Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
A. PHÂN DẠNG BÀI TẬP:
I. BÀI TẬP VỀ ESTE:
Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp:
Bài 1: Biểu diễn các cách viết khác nhau của este tạo từ:
a. Ancol đơn chức R’OH với axit đơn chức RCOOH
b. Ancol đơn chức R’OH với axit hai chức R(COOH)2
'
'
c. 2 Ancol đơn chức R1OH và R2OH với axit hai chức R(COOH)2 (R có thể =0)
d. Ancol hai chức R’(OH)2 với axit đơn chức RCOOH
e. Ancol hai chức R’(OH)2 với hai axit đơn chức R1COOH và R2COOH
Bài 2: a. Viết đồng phân este tham gia phản ứng Tráng gương ứng với công thức C5H10O2
Hướng dẫn: HCOOC4H9 4 đồng phân
b. Viết đồng phân tác dụng NaOH ứng với C4H8O2
Hướng dẫn: 4 este, hai axit
Bài 3: Viết đồng phân mạch hở ứng với công thức C2H4O2
Hướng dẫn: 3 đồng phân
Bài 4: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có tên như sau
a. Vinyl fomat
b. Benzyl axetat
c. etyl propionat
d. metyl matacrylat
Bài 5: Đọc tên các este có cơng thức cấu tạo như sau:
a. CH2=CHCOOCH2CH2CH3
b. C6H5COOCH(CH3)2
c. CH2=CH(CH3)COOC2H5
d. CH2=CHCOOCH=CH2
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất của chất
Bài 6: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Metan (1)
axetilen (2)
anđehit axetic (3)
ancol etylic (4)
axit axetic (5)
etyl axetat
(6)
Vinyl axetat (7)
X (8)
ancol etylic (9)
etyl acrylat (10)
natri acrylat
Dạng 3: So sánh nhiệt đột sôi, nhiệt độ nóng chảy, mơ tả, giải thích hiện tượng
Bài 7: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt đô sôi trong các chất: C2H4; HCOOCH3; C2H5OH và CH3COOH. Giải
thích?
Bài 8: Đề điều chế etyl axetat người ta làm thí nghiệm đun ancol etylic với giấm ăn có axit sunfruc đặc làm xúc tác
trong một cốc thủy tinh. Thí nghiệm có thành cơng hay khơng? Vì sao?
Bài 9: Khi cho dầu chuối (isomayl axetat) vào cốc đựng dung dịch NaOH (dư) thì thấy chất lỏng trong cốc tách
thành 2 lớp, nhưng khi đun sơi hỗn hợp một thời gian thì thấy chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng
nhất. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Dạng 4: Phân biệt hợp chất hữu cơ:
Este khơng có phản ứng đặc trưng để nhận biết, sử dụng tính chất của các chất khác để nhận biết este.
Bài 10:
a. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các este sau: metyl acrylat; vinyl fomat; metyl axetat
Hướng dẫn:Tráng gương, dung dịch brom.
b. Bằng phương pháp hóa học phân biệc các hợp chất hữu cơ sau: etyl axetat; dung dịch fomanđehit, axit
axetic, phenol, vinyl axetat.
Hướng dẫn: quỳtím, tráng gương, dung dịch brom.
Dạng 5: Xác định công thức cấu tạo của este
Bài 11: Thủy phân este A có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được hai hợp chất hữu cơ X và Y.
Từ X có thể điều chế ra Y bằng một phản ứng. Tìm cơng thức cấu tạo của A?
Hướng dẫn: X là ancol ; Y là axit.Thường thì số C phải bằng nhau. Một số phản ứng từ ancol ra axit trong
chương trình phổ thơng: C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O ; CH3OH + CO
CH3COOH; CH3OH +
O2
HCOOH + O2
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Bài 12: Thủy phân este A có cơng thức phân tử là C4H6O2 trong môi trường axit thu được sản phẩm có thể tham gia
phản ứng tráng gương. Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của este
Hướng dẫn: Tráng gương thì phải có nhóm CHO, vậy sau phản ứng tạo HCOOH hoặc anđehit.
CTCT có thể có là:
HCOOCH=CH-CH3; HCOOCH2-CH=CH2; HCOOC(CH3)=CH2; CH3COOCH=CH2
Bài 13: Este A có cơng thức phân tử là C14H10O4 Xác định công thức cấu tạo của este A theo sơ đồ biến hóa như sau:
H SO ,t
B+ 2C
(1) C14H10O4 + 2H2O
(2) B + NaOH
D+E
2
4
o
(3) C + NaOH
(4) B + F
F+E
D+C
(5) HOCH2CH2OH + CuO
G + Cu + H2O (6) G + O2
B
Hướng dẫn: G là OHC-CHO; anđehit + O2
axit B là HOOC – COOH;
(2)
D là NaOOC-COONa và E là H2O
(1) C14H10O4 là este 2 chức tạo từ một axit đơn chức và 2 ancol đơn chức giống nhau cấu tạo :
R’OOC-COOR’ 2R’=C12H10 R’ là C6H5
(3) F là C6H5ONa
Bài 14: Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, khơng tác dụng với Na. Xác định CTCT của A, B, D và
viết phương trình phản ứng minh họa biết rằng khi tác dụng với dung dịch NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol?
Hướng dẫn: C6H10O4 khơng tác dụng Na khơng có hidro linh động không phải ancol hoặc axit.
A, B, D tạo muối và ancol là este
C6H10O4 (k=2) este no, 2 chức....
* A + NaOH
1 muối và 2 ancol kế tiếp A tạo từ một axit 2 chức và hai ancol đơn chức khác nhau CTCT
của A là: R’OOC-R-COOR’’. Số C của R’ và R’’ hơn kém nhau 1( vì kế tiếp)
- Nếu R=0 Số C của R’ + số C của R’’= 4 không thể hơn kém nhau 1
- Nếu R là CH2 Số C của R’ + số C của R’’=3 Số C của R’= 1 và số C của R’’=2
CTCT là: CH3OOC-CH2-COOC2H5
* B + NaOH 2 muối + 1ancol => B là este của ancol 2 chức no và 2 axit đơn chức no khác nhau
CTCT của B : R1COO R’
R2COO
Trường hợp 1: R’ có 2C; trường hợp 2 R’ có 3 C.
=> CTCT của B: HCOO-CH2-CH2-CH2-OOCCH3 hoặc HCOO-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
* D + NaOH 1 muối + 1 ancol => D là este của 1 axit no 2 chức và 1 ancol no đơn chức hoặc 1 axit no đơn chức và 1
ancol no hai chức. Vậy D có thể có các CTCT sau:
CH3-OOC-CH2-CH2-COOCH3 ; C2H5-OOC-COO-C2H5 ; CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3
Dạng 6: Toán đốt cháy este đơn chức
Phương pháp:
Nhận dạng este:
Công thức mối quan hệ giửa mol nước, CO2, HCHC và k. Từ đó ta thấy
- đốt este mà mol CO2 = mol H2O
- Đốt este mà mol HCHC = mol CO2 – H2O estc có 2 pi
- Xà phịng hóa este mà mol este = mol NaOH este đơn chức
Cách gọi:
- Este no đơn chức mạch hở= este tạo bởi ancol no và axit no đơn chức
- Este no, 2 chức, mạch hở:
- Este tổng quát: CxHyOz; Este đơn chức chưa biết no hay không no: CxHyO2
Xử lý số liệu đề cho, biểu diển mối liên quan giải quyết yêu cầu bài toán.
