)

18.510
21.542
31.116
29.460
20.286
32.228
17.480
18.268
28.240


-

Xử lí số liệu bảng trên để tìm ra mơ hình quan hệ tối ưu: ta thu được các số liệu sau.

Model Results

The StatAdvisor
This table shows the results of fitting various multiple regression models to describe the
relationship between Y and 2 predictor variables. Models have been fit containing all
combinations of from 0 to 2 variables. The statistics tabulated include the mean squared
error (MSE), the adjusted and unadjusted R-Squared values, and Mallows' Cp statistic.
To determine which models are best according to these different criteria, select one of
the Tabular Options.
→ Dựa theo bảng số liệu trên ta thấy có 1 dịng số liệu phù hợp theo các tiêu chuẩn sau
là Cp bé nhất và R2 cao nhất là dòng thứ 4 ta thấy 2 biến A (khối lượng), B (góc) thì
tham gia vào mơ hình là tốt nhất.

19



Hình 6. Mơ hình quan hệ tối ưu giữa các biến số.
2.2.2. Mơ hình phi tuyến với đa biến số đơn.
2.2.2.1.

Xây dựng mơ hình đa biến số.

a) Mơ hình đa biến số.

Analysis of Variance

20


The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the
relationship between Y and 2 independent variables. The equation of the fitted model is
𝑌 = 11.4896 + 0.435567 ∗ 𝑆𝑂 − 1.19667 ∗ 𝐶𝐻𝑈

Unusual Residuals

Hình 7. Biểu đồ mơ hình đa biến số của Y.

21


Hình 8. Biểu đồ mơ hình các giá trị đa biến số cịn lại của Y.
b) Mơ hình phi tuyến với đa biến số đơn.

Analysis of Variance


22


The StatAdvisor
The output shows the results of fitting a multiple linear regression model to describe the
relationship between log(Y) and 2 independent variables.
The equation of the fitted model is
𝑙𝑜𝑔(𝑌) = 0.946044 + 0.667326 ∗ 𝑙𝑜𝑔(𝑆𝑂) − 0.174352 ∗ 𝑙𝑜𝑔(𝐶𝐻𝑈)

Unusual Residuals

Hình 9. Biểu đồ mơ hình phi tuyến với đa biến số đơn của log(Y).

23


Hình 10. Biểu đồ mơ hình phi tuyến các giá trị đa biến số đơn cịn lại của log(Y).
c) Mơ hình phi tuyến tổ hợp biến.

Analysis of Variance

24


×