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu
được 10, 752 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Xác định công thức phân tử của este?
Hướng dẫn: mol CO2 = mol H2O C4H8O2
Bài 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, hai chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra sau phản ứng vào dung dịch
nước vơi trong dư thì thấy xuất hiện 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 35,04 gam. Xác định công thức của
este?
Hướng dẫn: Mol CO2 = 0,6 mol; Mol H2O = (35,04 - 0.6*44)/18= 0,48 mol ; số C = 5 CT: C5H8O4
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Bài 17: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở
đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit thu được dung dịch Y gồm một axit và hai ancol
là đồng đẳng kế tiếp. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của hai
este?
Hướng dẫn: mol O2 = 0,1775 (mol); mol CO2 =0,145 (mol)
CnH2nO2 + (3n-2/2)O2
nCO2 + nH2O 0,1775.n=0,0725(3n-2) ntb= 3,635
n1=3 và n2=4 ............
Dạng 7: Bài tập thủy phân este đơn chức
Phương pháp:
- Xác định số chức este: số chức = mol este/ mol NaOH.
Ví dụ 1: 0,1 mol HCHC + 0,1 mol NaOH este đơn chức
- Gọi CTCT phù hợp: + Este đơn chức, este đa chức,.......;
- Xác định CTPT, xác định giá trị các gốc hidrocacbon CT phù hợp
- Lưu ý: Có thể vận dụng một số phương pháp giải nhanh.
Bài 18 : Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một este no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
4%. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối. Xác định CTCT của este?
Hướng dẫn: mol NaOH = 0,1 mol ; CH3COOC2H3
Bài 19: : Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch
NaOH tạo ra muối Y có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng và một ancol Z. Oxi hóa ancol thì thu được sản phẩm có thể tham
gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của este X?
Hướng dẫn: Meste = 88 C4H8O2 (RCOOR’) R + 67=88*17/22 R =1 HCOOCH2CH2CH3
Bài 20: Xà phịng hố hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối của một axit
cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định công thức cấu tạo của hai este?
Hướng dẫn: bảo toàn khối lượng; m NaOH= 2 gam mol = 0,05 mol R =15 và R’tb= 20,6.
CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
Dạng 8: Bài tập thủy phân este đa chức
Bài 21: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết
4,2g KOH và thu được 6,225g một muối và một ancol duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của este.
Hướng dẫn : mol KOH = 0,1 mol este 2 chức. mol KOH2 = 0,075 mol mol este tương ứng = 0,0375 M = 146 M
muối= 166 R=0 (COOC2H5)2
Bài 22: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một
muối và 0,1 mol một ancol duy nhất. Lượng NaOH dư được trung hồ vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức cấu tạo của X là
Hướng dẫn: mol NaOH = 0,5 mol; mol HCl = 0,2 mol mol NaOH phản ứng= 0,3 mol este 3 chức M =218
R=15 R’=41 (CH3COO)3C3H5
Dạng 9: Bài tập hiệu suất và tính tốn liên quan:
Bài 23: Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng,
thu được 22 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
Hướng dẫn:mol axit= 0,4; mol ancol=0,6; mol este= 0,25 H= 62,5%
Bài 24: Đun nóng 12,0 gam CH3COOH với 12,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%).
Tính khối lượng este tạo thành sau phản ứng?
Hướng dẫn: mol axit =0,2; mol ancol = 0,26 mol este pt= 0,2 mol este thực tế =0,1 m este= 8,8 gam
Câu 25: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH 3COOC6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 64,8 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung
dịch KOH 1M. Tính giá trị của V Giá trị của V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Hướng dẫn: metyl salixylat ( HO-C6H4COOCH3) (biết thêm)
Mol X= 0,36 mol. PTPứ: CH3COO-C6H4-COOH + 3KOH
(X1)CH3COOK + (X2)KOC6H4COOK + 2H2O
V= 1,08 (lít); muối = 0,36 ( MX1 + MX2) = 0,36( 98 + 214) = 112, 32 gam.
Dạng 10: Bài tập vận dụng một số phương pháp giải nhanh
Bài 27: Xà phịng hóa hồn tồn 22,2 gam hỗn hợp X gồm axit propionic và metyl axetat cần dùng V mol dung dịch NaOH
1M. Tìm giá trị của V?
Hướng dẫn: phương pháp bảo toàn khối lượng ; V = 22,2/74 V = 0,3 lít.
Bài 28: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun
nóng). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Xác định CTCT của X?
Hướng dẫn: M este= 100; mol X = 0,2 mol, mol KOH =0,3 mol ; m KOH = 16,8 gam. m ancol =44 R’=23
CH3CH2COOCH=CH2
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Bài 29: : Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 4,62 gam X, thu được 3,24 gam H 2O.
Dẫn tồn bộ khí CO2 thu được sau phản ứng vào dung dịch nước vôi trong thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị
của m?
X: C4H6O2; C3H6O2; C3H6O2 CTTB: CxH6O2
3H2O x= (4,62/0,02 –(32+ 6) )/12= 3,25
M tủa = 3,25. 0,2.100=65 gam.
Hướng dẫn: Phương pháp trung bình
Bài 30: Xà phịng hóa hồn tồn 22,2 gam X gồm metyl fomat, metyl axetat, metyl propionat trong 400 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng thu được 0,3 mol ancol duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn. Xác định giá trị
của m?
Hướng dẫn: HCOOCH3, CH3COOCH3, CH3CH2CHOOCH3 . BTKL m rắn = 22,2 + 0,4. 40 – 0,3.32=
II. BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO:
Bài 31: Viết công thức cấu tạo của tristerin, tripanmitin, triolein, trilinolein.
Bài 32: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH. Viết công thức cấu tạo của
các triseste có thể có.
Bài 33: Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
Triolein (1)
natri oleat (2)
axit oleic (3)
axit stearic (4)
natri stearat
(5)
Axit oleic (6)
glixerin trioleat (7)
tristearin (8)
glixerin
Bài 34:
a. Khi xà phịng hóa hồn tồn 265,2 gam một chất béo bằng dung dịch KOH thì thu được 288 gam một muối kali duy
nhất. Xác định công thức và gọi tên chất béo?
b. Thủy phân hoàn toàn 444 gam một loại chất béo X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Xác định công thức
của loại chất béo X?
Bài 35:
a.Tính khối lượng glixerin thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo, loại glixeryl tristearat có chứa 20% tạp chất với
dung dịch NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hồn tồn.
b. Tính khối lượng NaOH và khối lượng chất béo loại tristearin cần dùng để điều chế 1 tần natri stearat. Biết sự hao hụt
trong quá trình sản xuất là 20%.
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. CÂU HỎI VỀ ESTE:
Công thức tổng quát:
Câu 1 : Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và este no đơn chức mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2)
B. CnH2n+2O2 (n≥2)
C. CnH2nO (n≥2)
D. CnH2nO2 (n≥1)
Câu 2 : Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là:
A. CnH2n-2O4 (n≥2)
B. CnH2n-2O4 (n≥4)
C. CnH2nO2 (n≥2)
D. CnH2n-2O2 (n≥4)
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức C4H8O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức C4H6O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6
Câu 6: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với
dung dịch NaOH là:
A.5
B.3
C.4
D.6
Gợi ý: 4 este và 2 axit.
Câu 7: Số đồng phân este thủy phân tạo anđehit ứng với công thức C 5H8O2:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Gợi ý: HCOOCH=CH-C-C; HCOOC=C(CH3)-C; CH3COOCH=CH-CH3; CH3CH2COOCH=CH2 (tính cả đồng phân hình
học)
Câu 8: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO3, Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là :
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Gợi ý: CH3COOH: 4 phản ứng; HCOOCH3: 1 phản ứng, HOCH2CHO: 1 phản ưng
Danh pháp:
Câu 9: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH3CH2COO-CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 10: Este etyl axetat có cơng thức là
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CHO
Câu 11: Este metyl acrylat có cơng thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 12: Este vinyl axetat có cơng thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 13: Cho este có cơng thức cấu tạo: CH2 = C(CH3) – COOCH3.Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat
C. Metyl metacrylic.
D. Metyl acrylic
Câu 14: Este có mùi chuối chín là :
A. metyl propionat
B. Isoamyl axetat
C. isoamyl fomat
D. etyl butirat
Câu 15: Este có mùi dứa là:
A.gerany axetat
B. Isoamyl axetat
C. metyl butirat
D. etyl butirat
Câu 16: Este có mùi táo:
A. etyl isovalerat
B. Etyl isovarelic
C. etyl benzoat
D. benzyl axetat
Câu 17: Este có mùi hoa nhài :
A. etyl isovalerat
B. Etyl isovarelat
C. etyl benzoat
D. benzyl axetat
* điều chế:
Câu 18: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 19 : axit X +hidrocacbon Y
vinyl fomat. Vậy X và lần lượt là:
A. HCOOH và CH≡CH B. HCOOH và CH2=CH2
C. CH3COOH và CH≡CH D. CH3COOH và CH2=CH2
Câu 20: X + phenol
phenyl propionat. Vậy X là:
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOH
C. (CH3CH2CO)2O
D. (CH3CO)2O
Câu 21: Cho axit axetic tác dụng với etilen glicol trong mơi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
A. (CH3COO)2C2H5
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3OCO)2C2H4
D. C2H4(COOCH3)2
Câu 23: Cho axit oxalic tác dụng với ancol etylic trong mơi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
A. CH2(COOC2H5)2
B.(COOC2H5)2
C. C2H5(OOC)2
D. (C2H5COO)2C2H5
Câu 24: Cho các phương trình hóa học:
o
t
H,
C2H5COOCH3 + H2O
(1) CH3COOH + C2H5OH
o
t
H,
C2H5OOCCH3 + H2O (Sai)
(2) C2H5COOH + CH3OH
H ,t o
(HCOO)3C3H5 + 3H2O (đúng)
(3) C3H5(OH)3 + 3HCOOH
o
t
H,
CH3CH2COOCH=CH2 (sai: 1 chiều thôi)
(4) CH3CH2COOH + CH≡CH
o
(5) (HCO)2O + C6H5OH t HCOOC6H5 + HCOOH (đúng)
Số phương trình hóa học được biểu diễn đúng là:
A. 1
B. 2
C.4
D.3
Tính chất vật lý - ứng dụng:
Câu 25 : Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sơi tăng dần là:
A. C2H6 < HCOOCH3
B. CH3COOH
C. C2H6
D. HCOOCH3
Câu 26 : Cho các nhận xét:
(1) Este có thể là chất khí, lỏng, rắn ở điều kiện thường
(2) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn.
(3) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có độ tan trong H 2O cao hơn
(4) Este thường có mùi thơm đặc trưng
(5) HCOOCH3 có nhiệt độ sơi thấp hơn CH3COOCH3.
(6) etyl butirat có mùi chuối chín
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C.4
D.3
Tính chất hóa học:
Câu 27: Chất X có cơng thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D.HCOOC2H5
Câu 28: Một este có cơng thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Cơng thức
cấu tạocủa este đó là cơng thức nào?
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC3H7
D.C2H5COOCH3
Câu 29 : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất
hữu cơ Z. Cho Y + H2SO4 lỗng dư thì thu được axit T. Cả Z và T đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3. Công thức của X
là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 30: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều
chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. ancol metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. ancol etylic.
Câu 31: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể
chuyển hố X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. metyl propionat
Câu 32: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Công thức cấu tạo thu
gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 loãng Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH.
D. CH3CHO, HCOOH.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển
0
H 2 / xt ,t 0
3COOH / xt ,t
hoá sau: X
Y CH
este có mùi chuối chín
Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng:
C. pentanal.
D. 2-metylbutanal.
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
NaOH
AgNO / NH
NaOH
3
Z t 0 C2H3O2Na.
Este X (C4HnO2) t 0 Y t 03
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3(dư) E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3(dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO
Câu 37: Xà phịng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONA.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
Công thức este đa chức
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3OH và HOOC-COOH
B. CH3COONa và C2H4(OH)2
C. CH3OH và NaOOC-COONa
D. C2H5OH và NaOOC-COONa.
Câu 39 : Thủy phân este C2H4(OCOCH3)2 trong mơi trường axit thì thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. etilen glicol và axit axetic
B. Glixerol và axit fomic
C. etanđiol và axit fomic
D. etilen glicol và axit fomic
Câu 40: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử
cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COOCH3.
B. CH3OCO-COOC3H7.
C. CH2OCO-CH2-COOC2H5.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Câu 41: Chất A có CTPT là C11H20O4 . A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2 ancol là etanol
và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của A là:
A. C2H5OOC(CH2)4COOCH2CH2CH3
B. C2H5COO(CH2)4COOCH2CH2CH3
C. C2H5OOC(CH2)4COOCH(CH3)2
D. (CH3)2CHCOO(CH2)4COOC2H5
Câu 42: Một chất X có CTPT C8H12O5, mạch hở. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glixerol và 2 axit đơn chức A,
B hơn nhau 1 nguyên tử cacbon (MA
A. CH3COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH
Hướng dẫn: R1COOR’(OH)OOCR2; R’: 3C, no; R1 + R2= 3; CH3COOC3H5(OH)OOCCH=CH2
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 44: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số
chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm : vinyl axetat, vinyl fomat, anlyl fomat, vinyl oxalat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy
khi vừa tham gia phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng cộng với hidro tạo hợp chất bền là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 46: Cho 4 mol hỗn hộp X gồm phenyl axetat, vinyl axetat, vinyl acrylat , triolein. (Số mol các chất tron X bằng nhau).
Cho X tác dụng với dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 480 gam
B. 960 gam
C. 160 gam
D. 320 gam
Hướng dẫn: 6 mol brom tham gia phản ứng.
B. BÀI TẬP TÍNH TỐN
Dạng 1: Tốn đốt cháy
Câu 47: Đốt cháy 2,32 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thì thấy
xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Gợi ý: mol CO2 =0,12; m H2O =2,16 gam; mol H2O =0,12 mol; M= 58/3 n=6
Câu 48: Đốt cháy 3,06 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện
11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là :
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Gợi ý: mol tủa = 0,06 mol; mol Ba(HCO3)2 = 0,045 mol CO2 = 0,15 mol; M = 20,4n; n=5
Câu 49: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este
là:
A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Gợi ý: CnH2nO2 + (3n-2/2)O2
n=2
nCO2 + nH2O ;
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este no, đa chức X tạo tởi etileglicol và hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn
chức sau phản ứng thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc). Biết hỗn hợp X có thể tham gia phản ứng tráng gương . CTCT
của X là:
A. CH2=CHCOOC2H4OOCH
B. CH3COOC2H4OOCH
C. CH3CH2COOC2H4OOCH
D. CH3COOC2H4OOCCH3
Gợi ý:CH3COOC2H4OOCH; mol CO2 = 0,9; Số C = 6 CTPT: C6H10O4; CTCT: RCOOC2H4OOCR’
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. Mặt khác thủy phân X trong môi
trường axit thu được hợp chất hữu cơ Y và Z. Z không tác dụng NaOH, Z và Y hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và
khác gốc hiđrocacbon. Nếu đốt 0,1 mol Z trong oxi vừa đủ thì thu được 11,2 lít hỗn hợp hơi và khí (đktc). Cơng thức
của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH3OOCC2H5
D. CH3COOC2H5
Gợi ý: đốt este: mol CO = mol H O, vậy este no; ancol no, hở, axit no hở .X: ancol (C H OH); axit CH COOH hoặc
2
2
2
5
3
C H COOH chọn CH COOH vậy CT: CH COOC H
2
5
3
3
2
5
Câu 52: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO và (m − 2,4) gam H2O. Công thức
2
của este là:
A. HCOOCH3
Gợi ý:
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
44 m 2,8
m=6 m CO2 = 8,8 gam M este = 60 n=2
18 m 2, 4
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
CTPT hai este đó là:
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C4H8O2 và C3H6O2
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C3H4O2 và C4H6O2
Gợi ý: M este = 26,8n 14ntb + 32= 26,8n ntb = 2,5 A
Câu 54:Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở
đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế
tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C3H4O2 và C4H6O2.
Gợi ý: CnH2nO2 + (3n-2/2)O2
nCO2 + nH2O
Câu 55: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 60g kết tủA. X có cơng thức cấu tạo là:
A.(HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 56 : Este X được tạo thành từ etilenglicol và hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Đốt 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vơi trong dư thì thu được 50 gam kết tủA. Khối
lượng phân tử của X là:
A. 132
B. 118
C. 146
D. 120
Hướng dẩn: HCOOCH2CH2OOCCH3 ; 5C
Dạng: Toán thủy phân
Câu 57: Để xà phịng hóa 7,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este
là:
A. C6H12O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H10O2
Gợi ý: mol NaOH = 0,15; M =116 A
Câu 58: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO- CH3
A. CH3COO-CH3
B. H-COO- C3H7
Gợi ý: D vì M muối =96
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Gợi ý: mol NaOH = 0,1; M este = 88; M muối = 82 CH3COOC2H5
Câu 60: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng và một ancol Y. Oxi hóa ancol Y thu
được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là :
C. CH3COO-C2H5
D. HCOOCH(CH3)2
A. HCOO-CH3
B. H-COOCH2CH2CH3
Gợi ý: M =88 C4H8O2 ; R + 67= 17/22. 88=68 HCOOCH2CH2CH3
Câu 61: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này
là?
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO-CH3
A. CH3COO-CH3
B. H-COO- C3H7
Gợi ý: M = 88 C4H8O2; M muối = 82 C
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn 4,3 một este X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Số cơng thức cấu tạo có thể có
của X là:
A.2
B.3
C.4
D.5
Gợi ý: M = 86 C4H6O2
Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn 11,18 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu
được 4,16 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Gợi ý: M X = 86; M ancol = 32 CH2=CHCOOCH3
Câu 64:Este X có tỉ khối so với oxi là 3,125. Cho 5 gam X tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 4,5 gam chất rắn. Vậy A là:
A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2-CH=CH-CH3
D. C2H5COOCH=CH2
Gợi ý: M =100 C5H8O2 BTKL: m ancol= 2,9 gam M =58 C3H5OH
Câu 65: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng
thu một muối và anđehit axetic. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2
Gợi ý:M este = 86
CTCT: CH3COOCH=CH2
Câu 66: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp
chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH=CHCH2CH3.
C. HCOOCH CH=CHCH3 .
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Gợi ý: HCOOR’
R’OH không làm mất màu dung dịch brom (không phải ancol không no, không phải
anđehit) xeton.
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch
NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOH.
C. HCOOC2H5 và C2H5COOH
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Gợi ý:
Câu 68: Xà phịng hố hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit
cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cơng thức của hai este đó là:
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Gợi ý:
Câu 69: Đem xà phịng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được 3 muối là CHO2Na;
C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Công thức phân tử este có dạng :
C. C9H12O6
D. C9H14O6
A. C8H10O6
B. C10H12O6
Gợi ý:
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este đa chức X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác thủy
phân 19,8 gam thì cần dùng vừa đủ 84 gam dung dịch KOH 20%, sau phản ứng thu được 27,3 gam hỗn hợp muối của hai axit
kế tiếp và một ancol duy nhất. Công thức phân tử của este là:
A. C5H8O4
B. C5H10O4
C. C7H12O4
D. C6H10O4
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Gợi ý:
Câu 71: Một hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác
dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối của hai axit kế tiếp.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOO(CH2)3OOCCH3
B. HCOO-( CH2)2-OOCC3H7
C. CH3COO(CH2)2OOCC2H5
D. CH3COO(CH2)2COOC2H5
Gợi ý: Mol este = 0,1 mol; mol NaOH = 0,2 mol; Mtb muối = 89 C
Tính tốn liên quan:
Câu 72: Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cơ cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Gợi ý:
Câu 73: Xà phịng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dd
thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g
B. 8,56 g
C. 10,20 g
D. 8,25 g
Gợi ý:
Câu 74: Xà phịng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung
dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 4,1 g
B. 8,5 g
C. 10,2 g
D. 8,2 g
Gợi ý:
Câu 75: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 15%
C. 50%
D. 54,32%
Gợi ý:
Câu 76: Xà phịng hố hồn tồn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịchNaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g
C. 16,0g
D. 12,0g
Gợi ý:
Câu 77: Xà phịng hố hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung
dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Gợi ý:
Câu 78: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic
(oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn tồn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V
lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Gợi ý:
Câu 79: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl
axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 50,00%.
Gợi ý:
Câu 80: Cho 88 gam axit butiric phản ứng với 69 gam ancol etyliC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Khối lượng este tạo
thành sau phản ứng là:
A. 116 gam
B. 69,6 gam
C. 174 gam
D. 104,4 gam.
Gợi ý:
II. CÂU HỎI VỀ CHẤT BÉO:
Câu 81: Cho các nhận xét:
(1) Lipit bao gồm chất béo, sáp, steorit, photpholipit, aminoaxit......
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
(2) Axit béo là axit có chẵn nguyên tử C (từ 12-24), đơn chức, mạch không phân nhánh
(3) Chất béo là thành phân chính của đầu mở động thực vật
(4) Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước
(5) Chất béo rắn là chất béo chủ yếu chứa gốc axit không no.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 82: Cho các phát biểu:
(1) Chất béo là trieste của eitlenglicol với các axit béo
(2) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng xà phịng hóa
(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(4) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
(5) Để biến dầu thành bơ nhân tạo ta thực hiện phản ứng hidro hóa
Số phát biểu sai là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 83: Cho các phát biểu:
(1) Dầu mỡ bị ôi thiêu là do phản ứng oxi hóa châm ở nối đơi “C=C” của gốc hidrocacbon
(2) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(3) Một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(4) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 84: Khi xà phịng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là axit béo và glixerol.
C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
D. Trong cơng nghiệp có thể chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 86: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 87: Cho các phát biểu:
(1) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hidro.
(2) Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hidro
(3) Dầu ăn chủ yếu chứa các chất béo chưa bão hịa
(4) Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc với azit tạo nên chính este đó.
Những phát biểu đúng là:
A. (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 88: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra
tối đa là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 89: Số trieste khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra hai loại axit béo axit stearic và axit panmitic là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 90: Cho sơ đồ chuyển hoá:
HCl
,t o
,t o
Triolein H2 du
X
X NaOH
du
Y
Tên của Z là :
A. axit stearic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit linoleic
Bài 91: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
H2
4
Triolein (1)
X H 2 SO
Y
Z
natri sterat
Tên của Y là:
A. Axit steric
B. Axit loleic
C. natri oletat
D. axit pamitic
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Câu 92: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch
Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là :
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Gợi ý:
Câu 93: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó
là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C17H33COOH và C17H35COOH.
B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C15H31COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH.
Gợi ý:
Câu 94: Xà phịng hóa hồn tồn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng
xà phòng thu được là:
A. 16,68 gam
B. 18,38 gam
C. 18,24 gam
D. 17,80 gam
Gợi ý:
Câu 95: Xà phòng hóa một lượng chất béo cần dùng vừa đủ 40kg NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
glixerol thu được là:
A. 13,8 kg
B. 4,6 kg
C. 9,2 kg
D. 41,4 kg
Gợi ý: mol glixerol = 1/3 mol NaOH = 0,05 (kmol)
Gợi ý:
Câu 96: Xà phịng hóa chất béo tristerin thu được 18,36 gam xà phòng. Biết sự hao hụt trong tồn bộ q trình phản ứng là
15%. Khối lượng NaOH đã dùng là:
A. 2,4 gam
B. 2,82 gam
C. 2,04 gam
D. 2,15 gam.
Gợi ý:
Câu 97: Hidro hóa triolein với xúc tác thích hợp thu được 8,9 kg stearin. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Thể tích khí hidro
cần dùng (đktc) là:
A. 672 lít
B. 840 lít
C. 573,6 lít
D. 224 lít
Gợi ý:
Câu 98: Xà phịng hóa 178 gam chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%. Giả sử phản ứng hoàn
toàn. Khối lượng xà phòng thu được là:
A. 61,2 kg
B. 183,6 kg
C. 122,4 kg
D. 145,5 kg
Gợi ý:
Câu 99: Xà phịng hóa một chất béo X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo
no Y. Y là:
A. Axit axetic
B. Axit pammitic
C. axit oleic
D. axit stearic
Gợi ý:
Câu 100: Cho 0,1 mol glixerin (C3H5(OH)3) pứ với 0,15 mol axit acrylic (CH2 = CHCOOH) có H2SO4 đặc với Hiệu suất là 60% thu
được m g este X. Giá trị của m là:
A.7,62g
B.15,24g
C.21,167g
D.9,62g
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
A. PHÂN DẠNG BÀI TẬP:
I. BÀI TẬP VỀ ESTE:
Dạng 1: Bài tập về đồng phân, danh pháp:
Bài 1: Biểu diễn các cách viết khác nhau của este tạo từ:
a. Ancol đơn chức R’OH với axit đơn chức RCOOH
b. Ancol đơn chức R’OH với axit hai chức R(COOH) 2
'
'
c. 2 Ancol đơn chức R1OH và R2OH với axit hai chức R(COOH)2 (R có thể =0)
d. Ancol hai chức R’(OH)2 với axit đơn chức RCOOH
e. Ancol hai chức R’(OH)2 với hai axit đơn chức R1COOH và R2COOH
Bài 2: a. Viết đồng phân este tham gia phản ứng tráng gương ứng với công thức C 5H10O2
b. Viết đồng phân tác dụng NaOH ứng với C4H8O2
Bài 3: Viết đồng phân mạch hở ứng với công thức C2H4O2
Bài 4: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có tên như sau
a. Vinyl fomat
b. Benzyl axetat
c. etyl propionat
d. metyl matacrylat
Bài 5: Đọc tên các este có cơng thức cấu tạo như sau:
a. CH2=CHCOOCH2CH2CH3
b. C6H5COOCH(CH3)2
c. CH2=CH(CH3)COOC2H5
d. CH2=CHCOOCH=CH2
Dạng 2: Viết phương trình phản ứng thể hiện tính chất của chất
Bài 6: Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
Metan (1)
axetilen (2)
anđehit axetic (3)
ancol etylic (4)
axit axetic (5)
etyl axetat
(6)
Vinyl axetat (7)
X (8)
ancol etylic (9)
etyl acrylat (10)
natri acrylat
Dạng 3: So sánh nhiệt đột sơi, nhiệt độ nóng chảy, mơ tả, giải thích hiện tượng
Bài 7: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt đô sôi trong các chất: C2H4; HCOOCH3; C2H5OH và CH3COOH. Giải thích?
Bài 8: Đề điều chế etyl axetat người ta làm thí nghiệm đun ancol etylic với giấm ăn có axit sunfruc đặc làm xúc tác trong một
cốc thủy tinh. Thí nghiệm có thành cơng hay khơng? Vì sao?
Bài 9: Khi cho dầu chuối (isomayl axetat) vào cốc đựng dung dịch NaOH (dư) thì thấy chất lỏng trong cốc tách thành 2 lớp,
nhưng khi đun sơi hỗn hợp một thời gian thì thấy chất lỏng trong cốc tạo thành một dung dịch đồng nhất. Hãy giải thích hiện
tượng trên?
Dạng 4: Phân biệt hợp chất hữu cơ:
Bài 10:
c. Bằng phương pháp hóa học phân biệt các este sau: metyl acrylat; vinyl fomat; metyl axetat
d. Bằng phương pháp hóa học phân biệc các hợp chất hữu cơ sau: etyl axetat; dung dịch fomanđehit, axit axetic,
phenol, vinyl axetat.
Dạng 5: Xác định công thức cấu tạo của este
Bài 11: Thủy phân este A có cơng thức phân tử C4H8O2 trong môi trường axit thu được hai hợp chất hữu cơ X và Y. Từ X có
thể điều chế ra Y bằng một phản ứng. Tìm cơng thức cấu tạo của A?
Bài 12: Thủy phân este A có cơng thức phân tử là C4H6O2 trong môi trường axit thu được sản phẩm có thể tham gia phản ứng
tráng gương. Xác định cơng thức cấu tạo có thể có của este
Bài 13: Este A có cơng thức phân tử là C14H10O4 Xác định công thức cấu tạo của este A theo sơ đồ biến hóa như sau:
o
4 ,t
H2 SO
B+ 2C
(1) C14H10O4 + 2H2O
(2) B + NaOH
D+E
(3) C + NaOH
F+E
(4) B + F
D+C
(5) HOCH2CH2OH + CuO
(6) G + O2
G + Cu + H2O
B
Bài 14: Ba chất hữu cơ A, B, D có cùng CTPT C6H10O4, mạch thẳng, không tác dụng với Na. Xác định CTCT của A, B, D và
viết phương trình phản ứng minh họa biết rằng khi tác dụng với dung dịch NaOH thì A tạo thành 1 muối và 2 ancol kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng, B tạo thành 2 muối và 1 ancol, D tạo thành 1 muối và 1 ancol?
Dạng 6: Bài tập đốt cháy este
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,56 gam một este X ( tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu
được 10, 752 lít CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Xác định công thức phân tử của este?
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Bài 16: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, hai chức, mạch hở. Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra sau phản ứng vào dung dịch
nước vơi trong dư thì thấy xuất hiện 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 35,04 gam. Xác định cơng thức của
este?
Bài 17: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở
đktc), thu được 6,38 gam CO 2. Mặt khác, thủy phân X trong môi trường axit thu được dung dịch Y gồm một axit và hai ancol
là đồng đẳng kế tiếp. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy xuất hiện kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của hai
este?
Dạng 7: Bài tập thủy phân este đơn chức
Bài 18 : Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một este no đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 4%. Sau
phản ứng thu được 8,2 gam muối. Xác định CTCT của este?
Bài 19: : Một este X tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối Y có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng và một ancol Z. Oxi hóa ancol thì thu
được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của este X?
Bài 20: Xà phịng hố hồn tồn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối của một axit
cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Xác định công thức cấu tạo của hai este?
Dạng 8: Bài tập thủy phân este đa chức
Bài 21: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết
4,2g KOH và thu được 6,225g một muối và một ancol duy nhất. Xác định công thức cấu tạo của este.
Bài 22: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam một
muối và 0,1 mol một ancol duy nhất. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Cơng thức cấu tạo của X là
Dạng 9: Bài tập hiệu suất và tính toán liên quan:
Bài 23: Đun 24 gam axit axetic với 27,6 gam etanol (có H 2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng,
thu được 22 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa?
Bài 24: Đun nóng 12,0 gam CH3COOH với 12,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hố bằng 50%).
Tính khối lượng este tạo thành sau phản ứng?
Bài 25: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH 3COOC6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 64,8 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung
dịch KOH 1M. Tính giá trị của V Giá trị của V và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
Dạng 10: Bài tập vận dụng một số phương pháp giải nhanh
Bài 26: Xà phịng hóa hồn tồn 22,2 gam hỗn hợp X gồm axit propionic và metyl axetat cần dùng V mol dung dịch NaOH
1M. Tìm giá trị của V?
Bài 27: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).
Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Xác định CTCT của X?
Bài 28: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 4,62 gam X, thu được 3,24 gam H 2O.
Dẫn tồn bộ khí CO2 thu được sau phản ứng vào dung dịch nước vơi trong thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Xác định giá trị
của m?
Bài 29: Xà phịng hóa hồn tồn 22,2 gam X gồm metyl fomat, metyl axetat, metyl propionat trong 400 ml dung dịch NaOH
1M. Sau phản ứng thu được 0,3 mol ancol duy nhất và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn. Xác định giá trị
của m?
II. BÀI TẬP VỀ CHẤT BÉO:
Bài 30: Viết công thức cấu tạo của tristerin, tripanmitin, triolein, trilinolein.
Bài 31: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH. Viết công thức cấu tạo của
các triseste có thể có.
Bài 32: Hồn thành chuỗi phản ứng sau:
Triolein (1)
natri oleat (2)
axit oleic (3)
axit stearic (4)
natri stearat
(5)
Axit oleic (6)
glixerin trioleat (7)
tristearin (8)
glixerin
Bài 33: Khi xà phịng hóa hồn tồn 265,2 gam một chất béo bằng dung dịch KOH thì thu được 288 gam một muối kali duy
nhất. Xác định công thức và gọi tên chất béo?
Bài 34: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một loại chất béo X thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Xác định công thức
của loại chất béo X?
Bài 35:
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
a.Tính khối lượng glixerin thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo, loại glixeryl tristearat có chứa 20% tạp chất với
dung dịch NaOH. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn tồn.
b. Tính khối lượng NaOH và khối lượng chất béo loại tristearin cần dùng để điều chế 1 tần natri stearat. Biết sự hao hụt
trong quá trình sản xuất là 20%.
B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. CÂU HỎI VỀ ESTE:
Câu 1 : Este tạo bởi ancol no đơn chức mạch hở và este no đơn chức mạch hở có cơng thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n≥2)
B. CnH2n+2O2 (n≥2)
C. CnH2nO (n≥2)
D. CnH2nO2 (n≥1)
Câu 2 : Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là:
A. CnH2n-2O4 (n≥2)
B. CnH2n-2O4 (n≥4)
C. CnH2nO2 (n≥2)
D. CnH2n-2O2 (n≥4)
Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức C4H8O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 5: Số đồng phân este ứng với công thức C4H6O2 là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 6: Số hợp chất hữu cơ đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng cơng thức phân tử C4H8O2 tác dụng được với
dung dịch NaOH là:
A.5
B.3
C.4
D.6
Gợi ý: 4 este và 2 axit.
Câu 7: Số đồng phân este thủy phân tạo anđehit ứng với công thức C 5H8O2:
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 8: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na,
NaOH, NaHCO3, Cu(OH)2. Số phản ứng xảy ra là :
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 9: Hợp chất X có cơng thức cấu tạo: CH3CH2COO-CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Câu 10: Este etyl axetat có cơng thức là
A. CH3CH2OH.
B. CH3COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3CHO
Câu 11: Este metyl acrylat có cơng thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 12: Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Câu 13: Cho este có cơng thức cấu tạo: CH2 = C(CH3) – COOCH3.Tên gọi của este đó là:
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat
C. Metyl metacrylic.
D. Metyl acrylic
Câu 14: Este có mùi chuối chín là :
A. metyl propionat
B. Isoamyl axetat
C. isoamyl fomat
D. etyl butirat
Câu 15: Este có mùi dứa là:
A.gerany axetat
B. Isoamyl axetat
C. metyl butirat
D. etyl butirat
Câu 16: Este có mùi táo:
A. etyl isovalerat
B. Etyl isovarelic
C. etyl benzoat
D. benzyl axetat
Câu 17: Este có mùi hoa nhài :
A. etyl isovalerat
B. Etyl isovarelat
C. etyl benzoat
D. benzyl axetat
Câu 18: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 19 : axit X +hidrocacbon Y
vinyl fomat. Vậy X và lần lượt là:
A. HCOOH và CH≡CH B. HCOOH và CH2=CH2
C. CH3COOH và CH≡CH D. CH3COOH và CH2=CH2
Câu 20: X + phenol
phenyl propionat. Vậy X là:
A. CH3CH2COOH
B. CH3COOH
C. (CH3CH2CO)2O
D. (CH3CO)2O
Câu 21: Cho axit oxalic tác dụng với etilen glicol trong mơi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
A. (CH3COO)2C2H5
B. (CH3COO)2C2H4
C. (CH3OCO)2C2H4
D. C2H4(COOCH3)2
Câu 23: Cho axit axetic tác dụng với ancol etylic trong môi trường axit, đun nóng thu được sản phẩm là:
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
A. CH2(COOC2H5)2
B.(COOC2H5)2
C. C2H5(OOC)2
D. (C2H5COO)2C2H5
H ,t o
C2H5COOCH3 + H2O
Câu 24: Cho các phương trình hóa học: (1) CH3COOH + C2H5OH
o
t
H,
C2H5OOCCH3 + H2O
(2) C2H5COOH + CH3OH
o
H ,t o
(HCOO)3C3H5 + 3H2O
(3) C3H5(OH)3 + 3HCOOH
t
H,
CH3CH2COOCH=CH2 (5) (HCO)2O + C6H5OH
(4) CH3CH2COOH + CH≡CH
o
t
HCOOC6H5 + HCOOH
Số phương trình hóa học được biểu diển đúng là:
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 25 : Dãy sắp xếp các chất có nhiệt độ sơi tăng dần là:
A. C2H6 < HCOOCH3
B. CH3COOH
C. C2H6
D. HCOOCH3
Câu 26 : Cho các nhận xét:
(1) Este có thể là chất khí, lỏng, rắn ở điều kiện thường
(2) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có nhiệt độ sơi, nhiệt độ nóng
chảy thấp hơn.
(3) So với các ancol và axit tương ứng có cùng khối lượng phân tử hoặc cùng số C thì este có độ tan trong H 2O cao hơn
(4) Este thường có mùi thơm đặc trưng
(5) HCOOCH3 có nhiệt độ sơi thấp hơn CH3COOCH3.
(6) etyl butirat có mùi chuối chín
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B. 2
C.4
D.3
Câu 27: Chất X có cơng thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D.HCOOC2H5
Câu 28: Một este có cơng thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3 Công thức
cấu tạocủa este đó là cơng thức nào?
A. HCOOC2H5
B. CH3COOCH3
C. HCOOC3H7
D.C2H5COOCH3
Câu 29 : Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cơ cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất
hữu cơ Z. Cho Y + H2SO4 lỗng dư thì thu được axit T. Cả Z và T đều phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3. Công thức của X
là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 30: Thủy phân este có cơng thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều
chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. ancol metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. ancol etylic.
Câu 31: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (M X < MY). Bằng một phản ứng có thể
chuyển hố X thành Y. Chất Z không thể là
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. metyl propionat
Câu 32: Một este có cơng thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axeton. Cơng thức cấu tạo thu
gọn của este đó là
A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3.
D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
C3H4O2 + NaOH X + Y
X + H2SO4 lỗng Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH.
D. CH3CHO, HCOOH.
Câu 34: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển
0
H 2 / xt ,t 0
3COOH / xt ,t
hoá sau: X
Y CH
este có mùi chuối chín
Tên của X là
A. 2,2-đimetylpropanal. B. 3-metylbutanal
C. pentanal.
D. 2-metylbutanal.
Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng:
AgNO / NH 3
NaOH
Z NaOH
C2H3O2Na.
Este X (C4HnO2) t 0 Y t 03
t0
Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(e) C3H4O2 + NaOH X + Y
(f) X + H2SO4 (loãng) Z + T
(g) Z + dung dịch AgNO3/NH3(dư) E + Ag + NH4NO3
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
(h) Y + dung dịch AgNO3/NH3(dư) F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO
Câu 37: Xà phịng hố một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp
gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba muối đó là:
A. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
B. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn este đimetyl oxalat trong môi trường NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3OH và HOOC-COOH
B. CH3COONa và C2H4(OH)2
C. CH3OH và NaOOC-COONa
D. C2H5OH và NaOOC-COONa.
Câu 39 : Thủy phân este C2H4(OCOCH3)2 trong mơi trường axit thì thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. etilen glicol và axit axetic
B. Glixerol và axit fomic
C. etanđiol và axit fomic
D. etilen glicol và axit fomic
Câu 40: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có cơng thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử
cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. C2H5OCO-COOCH3.
B. CH3OCO-COOC3H7.
C. CH2OCO-CH2-COOC2H5.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5
Câu 41: Chất A có CTPT là C11H20O4 . A tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ B mạch thẳng và 2 ancol là etanol
và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của A là:
A. C2H5OOC(CH2)4COOCH2CH2CH3
B. C2H5COO(CH2)4COOCH2CH2CH3
C. C2H5OOC(CH2)4COOCH(CH3)2
D. (CH3)2CHCOO(CH2)4COOC2H5
Câu 42: Một chất X có CTPT C8H12O5, mạch hở. Thủy phân X trong môi trường axit thu được glixerol và 2 axit đơn chức A,
B hơn nhau 1 nguyên tử cacbon (MA
A. CH3COOH
B. CH2=CH-COOH
C. CH3CH2COOH
D. CH3CH2CH2COOH
Câu 43: Cho dãy các chất: phenyl axetat, benzyl propionat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl axetat. Số chất trong
dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Câu 44: Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl axetat, benzyl acrylat, anlyl axetat, metyl metacrylat, etyl fomat, triolein. Số
chất trong dãy khi vừa tác dụng với dung dịch brom, vừa thủy phân trong dung dịch NaOH (dư) đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 45: Cho hỗn hợp X gồm : vinyl axetat, vinyl fomat, anlyl fomat, vinyl oxalat, etyl fomat, triolein. Số chất trong dãy
khi vừa tham gia phản ứng tráng gương, vừa tham gia phản ứng cộng với hidro tạo hợp chất bền là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 46: Cho 4 mol hỗn hộp X gồm phenyl axetat, vinyl axetat, vinyl acrylat , triolein. (Số mol các chất tron X bằng nhau).
Cho X tác dụng với dung dịch brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 480 gam
B. 960 gam
C. 160 gam
D. 320 gam
Câu 47: Đốt cháy 2,32 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư thì thấy
xuất hiện 12 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch giảm 4,56 gam. CTPT este là :
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C5H10O2.
D. C6H12O2.
Câu 48: Đốt cháy 3,06 gam este no đơn chức X, sản phẩm cháy cho lội qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện
11,82 gam kết tủa đồng thời có thêm 11,655 gam muối axit. CTPT este là :
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 49: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este
là:A. propyl axetat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este no, đa chức X tạo tởi etileglicol và hỗn hợp hai axit cacboxylic đơn
chức sau phản ứng thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc). Biết hỗn hợp X có thể tham gia phản ứng tráng gương . CTCT
của X là:
A. CH2=CHCOOC2H4OOCH
B. CH3COOC2H4OOCH
C. CH3CH2COOC2H4OOCH
D. CH3COOC2H4OOCCH3
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn một este X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. Mặt khác thủy phân X trong môi
trường axit thu được hợp chất hữu cơ Y và Z. Z không tác dụng NaOH, Z và Y hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và
khác gốc hiđrocacbon. Nếu đốt 0,1 mol Z trong oxi vừa đủ thì thu được 11,2 lít hỗn hợp hơi và khí (đktc). Cơng thức
của X có thể là:
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOC2H5
C. CH3OOCC2H5
D. CH3COOC2H5
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Câu 52: Đốt cháy hết m gam một este đơn chức no, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO và (m − 2,4) gam H O. Công thức
2
2
của este là:
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít CO2 (đktc).
CTPT hai este đó là:
C. C4H8O2 và C5H10O2
D. C3H4O2 và C4H6O2
A. C2H4O2 và C3H6O2
B. C3H6O2 và C4H8O2
Câu 54:Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở
đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế
tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2.
C. C3H6O2 và C4H8O2.
D. C3H4O2 và C4H6O2.
Câu 55: X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu
được 60g kết tủa. X có cơng thức cấu tạo là:
A.(HCOO)3C3H5
B. (CH3COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 56 : Este X được tạo thành từ etilenglicol và hai axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng. Đốt 0,1 mol X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vơi trong dư thì thu được 50 gam kết tủA. Khối
lượng phân tử của X là:
A. 132
B. 118
C. 146
D. 120
Câu 57: Để xà phịng hóa 7,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este
là:
A. C6H12O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H10O2
Câu 58: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là:A.
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO- CH3
CH3COO-CH3
B. H-COO- C3H7
Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 8,2 g muối
hữu cơ Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:
A. etyl fomat
B. etyl propionat
C. etyl axetat
D. propyl axetat
Câu 60: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng và một ancol Y. Oxi hóa ancol Y thu
được sản phẩm có thể tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là :
C. CH3COO-C2H5
D. HCOOCH(CH3)2
A. HCOO-CH3
B. H-COOCH2CH2CH3
Câu 61: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này
là?
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO-CH3
A. CH3COO-CH3
B. H-COO- C3H7
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn 4,3 một este X cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,5M. Số công thức cấu tạo có thể có
của X là:
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn 11,18 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu
được 4,16 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
Câu 64:Este X có tỉ khối so với oxi là 3,125. Cho 5 gam X tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được 4,5 gam chất rắn. Vậy A là:
A. CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH=CH-CH3
C. HCOOCH2-CH=CH-CH3
D. C2H5COOCH=CH2
Câu 65: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sau phản ứng
thu một muối và anđehit axetic. Công thức cấu tạo của este là:
A. HCOOCH=CH-CH3
B. CH3COOCH=CH2
C. C2H5COOCH=CH2
D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2
Câu 66: Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp
chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOCH=CHCH2CH3.
C. HCOOCH CH=CHCH3 .
D. HCOOC(CH3)=CHCH3
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức đồng phân nhau thì cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
NaOH 2M. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. CH3COOCH3 và C2H5COOH.
C. HCOOC2H5 và C2H5COOH
D. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
Câu 68: Xà phịng hố hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit
cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cơng thức của hai este đó là:
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 69: Đem xà phịng hóa 0,1 mol este X thì cần vừa đủ 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được 3 muối là CHO2Na;
C2H3O2Na; C3H3O2Na và 9,2 gam một ancol Y duy nhất. Cơng thức phân tử este có dạng :
C. C9H12O6
D. C9H14O6
A. C8H10O6
B. C10H12O6
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este đa chức X cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác thủy
phân 19,8 gam thì cần dùng vừa đủ 84 gam dung dịch KOH 20%, sau phản ứng thu được 27,3 gam hỗn hợp muối của hai axit
kế tiếp và một ancol duy nhất. Công thức phân tử của este là:
A. C5H8O4
B. C5H10O4
C. C7H12O4
D. C6H10O4
Câu 71: Một hợp chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác
dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối của hai axit kế tiếp.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOO(CH2)3OOCCH3
B. HCOO-( CH2)2-OOCC3H7
C. CH3COO(CH2)2OOCC2H5
D. CH3COO(CH2)2COOC2H5
Câu 72: Xà phịng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn tồn, cơ cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.
B. 8,56 gam.
C. 8,2 gam.
D. 10,4 gam.
Câu 73: Xà phịng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dd
thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 g
B. 8,56 g
C. 10,20 g
D. 8,25 g
Câu 74: Xà phịng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn, cơ cạn dung
dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 4,1 g
B. 8,5 g
C. 10,2 g
D. 8,2 g
Câu 75: Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là:
A. 75%
B. 15%
C. 50%
D. 54,32%
Câu 76: Xà phịng hố hồn tồn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịchNaOH,
đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g
B. 20,0g
C. 16,0g
D. 12,0g
Câu 77: Xà phịng hố hồn tồn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung
dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 200 ml.
B. 500 ml.
C. 400 ml.
D. 600 ml.
Câu 78: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic
(oCH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V
lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Câu 79: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H 2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl
axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 31,25%.
B. 62,50%.
C. 40,00%.
D. 50,00%.
Câu 80: Cho 88 gam axit butiric phản ứng với 69 gam ancol etyliC. Biết hiệu suất phản ứng đạt 60%. Khối lượng este tạo
thành sau phản ứng là:
A. 116 gam
B. 69,6 gam
C. 174 gam
D. 104,4 gam.
II. CÂU HỎI VỀ CHẤT BÉO:
Câu 81: Cho các nhận xét:
(6) Lipit bao gồm chất béo, sáp, steorit, photpholipit, aminoaxit......
(7) Axit béo là axit có chẵn nguyên tử C (từ 12-24), đơn chức, mạch không phân nhánh
(8) Chất béo là thành phân chính của đầu mở động thực vật
(9) Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước
(10)
Chất béo rắn là chất béo chủ yếu chứa gốc axit không no.
Số nhận xét đúng là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Giáo viên : Nguyen Ngoc Anh – fb : thaygiaoXman
Câu 82: Cho các phát biểu:
(6) Chất béo là trieste của eitlenglicol với các axit béo
(7) Phản ứng thủy phân chất béo trong mơi trường kiềm là phản ứng xà phịng hóa
(8) Phản ứng thủy phân chất béo trong mơi trường axit là phản ứng thuận nghịch
(9) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol
(10)
Để biến dầu thành bơ nhân tạo ta thực hiện phản ứng hidro hóa
Số phát biểu sai là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 83: Cho các phát biểu:
(5) Dầu mỡ bị ôi thiêu là do phản ứng oxi hóa châm ở nối đôi “C=C” của gốc hidrocacbon
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
(7) Một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất xà phòng và glixerol.
(8) Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B.2
C.3
D.4
Câu 84: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 85: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Sản phẩm của phản ứng xà phịng hố chất béo là axit béo và glixerol.
C. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.
D. Trong cơng nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 86: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có cơng thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 87: Cho các phát biểu:
(5) Các triglixerit đều có phản ứng cộng hidro.
(6) Chỉ có các chất béo ở thể lỏng mới có phản ứng cộng hidro
(7) Dầu ăn chủ yếu chứa các chất béo chưa bão hịa
(8) Có thể dùng nước để phân biệt este với ancol hoặc với azit tạo nên chính este đó.
Những phát biểu đúng là:
A. (3), (4)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3), (4)
Câu 88: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra
tối đa là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 89: Số trieste khi thủy phân trong môi trường axit tạo ra hai loại axit béo axit stearic và axit panmitic là:
A. 6.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 90: Cho sơ đồ chuyển hoá:
HCl
,t o
,t o
Triolein H2 du
X
X NaOH
du
Y
Tên của Z là :
A. axit stearic.
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit linoleic
Bài 91: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
SO4
H2
Triolein (1)
Y
Z
X H 2
natri sterat
Tên của Y là:
A. Axit steric
B. Axit loleic
C. natri oletat
D. axit pamitic
Câu 92: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch
Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là :
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 93: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó
là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C17H33COOH và C17H35COOH.
B. C17H31COOH và C17H33COOH.